3ha bằng bao nhiêu m2? Giá mua 3ha đất nông nghiệp tại Đắk Lắk là bao nhiêu?
Mua bán nhà đất tại Đắk Lắk
Nội dung chính
3ha bằng bao nhiêu m2? Giá mua 3ha đất nông nghiệp tại Đắk Lắk là bao nhiêu?
Héc-ta (ha) là một đơn vị đo diện tích thường được sử dụng trong nông nghiệp, quy hoạch đất đai, lâm nghiệp và xây dựng.
Đây là một từ mượn của tiếng Pháp với từ gốc là “hectare”. Khi về Việt Nam, đơn vị này được viết trên các văn bản là “héc-ta” hoặc dưới dạng ký hiệu là “ha”.
Theo quy ước thì 1 ha bằng 10.000 mét vuông (m2). Để quy đổi một số hecta cụ thể (ví dụ là X) ra mét vuông, ta chỉ cần lấy X nhân với 10.000. Vậy thì 3ha bằng bao nhiêu m2 được tính theo công thức sau:
1 ha = 10.000 m2
>>>> Như vậy thì 3ha bằng 30.000m2
Giá mua 3ha đất nông nghiệp tại Đắk Lắk là bao nhiêu?
Dưới đây là bảng tổng hợp các lô đất ~3 ha (từ 2,6 đến 3,5 ha) đang rao bán tại tỉnh Đắk Lắk
Khu vực | Diện tích thực tế | Giá bán |
Đường Tỉnh lộ 8, Thị trấn Quảng Phú, Huyện Cư Mgar, Đắk Lắk | 3.100 m2 | 600 triệu |
Đường Tỉnh lộ 8, Xã Cư Suê, Huyện Cư Mgar, Đắk Lắk | 1.700 m2 | 790 triệu |
Xã Ea Ô, Huyện Ea Kar, Đắk Lắk | 9.166 m2 | 779 triệu |
Xã Ea Wer, Huyện Buôn Đôn, Đắk Lắk | 12.345 m2 | 618 triệu |
Xã Phú Xuân, Huyện Krông Năng, Đắk Lắk | 2.620 m2 | 619 triệu |
Xã Ea Sin, Huyện Krông Búk, Đắk Lắk | 6.889 m2 | 589 triệu |
Xã Ea Bông, Huyện Krông Ana, Đắk Lắk | 1.500 m2 | 650 triệu |
Xã Ea Tiêu, Huyện Cư Kuin, Đắk Lắk | 1.175 m2 | 650 triệu |
Dựa trên bảng dữ liệu rao bán đất nông nghiệp tại Đắk Lắk, mức giá trung bình giao động khoảng 142.000 đồng/m². Với đơn giá này, một thửa đất có diện tích 3 ha (tương đương 30.000 m²) sẽ có tổng giá trị ước tính khoảng 4,28 tỷ đồng.
*Lưu ý: Thông tin về "3ha bằng bao nhiêu m2? Giá mua 3ha đất nông nghiệp tại Đắk Lắk là bao nhiêu?" chỉ mang tính tham khảo.
3ha bằng bao nhiêu m2? Giá mua 3ha đất nông nghiệp tại Đắk Lắk là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất tại Đắk Lắk là bao nhiêu?
Ngày 26/02/2025, UBND tỉnh Đắk Lắk đã ban hành Quyết định 13/2025/QĐ-UBND về việc điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Theo đó, điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đã được kéo dài thời gian thực hiện theo Quyết định 59/2024/QĐ-UBND ngày 20/12/2024 của UBND tỉnh kéo dài thời hạn áp dụng các Quyết định về Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.
