Bảng giá đất Tại Đường số 13 - Khu TĐC Cát Tiến (khu 2) - Khu Kinh tế Nhơn Hội Thành phố Quy Nhơn Bình Định

Căn cứ pháp lý: Ban hành kèm theo văn bản số 65/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của UBND tỉnh Bình Định được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 88/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 của UBND tỉnh Bình Định
STT Quận/Huyện Tên đường/Làng xã Đoạn: Từ - Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Loại đất
1 Thành phố Quy Nhơn Đường số 13 - Khu TĐC Cát Tiến (khu 2) - Khu Kinh tế Nhơn Hội Lộ giới 14m 2.000.000 - - - - Đất ở đô thị
2 Thành phố Quy Nhơn Đường số 13 - Khu TĐC Cát Tiến (khu 2) - Khu Kinh tế Nhơn Hội Lộ giới 14m 1.000.000 - - - - Đất TM-DV đô thị
3 Thành phố Quy Nhơn Đường số 13 - Khu TĐC Cát Tiến (khu 2) - Khu Kinh tế Nhơn Hội Lộ giới 14m 800.000 - - - - Đất SX-KD đô thị

Bảng Giá Đất Thành Phố Quy Nhơn, Bình Định: Đường Số 13 - Khu TĐC Cát Tiến (Khu 2) - Khu Kinh Tế Nhơn Hội

Bảng giá đất của thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định cho Đường số 13 - Khu TĐC Cát Tiến (Khu 2) - Khu Kinh Tế Nhơn Hội, loại đất ở đô thị, đã được cập nhật theo Quyết định số 65/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của UBND tỉnh Bình Định. Bảng giá này cung cấp thông tin chi tiết về mức giá tại các vị trí trong khu vực với lộ giới 14m, giúp người dân và nhà đầu tư có cái nhìn rõ ràng về giá trị bất động sản và hỗ trợ trong việc quyết định mua bán đất đai.

Vị trí 1: 2.000.000 VNĐ/m²

Vị trí 1 trên Đường số 13 - Khu TĐC Cát Tiến (Khu 2) - Khu Kinh Tế Nhơn Hội có mức giá 2.000.000 VNĐ/m². Đây là mức giá cao nhất trong đoạn đường này, phản ánh một vị trí đắc địa với lộ giới rộng 14m. Mức giá này cho thấy khu vực có tiềm năng phát triển tốt và có sự hấp dẫn đối với các nhà đầu tư cũng như người mua đất ở đô thị trong khu vực Khu Kinh Tế Nhơn Hội. Sự phát triển của cơ sở hạ tầng và cơ hội kinh doanh tại khu vực này đóng góp vào giá trị cao của đất.

Bảng giá đất theo Quyết định số 65/2019/QĐ-UBND là nguồn thông tin quan trọng giúp các cá nhân và tổ chức nắm rõ giá trị đất tại Đường số 13 - Khu TĐC Cát Tiến (Khu 2) - Khu Kinh Tế Nhơn Hội. Việc hiểu rõ giá trị tại từng vị trí trong khu vực hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị bất động sản theo từng khu vực cụ thể.