STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Mang Thít | ĐH.35 (Đường số 8-TAHội-TLHội-giáp QL53) - Xã Tân An Hội | Giáp Đường tỉnh 903 - Cầu Ngọc Sơn Quang | 360.000 | 234.000 | - | - | - | Đất ở nông thôn |
2 | Huyện Mang Thít | ĐH.35 (Đường số 8-TAHội-TLHội-giáp QL53) - Xã Tân An Hội | Cầu Ngọc Sơn Quang - Giáp Ranh Xã Tân Long Hội | 360.000 | 234.000 | - | - | - | Đất ở nông thôn |
3 | Huyện Mang Thít | ĐH.35 (Đường số 8-TAHội-TLHội-giáp QL53 - Xã Tân An Hội | Giáp Đường tỉnh 903 - Cầu Ngọc Sơn Quang | 306.000 | 199.000 | - | - | - | Đất TM-DV nông thôn |
4 | Huyện Mang Thít | ĐH.35 (Đường số 8-TAHội-TLHội-giáp QL53 - Xã Tân An Hội | Cầu Ngọc Sơn Quang - Giáp Ranh Xã Tân Long Hội | 306.000 | 199.000 | - | - | - | Đất TM-DV nông thôn |
5 | Huyện Mang Thít | ĐH.35 (Đường số 8-TAHội-TLHội-giáp QL53 - Xã Tân An Hội | Giáp Đường tỉnh 903 - Cầu Ngọc Sơn Quang | 270.000 | 176.000 | - | - | - | Đất SX-KD nông thôn |
6 | Huyện Mang Thít | ĐH.35 (Đường số 8-TAHội-TLHội-giáp QL53 - Xã Tân An Hội | Cầu Ngọc Sơn Quang - Giáp Ranh Xã Tân Long Hội | 270.000 | 176.000 | - | - | - | Đất SX-KD nông thôn |
Bảng Giá Đất Vĩnh Long, Huyện Mang Thít: ĐH.35 (Đường Số 8 - Tân An Hội - Tân Lộc Hội - Giáp QL53) - Xã Tân An Hội
Bảng giá đất của huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long cho loại đất ở nông thôn tại xã Tân An Hội đã được cập nhật theo Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Long, được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 17/2020/QĐ-UBND ngày 19/05/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long. Bảng giá này cung cấp thông tin chi tiết về giá trị đất cho đoạn đường từ Giáp Đường Tỉnh 903 đến Cầu Ngọc Sơn Quang, giúp người dân và nhà đầu tư có cái nhìn rõ ràng về giá trị bất động sản tại khu vực này.
Vị trí 1: 360.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 trên đoạn đường từ Giáp Đường Tỉnh 903 đến Cầu Ngọc Sơn Quang có mức giá là 360.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất cao trong đoạn này, phản ánh mức độ phát triển và các yếu tố liên quan đến tiện ích công cộng cũng như cơ sở hạ tầng.
Vị trí 2: 234.000 VNĐ/m²
Vị trí 2 có mức giá 234.000 VNĐ/m², thấp hơn so với vị trí 1. Khu vực này vẫn giữ được giá trị cao nhưng không bằng vị trí 1. Điều này có thể do các yếu tố như vị trí, tiện ích, và mức độ phát triển hạ tầng không bằng vị trí 1.
Bảng giá đất theo văn bản số 37/2019/QĐ-UBND và sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 17/2020/QĐ-UBND là công cụ quan trọng giúp các cá nhân và tổ chức có cái nhìn rõ ràng về giá trị đất tại xã Tân An Hội, huyện Mang Thít. Việc nắm bắt giá trị đất tại từng vị trí sẽ hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị theo từng khu vực cụ thể.
Bảng Giá Đất Huyện Mang Thít, Vĩnh Long: ĐH.35 (Đường số 8-TAHội-TLHội-giáp QL53) - Xã Tân An Hội
Bảng giá đất tại Huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long cho khu vực ĐH.35 (Đường số 8-TAHội-TLHội-giáp QL53) ở Xã Tân An Hội, loại đất TM-DV nông thôn, đã được cập nhật theo Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Long và sửa đổi bổ sung bởi Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND ngày 19/05/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long. Bảng giá này cung cấp thông tin chi tiết về mức giá cho từng vị trí trong đoạn từ Giáp Đường tỉnh 903 đến Cầu Ngọc Sơn Quang.
Vị trí 1: 306.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 trong khu vực ĐH.35 (Đường số 8-TAHội-TLHội-giáp QL53), đoạn từ Giáp Đường tỉnh 903 đến Cầu Ngọc Sơn Quang, có mức giá 306.000 VNĐ/m². Đây là mức giá hiện tại cho loại đất TM-DV nông thôn tại vị trí này.
Vị trí 2: 199.000 VNĐ/m²
Vị trí 2 trong cùng khu vực, với đoạn từ Giáp Đường tỉnh 903 đến Cầu Ngọc Sơn Quang, có mức giá 199.000 VNĐ/m². Mức giá này phản ánh giá trị thấp hơn so với vị trí 1 nhưng vẫn có giá trị cho các dự án đầu tư hoặc mua bán đất đai.
Bảng giá đất theo văn bản số 37/2019/QĐ-UBND và sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 17/2020/QĐ-UBND cung cấp cái nhìn rõ ràng về giá trị đất tại khu vực ĐH.35 (Đường số 8-TAHội-TLHội-giáp QL53), Xã Tân An Hội, Huyện Mang Thít, Vĩnh Long. Việc nắm rõ giá trị tại các vị trí khác nhau sẽ hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị theo từng khu vực cụ thể.