Đơn cử, bảng giá các loại đất trên địa bàn Thành Phố Buôn Ma Thuột được quy định tại Phụ Lục I Quyết định 13/2025/QĐ-UBND như sau:
(1) Giá đất trồng lúa nước 2 vụ:
ĐVT: đồng/m2
TT | Đơn vị hành chính | Giá đất điều chỉnh | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2
| Vị trí 3
| ||
1 | Phường Tân Lập | 77.000 | 66.000 | - |
2 | Phường Tân Hòa | 77.000 | 66.000 | - |
3 | Phường Tân An | 77.000 | 66.000 | - |
4 | Phường Thành Nhất | 66.000 | 60.500 | 49.500 |
5 | Phường Tân Lợi | 66.000 | - | - |
6 | Phường Tân Thành | 66.000 | - | - |
7 | Phường Tân Tiến | 66.000 | - | - |
8 | Phường Tự An | 77.000 | - | - |
9 | Phường Ea Tam | 138.600 | 66.000 | 60.500 |
10 | Phường Khánh Xuân | 66.000 | 55.000 | 49.500 |
11 | Xã Hòa Thuận | 50.000 | - | - |
12 | Xã Cư Êbur | 55.000 | 48.000 | 40.000 |
13 | Xã Ea Tu | 60.000 | 50.000 | - |
14 | Xã Hòa Thắng | 55.000 | 45.000 | - |
15 | Xã Ea Kao | 55.000 | 45.000 | 40.000 |
16 | Xã Hòa Phú | 50.000 | 42.000 | - |
17 | Xã Hòa Khánh | 50.000 | 45.000 | 40.000 |
18 | Xã Hòa Xuân | 45.000 | 40.000 | - |
Ghi chú: Đối với đất trồng lúa 1 vụ. giá đất tính bằng 70% giá đất lúa 2 vụ trở lên theo từng vị trí của từng xã. phường.
- Phường Tân Lập
+ Vị trí 1: Buôn Păn Lăm - Kô siêr
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại
- Phường Tân Hòa
+ Vị trí 1: Cánh đồng Chùa
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại
- Phường Tân An
+ Vị trí 1: Tổ dân phố 7, 10, 11
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại
- Phường Thành Nhất
+ Vị trí 1: Tổ dân phố 1, 2, 4, 7 (Từ đường trục ngang đến chân đồi 559 về hướng Bắc), một nửa buôn Ky (Về phía Bắc từ suối hướng UBND phường theo tỉnh lộ 1)
+ Vị trí 2: Tổ dân phố 5, 6
+ Vị trí 3: Các khu vực còn lại
- Phường Tân Lợi
Tính 1 vị trí trong toàn phường
- Phường Tân Thành
Tính 1 vị trí trong toàn phường
- Phường Tân Tiến
(...)
>>> Xem chi tiết bảng giá đất tại Đắk Lắk: TẠI ĐÂY
Bảng giá đất tại Đắk Lắk dùng để làm gì?
Theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024, bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:
(1) Tính tiền sử dụng đất trong một số trường hợp, cụ thể:
Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
Khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) thì một số trường hợp hộ gia đình, cá nhân phải nộp tiền sử dụng đất. Hay nói cách khác, trong một số trường hợp làm Sổ đỏ phải nộp tiền sử dụng đất.
Tính tiền sử dụng đất khi cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
(2) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
(3) Tính thuế sử dụng đất
Tùy thuộc vào loại đất được sử dụng mà người sử dụng đất có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế sử dụng đất nông nghiệp, trừ trường hợp được miễn.
Theo Thông tư 153/2011/TT-BTC, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nếu không thuộc trường hợp được miễn, giảm thì được tính như sau:
Thuế phải nộp = (Diện tích x Giá của 1m2 đất) x Thuế suất
Trong đó, giá của 01m2 đất thông thường bằng giá đất quy định trong bảng giá đất, một số vị trí thì giá của 01m2 đất bằng giá đất x hệ số K.
(4) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
(5) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
Khi đăng ký quyền sử dụng đất thì người có quyền sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ. Trường hợp đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu thì lệ phí trước bạ phải nộp bằng giá đất tại bảng giá đất x 0.5%.
(6) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
(7) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
(8) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
(9) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng
(10) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
(11) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.