Bảng giá đất Đường liên xã (ĐHMC 32 - Lộ 30/4 - Thanh Tân) Huyện Mỏ Cày Bắc Bến Tre mới nhất
Huyện Mỏ Cày Bắc, nằm ở phía Đông Bắc tỉnh Bến Tre, có vị trí địa lý thuận lợi kết nối với các khu vực trọng điểm như Thành phố Bến Tre. Nơi đây sở hữu một hệ thống giao thông hoàn thiện với đường bộ và đường thủy, tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển. Đặc biệt, Mỏ Cày Bắc không chỉ nổi bật với đất đai màu mỡ, thích hợp cho nông nghiệp mà còn đang tiếp tục cải thiện hạ tầng giao thông, gia tăng giá trị bất động sản trong tương lai.
Bảng giá chi tiết đất Đường liên xã (ĐHMC 32 - Lộ 30/4 - Thanh Tân) tại Huyện Mỏ Cày Bắc, Bến Tre
Theo Quyết định 20/2020/QĐ-UBND ngày 06/5/2020, bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre được quy định và đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 23/2021/QĐ-UBND, Quyết định 23/2024/QĐ-UBND. Bảng giá đất áp dụng cho các trường hợp như tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, và các hoạt động quản lý liên quan.
Giá đất dao động từ 600.000 VNĐ/m² đến 960.000 VNĐ/m² tùy theo từng loại đất. Mức giá trung bình cho đất ở nông thôn là 840.000 VNĐ/m², trong khi mức giá cho đất thương mại-dịch vụ là 672.000 VNĐ/m² và đất sản xuất kinh doanh là 504.000 VNĐ/m². Những mức giá này cao hơn so với giá trung bình của khu vực, cho thấy tiềm năng bay của đất đai tại tuyến đường này.
Loại đất | Vị trí 1 | Trung bình |
---|---|---|
Đất SX-KD nông thôn | 504000.0 | 504000.0 |
Đất TM-DV nông thôn | 672000.0 | 672000.0 |
Đất ở nông thôn | 840000.0 | 840000.0 |
Xem chi tiết bảng giá đất của Đường liên xã (ĐHMC 32 - Lộ 30/4 - Thanh Tân)
Cách sử dụng bảng giá đất theo Luật đất đai mới nhất
Bảng giá đất được quy định trong khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024, có nhiều ứng dụng hữu ích tại Huyện Mỏ Cày Bắc, Bến Tre. Cụ thể, bảng giá đất được sử dụng để:
- Tính tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình và cá nhân khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở.
- Tính chi phí thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất với mức thu tiền thuê hàng năm.
- Xác định các loại thuế liên quan đến sử dụng đất, bao gồm thuế sử dụng đất và thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất.
- Tính lệ phí quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền bồi thường khoản thiệt hại liên quan đến quản lý đất đai.
- Dùng để xác định giá khởi điểm cho các cuộc đấu giá quyền sử dụng đất.
Bảng so sánh giá đất Đường liên xã (ĐHMC 32 - Lộ 30/4 - Thanh Tân) và các tuyến đường lân cận
Khi so sánh với giá đất trên các tuyến đường lân cận như Đường xã (ĐHMC39), Đường ĐHMC20 và Đường xã (ĐHMC01), có thể nhận thấy sự khác biệt rõ ràng.
Giá đất ở Đường xã (ĐHMC39) cho đất ở nông thôn là 600.000 VNĐ/m², trong khi Đường ĐHMC20 cũng có giá tương tự. Đặc biệt, ở Đường xã (ĐHMC01), mức giá cho đất ở nông thôn chỉ đạt 720.000 VNĐ/m². Với Đường liên xã (ĐHMC 32 - Lộ 30/4 - Thanh Tân), mức giá trung bình cho đất ở nông thôn lên tới 840.000 VNĐ/m², cho thấy giá trị bất động sản của tuyến đường này là cao hơn so với các khu vực khác.
Đối với đất sản xuất kinh doanh, giá tại Đường xã (ĐHMC39) chỉ đạt 360.000 VNĐ/m², thấp hơn nhiều so với 504.000 VNĐ/m² tại Đường liên xã (ĐHMC 32 - Lộ 30/4 - Thanh Tân).
Từ các số liệu trên, có thể đánh giá Đường liên xã (ĐHMC 32 - Lộ 30/4 - Thanh Tân) có tiềm năng tăng giá mạnh trong tương lai do vị trí địa lý thuận lợi và sự phát triển cơ sở hạ tầng. Để có cái nhìn tổng quát hơn về kinh tế và giá trung bình tại Huyện Mỏ Cày Bắc, mời bạn đọc bài viết Bảng giá đất Huyện Mỏ Cày Bắc.
Tóm lại, Đường liên xã (ĐHMC 32 - Lộ 30/4 - Thanh Tân) không chỉ có giá trị bất động sản cao hơn so với các tuyến đường lân cận mà còn thể hiện được tiềm năng phát triển tương lai nhất định. Với sự gia tăng nhu cầu về đất ở và đất công nghiệp, Mỏ Cày Bắc sẽ tiếp tục thu hút đầu tư và phát triển.