STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Quận Ngô Quyền | Đường rộng trên 22m đến ≤ 30m (Dự án ngã 5 sân bay Cát Bi) và các tuyến đường có mặt cắt tương tự nối ra đường Lê Hồng Phong | Đầu đường - Cuối đường | 20.480.000 | - | - | - | - | Đất ở đô thị |
2 | Quận Ngô Quyền | Đường rộng trên 22m đến ≤ 30m (Dự án ngã 5 sân bay Cát Bi) và các tuyến đường có mặt cắt tương tự nối ra đường Lê Hồng Phong | Đầu đường - Cuối đường | 12.290.000 | - | - | - | - | Đất TM-DV đô thị |
3 | Quận Ngô Quyền | Đường rộng trên 22m đến ≤ 30m (Dự án ngã 5 sân bay Cát Bi) và các tuyến đường có mặt cắt tương tự nối ra đường Lê Hồng Phong | Đầu đường - Cuối đường | 10.240.000 | - | - | - | - | Đất SX-KD đô thị |
Bảng Giá Đất Đoạn Đường Rộng Trên 22m Đến ≤ 30m (Dự Án Ngã 5 Sân Bay Cát Bi) - Quận Ngô Quyền, Hải Phòng
Bảng giá đất cho đoạn đường rộng trên 22m đến ≤ 30m thuộc dự án Ngã 5 Sân Bay Cát Bi và các tuyến đường có mặt cắt tương tự nối ra đường Lê Hồng Phong, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng đã được cập nhật theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND Thành phố Hải Phòng. Quyết định này cung cấp thông tin chi tiết về mức giá đất cho toàn bộ đoạn đường, nhằm hỗ trợ người dân và nhà đầu tư trong việc định giá và quyết định mua bán đất đai.
Các Vị Trí Được Xác Định
Vị trí 1: 20.480.000 VNĐ/m²
Mức giá tại vị trí 1 là 20.480.000 VNĐ/m². Đây là mức giá áp dụng cho toàn bộ đoạn đường rộng từ 22m đến ≤ 30m thuộc dự án Ngã 5 Sân Bay Cát Bi. Khu vực này có giá trị đất cao, phản ánh vị trí đắc địa và tiềm năng phát triển của dự án trong khu vực, gần các tiện ích công cộng và giao thông thuận tiện.
Bảng giá đất theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND cung cấp thông tin quan trọng về giá trị đất tại đoạn đường thuộc dự án Ngã 5 Sân Bay Cát Bi và các tuyến đường tương tự nối ra đường Lê Hồng Phong. Việc nắm rõ mức giá cụ thể giúp các cá nhân và tổ chức đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai một cách chính xác, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị theo từng khu vực trong dự án.