Bảng giá đất tại Huyện Hồng Dân, Bạc Liêu - Tiềm năng phát triển và cơ hội đầu tư

Bảng giá đất tại Huyện Hồng Dân, Bạc Liêu hiện đang thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư. Theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26/07/2021 và sửa đổi bổ sung bởi Quyết định số 30/2023/QĐ-UBND ngày 03/10/2023 của UBND tỉnh Bạc Liêu, giá đất tại đây dao động từ 28.000 đồng đến 4.400.000 đồng, tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhờ hạ tầng và quy hoạch.

Tổng quan về Huyện Hồng Dân

Huyện Hồng Dân nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Bạc Liêu, có vị trí thuận lợi trong giao thương và phát triển kinh tế.

Với diện tích rộng và dân cư thưa thớt, khu vực này hiện nay đang được chú trọng phát triển về cơ sở hạ tầng và các dự án quy hoạch đô thị.

Hồng Dân nổi bật với đặc trưng nông thôn yên bình, nhưng sự thay đổi rõ rệt trong việc nâng cấp giao thông, kết nối với các huyện lân cận và các tỉnh trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đã tạo ra những cơ hội lớn cho bất động sản.

Các yếu tố làm tăng giá trị bất động sản tại Hồng Dân bao gồm các dự án nâng cấp hạ tầng giao thông, các khu dân cư mới, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các ngành kinh tế địa phương.

Một trong những yếu tố quan trọng khác là sự chú trọng đầu tư vào phát triển nông nghiệp công nghệ cao, tạo ra sự chuyển biến tích cực về mặt kinh tế xã hội trong khu vực. Điều này kéo theo sự gia tăng nhu cầu về nhà ở, đất đai, đặc biệt là đất ở tại các khu vực có vị trí thuận lợi.

Phân tích giá đất tại Huyện Hồng Dân

Giá đất tại Huyện Hồng Dân hiện nay dao động từ 28.000 đồng/m² (mức thấp nhất) đến 4.400.000 đồng/m² (mức cao nhất). Giá trung bình ở mức 534.277 đồng/m², điều này cho thấy sự chênh lệch lớn giữa các khu vực trong huyện.

Giá đất thấp chủ yếu xuất hiện ở các khu vực ngoại thành, nơi mà hạ tầng chưa được phát triển hoàn chỉnh. Tuy nhiên, các khu vực gần các tuyến đường chính, gần trung tâm huyện hay các khu dân cư mới lại có giá trị đất cao hơn rất nhiều.

Tại Hồng Dân, các nhà đầu tư có thể lựa chọn các phương án đầu tư ngắn hạn hay dài hạn tùy theo vị trí đất và khả năng phát triển của khu vực đó.

Với sự phát triển mạnh mẽ của hạ tầng và chính sách quy hoạch, các khu đất gần các dự án trọng điểm, các khu đô thị mới sẽ là lựa chọn lý tưởng cho đầu tư dài hạn. Ngược lại, những khu vực xa trung tâm hoặc gần các khu đất chưa được phát triển sẽ là cơ hội đầu tư ngắn hạn hoặc phù hợp với mục đích xây dựng nhà ở.

Một điểm đáng chú ý là giá đất tại Hồng Dân so với các khu vực khác trong tỉnh Bạc Liêu khá thấp, điều này tạo ra cơ hội cho các nhà đầu tư có ngân sách hạn chế.

Tuy nhiên, khi so với các huyện lân cận như Vĩnh Lợi, Phước Long hay Giá Rai, giá đất tại Hồng Dân lại ở mức thấp hơn khá nhiều, mở ra cơ hội cho những người muốn sở hữu đất đai với mức giá hợp lý, nhưng vẫn đảm bảo sự tăng trưởng trong tương lai.

Điểm mạnh và tiềm năng của Huyện Hồng Dân

Huyện Hồng Dân đang được đầu tư mạnh vào cơ sở hạ tầng giao thông, với nhiều tuyến đường chính được nâng cấp và mở rộng, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương. Đây là một yếu tố quan trọng giúp tăng giá trị đất đai trong khu vực.

Các dự án như mở rộng tuyến đường Quốc lộ 1A, nâng cấp các tuyến đường huyện sẽ kết nối Hồng Dân với các khu vực phát triển mạnh trong tỉnh Bạc Liêu, đặc biệt là Thành phố Bạc Liêu, nơi đang có sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế và đô thị hóa.

Ngoài hạ tầng giao thông, Hồng Dân còn có tiềm năng phát triển nông nghiệp, với nhiều khu vực đất đai màu mỡ, thích hợp cho các dự án nông nghiệp công nghệ cao.

