STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Đăk Tô | Khu tái định cư - Khu vực thôn 8 - Xã Diên Bình | Trục A1-A2 (Lô 1 song song với Quốc lộ 14) | 160.000 | - | - | - | - | Đất ở nông thôn |
2 | Huyện Đăk Tô | Khu tái định cư - Khu vực thôn 8 - Xã Diên Bình | Trục B1-B2 (Lô 2 song song với Quốc lộ 14) | 150.000 | - | - | - | - | Đất ở nông thôn |
3 | Huyện Đăk Tô | Khu tái định cư - Khu vực thôn 8 - Xã Diên Bình | Trục C1-C2 (Lô 3 song song với Quốc lộ 14) | 130.000 | - | - | - | - | Đất ở nông thôn |
4 | Huyện Đăk Tô | Khu tái định cư - Khu vực thôn 8 - Xã Diên Bình | Trục D1-D2 (Lô 4 song song với Quốc lộ 14) | 120.000 | - | - | - | - | Đất ở nông thôn |
5 | Huyện Đăk Tô | Khu tái định cư - Khu vực thôn 8 - Xã Diên Bình | Trục E1-E2 (Lô 5 song song với Quốc lộ 14) | 110.000 | - | - | - | - | Đất ở nông thôn |
6 | Huyện Đăk Tô | Khu tái định cư - Khu vực thôn 8 - Xã Diên Bình | Trục G1-G2 (Lô 6 song song với Quốc lộ 14) | 95.000 | - | - | - | - | Đất ở nông thôn |
7 | Huyện Đăk Tô | Khu tái định cư - Khu vực thôn 8 - Xã Diên Bình | Trục A1-A2 (Lô 1 song song với Quốc lộ 14) | 128.000 | - | - | - | - | Đất TM-DV nông thôn |
8 | Huyện Đăk Tô | Khu tái định cư - Khu vực thôn 8 - Xã Diên Bình | Trục B1-B2 (Lô 2 song song với Quốc lộ 14) | 120.000 | - | - | - | - | Đất TM-DV nông thôn |
9 | Huyện Đăk Tô | Khu tái định cư - Khu vực thôn 8 - Xã Diên Bình | Trục C1-C2 (Lô 3 song song với Quốc lộ 14) | 104.000 | - | - | - | - | Đất TM-DV nông thôn |
10 | Huyện Đăk Tô | Khu tái định cư - Khu vực thôn 8 - Xã Diên Bình | Trục D1-D2 (Lô 4 song song với Quốc lộ 14) | 96.000 | - | - | - | - | Đất TM-DV nông thôn |
11 | Huyện Đăk Tô | Khu tái định cư - Khu vực thôn 8 - Xã Diên Bình | Trục E1-E2 (Lô 5 song song với Quốc lộ 14) | 88.000 | - | - | - | - | Đất TM-DV nông thôn |
12 | Huyện Đăk Tô | Khu tái định cư - Khu vực thôn 8 - Xã Diên Bình | Trục G1-G2 (Lô 6 song song với Quốc lộ 14) | 76.000 | - | - | - | - | Đất TM-DV nông thôn |
13 | Huyện Đăk Tô | Khu tái định cư - Khu vực thôn 8 - Xã Diên Bình | Trục A1-A2 (Lô 1 song song với Quốc lộ 14) | 128.000 | - | - | - | - | Đất SX-KD nông thôn |
14 | Huyện Đăk Tô | Khu tái định cư - Khu vực thôn 8 - Xã Diên Bình | Trục B1-B2 (Lô 2 song song với Quốc lộ 14) | 120.000 | - | - | - | - | Đất SX-KD nông thôn |
15 | Huyện Đăk Tô | Khu tái định cư - Khu vực thôn 8 - Xã Diên Bình | Trục C1-C2 (Lô 3 song song với Quốc lộ 14) | 104.000 | - | - | - | - | Đất SX-KD nông thôn |
16 | Huyện Đăk Tô | Khu tái định cư - Khu vực thôn 8 - Xã Diên Bình | Trục D1-D2 (Lô 4 song song với Quốc lộ 14) | 96.000 | - | - | - | - | Đất SX-KD nông thôn |
17 | Huyện Đăk Tô | Khu tái định cư - Khu vực thôn 8 - Xã Diên Bình | Trục E1-E2 (Lô 5 song song với Quốc lộ 14) | 88.000 | - | - | - | - | Đất SX-KD nông thôn |
18 | Huyện Đăk Tô | Khu tái định cư - Khu vực thôn 8 - Xã Diên Bình | Trục G1-G2 (Lô 6 song song với Quốc lộ 14) | 76.000 | - | - | - | - | Đất SX-KD nông thôn |
Bảng Giá Đất Huyện Đăk Tô, Kon Tum: Khu Tái Định Cư - Thôn 8, Xã Diên Bình
Bảng giá đất của huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum cho khu tái định cư tại thôn 8, xã Diên Bình, loại đất ở nông thôn, đã được cập nhật theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Kon Tum. Bảng giá này cung cấp mức giá cụ thể cho vị trí trên đoạn từ Trục A1-A2 (Lô 1 song song với Quốc lộ 14), giúp người dân và nhà đầu tư có cái nhìn rõ ràng về giá trị bất động sản và hỗ trợ trong việc định giá cũng như quyết định mua bán đất đai
Vị trí 1: 160.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 trong khu tái định cư thôn 8 có mức giá là 160.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất cao nhất trong khu vực này, nằm gần các tuyến đường chính và có tiềm năng phát triển tốt. Mức giá này phản ánh sự đắc địa và sự thuận tiện về giao thông của khu vực
Bảng giá đất theo văn bản số 30/2019/QĐ-UBND là một nguồn thông tin quan trọng giúp các cá nhân và tổ chức có cái nhìn rõ ràng về giá trị đất tại khu tái định cư thôn 8, xã Diên Bình. Việc nắm rõ giá trị tại từng vị trí sẽ hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị theo từng khu vực cụ thể.