BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/VBHN-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 6 năm 2019
|
THÔNG
TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 54/2011/NĐ-CP NGÀY 04 THÁNG 7 NĂM
2011 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO
Thông tư liên tịch số
68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011
của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo, có hiệu lực kể từ
ngày 20 tháng 02 năm 2012, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư liên tịch số 29/2015/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH
ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Nội
vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH
ngày 30/12/2011 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 54/2011/NĐ-CP
ngày 04/7/2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo, có
hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 01 năm 2016.
2. Thông tư số 27/2018/TT-BGDĐT ngày 25 tháng
10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung điểm a khoản
3 Điều 1 Thông tư liên tịch số 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày
30/12/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với
nhà giáo và điểm a khoản 2 Mục I Thông tư liên tịch số
01/2006/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 23/01/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội
vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 244/QĐ-TTg ngày 06/10/2005
của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực
tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập, có hiệu lực kể từ ngày 10
tháng 12 năm 2018.
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17
tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04
tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo;
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài
chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ
phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo (sau đây viết tắt là Nghị định số
54/2011/NĐ-CP) như sau[1]:
Điều 1. Hướng dẫn về
đối tượng và phạm vi áp dụng quy định tại Điều 1 Nghị định số 54/2011/NĐ-CP
1.[2]
Nhà giáo thuộc danh sách trả lương được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đang
làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân và các trường, trung tâm, học viện thuộc cơ quan nhà
nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi tắt là cơ sở
giáo dục công lập) được nhà nước cấp kinh phí hoạt động (bao gồm nguồn thu từ
ngân sách nhà nước cấp và các nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật).
2.[3]
Nhà giáo thuộc danh sách trả lương được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đang
làm nhiệm vụ giảng dạy, hướng dẫn thực hành, thí nghiệm tại các xưởng trường,
trạm, trại, trung tâm thực hành, phòng thí nghiệm, phòng bộ môn, tàu huấn luyện
của cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, cơ sở giáo dục đại học công lập.
3. Đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2
Điều này đã được chuyển, xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang. Cụ thể:
a)[4]
Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này phải được xếp vào các ngạch viên
chức chuyên ngành giáo dục, đào tạo (các ngạch có 2 chữ số đầu của mã số ngạch
là 15) hoặc các hạng viên chức chuyên ngành giáo dục, đào tạo (các hạng có các
ký tự đầu của mã số hạng là V.07);
b) Các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều
này không nhất thiết phải xếp vào các ngạch viên chức thuộc ngành giáo dục và
đào tạo như quy định tại điểm a khoản này.
Điều 2. Hướng dẫn về
thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên, mức hưởng phụ cấp thâm niên quy định
tại Điều 2, Điều 3 Nghị định số 54/2011/NĐ-CP
1. Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên được
xác định bằng tổng các thời gian sau:
a) Thời gian giảng dạy, giáo dục có đóng bảo
hiểm xã hội bắt buộc trong các cơ sở giáo dục công lập;
b) Thời gian giảng dạy, giáo dục có đóng bảo
hiểm xã hội bắt buộc trong các cơ sở giáo dục ngoài công lập (đối với nhà giáo
đang giảng dạy, giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập mà trước đây đã
giảng dạy, giáo dục ở các cơ sở giáo dục ngoài công lập);
c)[5]
Thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên, gồm: thời gian làm việc
được xếp lương theo một trong các ngạch hoặc chức danh của các chuyên ngành hải
quan, tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm, dự
trữ quốc gia, kiểm tra Đảng; thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm
niên trong quân đội, công an, cơ yếu và thời gian làm việc được tính hưởng thâm
niên ở ngành, nghề khác (nếu có);
d) Thời gian đi nghĩa vụ quân sự theo luật
định mà trước khi đi nghĩa vụ quân sự đang được tính hưởng phụ cấp thâm niên
nghề;
đ) Thời gian quy định tại các điểm a, b khoản
này không bao gồm thời gian quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định số
54/2011/NĐ-CP.
2. Điều kiện được tính hưởng phụ cấp thâm
niên thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 54/2011/NĐ-CP.
3. Mức phụ cấp thâm niên được tính như sau:
Nhà giáo quy định tại Điều 1 Thông
tư liên tịch này có thời gian giảng dạy, giáo dục được tính hưởng phụ cấp
thâm niên theo quy định tại Khoản 1 Điều này đủ 5 năm (60 tháng) thì được hưởng
phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và
phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ sáu trở đi, mỗi năm (đủ 12
tháng) được tính thêm 1%.
Ví dụ 1: Nhà giáo A đã giảng dạy, giáo dục ở
trường mầm non bán công 15 năm, trong đó có 7 năm tham gia đóng bảo hiểm xã hội
bắt buộc, sau đó được ký hợp đồng làm việc để giảng dạy, giáo dục tại trường
mầm non công lập đến nay được 8 năm. Như vậy, nhà giáo A có thời gian được tính
hưởng phụ cấp thâm niên là 15 năm (gồm 7 năm giảng dạy, giáo dục ở trường mầm
non bán công có tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và 8 năm giảng dạy, giáo
dục tại trường mầm non công lập), mức phụ cấp thâm niên tương ứng với thời gian
15 năm là 15%.