Sự phát triển của ngành này không chỉ tạo ra cơ hội về đất đai cho nông dân mà còn thu hút các nhà đầu tư trong lĩnh vực bất động sản nông thôn, đặc biệt là các dự án đất nền.

Với các yếu tố trên, Hồng Dân đang có những bước chuyển mình mạnh mẽ trong phát triển kinh tế và hạ tầng, dự báo sẽ là một điểm sáng cho các nhà đầu tư trong tương lai. Đặc biệt, khi các khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng đang phát triển mạnh tại khu vực ven biển, việc sở hữu đất tại Hồng Dân có thể mang lại lợi ích lâu dài.

Tiềm năng bất động sản tại Huyện Hồng Dân rất lớn và đầy triển vọng. Đây là cơ hội cho những nhà đầu tư thông minh, đặc biệt là trong bối cảnh khu vực này đang được nâng cấp hạ tầng và quy hoạch đô thị mạnh mẽ.

Giá đất cao nhất tại Huyện Hồng Dân là: 4.400.000 đ
Giá đất thấp nhất tại Huyện Hồng Dân là: 28.000 đ
Giá đất trung bình tại Huyện Hồng Dân là: 550.067 đ
Căn cứ pháp lý: Ban hành kèm theo văn bản số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26/07/2021 của UBND tỉnh Bạc Liêu được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 30/2023/QĐ-UBND ngày 03/10/2023 của UBND tỉnh Bạc Liêu
Chuyên viên pháp lý Phan Thúy Vân
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
236
STT Quận/Huyện Tên đường/Làng xã Đoạn: Từ - Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Loại đất
1201 Huyện Hồng Dân Tuyến Ninh Thạnh II - Tà Ky - Ninh Phước (phía không có lộ nhựa ) - Xã Ninh Hòa Bắt đầu từ cầu 8.000 (bờ Tây Ninh Thạnh II) - Đến Cầu ông Tiếp (Tà Ky) 168.000 - - - - Đất SX - KD
1202 Huyện Hồng Dân Tuyến Ninh Thạnh II - Tà Ky - Ninh Phước (phía không có lộ nhựa ) - Xã Ninh Hòa Bắt đầu từ cầu ông Tiếp (bờ Đông) - Đến hết ranh đất ông Nguyễn Út Chính - Kênh Xáng Hòa Bình 168.000 - - - - Đất SX - KD
1203 Huyện Hồng Dân Tuyến Kênh Xáng Hoà Bình - Xã Ninh Hòa Bắt đầu từ ranh đất ông Nguyễn Chiến Hiền (bờ Đông) - Đến hết ranh đất ông Danh Phan 168.000 - - - - Đất SX - KD
1204 Huyện Hồng Dân Tuyến Kênh Xáng Hoà Bình - Xã Ninh Hòa Bắt đầu từ ranh đất ông Nguyễn Văn Hậu (giáp TT Phước Long, bờ Tây) - Đến Giáp ranh xã Lộc Ninh (đất ông Trần Văn Chánh) 168.000 - - - - Đất SX - KD
1205 Huyện Hồng Dân Ấp Vĩnh An - Tuyến đường nhựa mặt đường 2m - Xã Ninh Hòa Bắt đầu từ giáp ranh đất ông 2 Lũy (Tà Ben) - Đến giáp ranh đất ông Huỳnh Văn Khải (Vĩnh An) 168.000 - - - - Đất SX - KD
1206 Huyện Hồng Dân Ấp Vĩnh An - Tuyến đường nhựa mặt đường 2m - Xã Ninh Hòa Bắt đầu từ cầu Quốc Dân - Cầu Bảy Tâm 168.000 - - - - Đất SX - KD
1207 Huyện Hồng Dân Ấp Vĩnh An - Tuyến đường nhựa mặt đường 2m - Xã Ninh Hòa Nguyễn Văn Hồng - Bờ Đông - Đến hết ranh đất nhà bà Phan Thị Đẹp (ngã tư Sáu Bàng) 168.000 - - - - Đất SX - KD
1208 Huyện Hồng Dân Ấp Vĩnh An - Tuyến đường nhựa mặt đường 2m - Xã Ninh Hòa Bắt đầu nhà ông Lê Văn Trắng (ngã tư Sáu Bàng) - Đến hết ranh đất nhà ông Lê Thành Công (giáp ranh Ninh Qưới A) 168.000 - - - - Đất SX - KD
1209 Huyện Hồng Dân Tuyến kênh Xẻo Tràm - Xã Ninh Hòa Bắt đầu từ cầu Xẻo Tràm (Trà Men) - Đến cống Xẻo Tràm 168.000 - - - - Đất SX - KD
1210 Huyện Hồng Dân Ấp Ninh Thạnh II - Xã Ninh Hòa Bắt đầu từ cầu 6000 (nhà ông Bùi Văn Nho) - Đến hết ranh nhà ông Đặng Văn Vọng 168.000 - - - - Đất SX - KD
1211 Huyện Hồng Dân Tuyến Hào Hai - Xã Ninh Hòa Bắt đầu từ cầu Hào Hai (Nhà ông Nguyễn Văn Vũ) - Đến hết ranh nhà ông Lê Văn Nghĩa (8 Nghĩa) 168.000 - - - - Đất SX - KD
1212 Huyện Hồng Dân Ấp Tà Ky - Tuyến Kinh Cùng - Xã Ninh Hòa Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Nhiệm - Đến hết ranh nhà ông Phan Văn Bòn 168.000 - - - - Đất SX - KD
1213 Huyện Hồng Dân Ấp Tà Ky - Tuyến Xóm Lá - Xã Ninh Hòa Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Hoàng Huynh - Đến kênh 9000 giáp ranh xã Lộc Ninh 168.000 - - - - Đất SX - KD
1214 Huyện Hồng Dân Tuyến Kênh Ranh (Ninh Định - Ninh An) - Xã Ninh Hòa Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Trương Thị Hộ - Đến hết ranh nhà ông Nguyễn Văn Tới 168.000 - - - - Đất SX - KD
1215 Huyện Hồng Dân Tuyến 9000 - Xã Ninh Hòa Bắt đầu từ ranh đất Công An Huyện - Đến nhà ông Phan Út Lớn 168.000 - - - - Đất SX - KD
1216 Huyện Hồng Dân Các xã thuộc huyện 66.000 54.000 48.000 - - Đất trồng cây lâu năm
1217 Huyện Hồng Dân Thị trấn Ngan Dừa 66.000 54.000 48.000 - - Đất trồng cây lâu năm
1218 Huyện Hồng Dân Các xã (vùng ngọt) 60.000 48.000 42.000 - - Đất trồng cây hàng năm
1219 Huyện Hồng Dân Các xã (vùng mặn) 54.000 42.000 36.000 - - Đất trồng cây hàng năm
1220 Huyện Hồng Dân Huyện Hồng Dân toàn huyện 62.000 50.000 44.000 - - Đất trồng lúa
1221 Huyện Hồng Dân Các xã thuộc huyện 48.000 36.000 30.000 - - Đất nuôi trồng thủy sản
1222 Huyện Hồng Dân Thị trấn Ngan Dừa 48.000 36.000 30.000 - - Đất nuôi trồng thủy sản
1223 Huyện Hồng Dân Huyện Hồng Dân toàn huyện 48.000 36.000 30.000 - - Đất làm muối
1224 Huyện Hồng Dân Huyện Hồng Dân 36.000 30.000 24.000 - - Đất rừng sản xuất
1225 Huyện Hồng Dân Huyện Hồng Dân 30.000 24.000 22.000 - - Đất rừng đặc dụng
1226 Huyện Hồng Dân Huyện Hồng Dân 28.000 22.000 19.000 - - Đất rừng phòng hộ
1227 Huyện Hồng Dân Các xã thuộc huyện khu dân cư 200.000 150.000 80.000 - - Đất trồng cây lâu năm
1228 Huyện Hồng Dân Thị trấn Ngan Dừa khu dân cư 200.000 150.000 80.000 - - Đất trồng cây lâu năm
1229 Huyện Hồng Dân Các xã thuộc huyện khu dân cư 200.000 150.000 80.000 - - Đất trồng cây hàng năm
1230 Huyện Hồng Dân Thị trấn Ngan Dừa khu dân cư 200.000 150.000 80.000 - - Đất trồng cây hàng năm
1231 Huyện Hồng Dân Các xã thuộc huyện khu dân cư 200.000 150.000 80.000 - - Đất trồng lúa
1232 Huyện Hồng Dân Thị trấn Ngan Dừa khu dân cư 200.000 150.000 80.000 - - Đất trồng lúa
1233 Huyện Hồng Dân Huyện Hồng Dân khu dân cư 200.000 150.000 80.000 - - Đất làm muối
1234 Huyện Hồng Dân Huyện Hồng Dân khu dân cư 200.000 150.000 80.000 - - Đất rừng sản xuất
1235 Huyện Hồng Dân Huyện Hồng Dân khu dân cư 200.000 150.000 80.000 - - Đất rừng đặc dụng
1236 Huyện Hồng Dân Huyện Hồng Dân khu dân cư 200.000 150.000 80.000 - - Đất rừng phòng hộ