Ví dụ 2: Nhà giáo B đã giảng dạy, giáo dục ở
trường đại học công lập, sau khi hết thời gian tập sự có 8 năm giảng dạy, giáo
dục. Sau đó, nhà giáo B được điều động làm công tác thanh tra và được xếp ở
ngạch thanh tra viên là 3 năm, tiếp theo nhà giáo B được điều động về làm công
tác giảng dạy, giáo dục ở trường đại học công lập đến nay được 3 năm. Như vậy,
nhà giáo B có thời gian được tính hưởng phụ cấp thâm niên là 14 năm (11 năm
giảng dạy, giáo dục + 3 năm được xếp ở ngạch thanh tra viên), mức phụ cấp thâm
niên tương ứng thời gian 14 năm là 14%.
Ví dụ 3. Nhà giáo C đã giảng dạy, giáo dục ở
trường tiểu học công lập, sau khi hết thời gian tập sự đã giảng dạy, giáo dục
được 6 năm thì đi nghĩa vụ quân sự với thời gian 02 năm (24 tháng), sau đó được
xuất ngũ về tiếp tục công tác giảng dạy, giáo dục tại trường tiểu học công lập
4 năm. Như vậy, thời gian được tính hưởng phụ cấp thâm niên của nhà giáo C là 12
năm (10 năm giảng dạy, giáo dục + 2 năm đi nghĩa vụ quân sự), mức phụ cấp thâm
niên tương ứng thời gian 12 năm là 12%.
4. Cách tính mức tiền phụ cấp thâm niên hàng
tháng
Điều 3. Hướng dẫn về
nguồn kinh phí thực hiện quy định tại Điều 4 Nghị định số 54/2011/NĐ-CP
1. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp
thâm niên đối với nhà giáo được thực hiện như sau:
a) Đối với các cơ sở giáo dục công lập được
ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên: Kinh phí
thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên do ngân sách nhà nước đảm bảo và giao trong
dự toán ngân sách hàng năm của cơ sở giáo dục theo phân cấp quản lý ngân sách
nhà nước hiện hành;
b) Đối với các cơ sở giáo dục công lập tự đảm
bảo một phần kinh phí hoạt động: Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên
được đảm bảo từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị và nguồn ngân sách nhà nước cấp
theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành;
c) Đối với các cơ sở giáo dục công lập tự đảm
bảo kinh phí hoạt động: Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên được đảm
bảo từ nguồn thu tự đảm bảo kinh phí hoạt động của đơn vị.
Trong trường hợp Nhà nước thực hiện điều
chỉnh tiền lương tối thiểu chung, các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, xét duyệt và tổng
hợp báo cáo nhu cầu, nguồn kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo
vào nhu cầu thực hiện cải cách tiền lương theo các quy định hiện hành về việc
xác định nhu cầu, nguồn kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
hàng năm và gửi Bộ Tài chính xem xét, thẩm định theo quy định.
Riêng năm 2011 các cơ sở giáo dục công lập,
các Bộ, ngành, địa phương sử dụng nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương
chưa sử dụng hết để chi trả chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo theo hướng dẫn
tại Thông tư liên tịch này. Trường hợp nguồn kinh phí thực hiện theo hướng dẫn
tại Thông tư liên tịch này nhỏ hơn so với nhu cầu kinh phí chi trả chế độ phụ
cấp thâm niên nhà giáo theo quy định, các Bộ, ngành, địa phương gửi báo cáo nhu
cầu và nguồn kinh phí thực hiện về Bộ Tài chính để thẩm định và trình cấp có
thẩm quyền bổ sung phần chênh lệch thiếu theo các Biểu
1, Biểu 2, Biểu 3
và Biểu 5a (đối với khối địa phương), hoặc Biểu 1, Biểu 4, Biểu 5b (đối với Bộ, ngành trung ương) ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch này.
2. Việc lập và phân bổ dự toán, quản lý sử
dụng và thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành của Luật
Ngân sách Nhà nước.
Điều 4. Hướng dẫn về
hiệu lực và trách nhiệm thi hành quy định tại Điều 5 Nghị định số 54/2011/NĐ-CP [6]
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2012.
2. Chế độ phụ cấp thâm niên quy định tại
Thông tư liên tịch này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2011.
3. Trách nhiệm người đứng đầu cơ sở giáo dục
công lập
a) Căn cứ quy định của Nghị định số
54/2011/NĐ-CP và Thông tư liên tịch này; căn cứ thời gian giảng dạy, giáo dục
của nhà giáo, trên cơ sở hồ sơ, lý lịch, sổ bảo hiểm xã hội và các tài liệu có
liên quan; đơn vị trực tiếp quản lý, trả lương cho nhà giáo, cán bộ quản lý
giáo dục có trách nhiệm xét duyệt mức phụ cấp và lập dự toán nhu cầu thực hiện
phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo của cơ sở giáo dục theo Biểu 1 quy định tại Thông tư liên tịch này gửi cơ
quan có thẩm quyền quản lý nhà giáo thẩm định và quyết định;
b) Giải quyết truy lĩnh và thực hiện chi trả
tiền phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo thuộc đối tượng được hưởng theo quy
định của Nghị định số 54/2011/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch này sau
khi được cấp có thẩm quyền quản lý nhà giáo phê duyệt, quyết định;
c) Phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội để
thực hiện trích nộp bổ sung phần đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp từ phụ cấp thâm niên và điều chỉnh lại mức lương hưu đối với nhà
giáo đã nghỉ hưu trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2011 cho đến
ngày Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành.
4. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền quản
lý nhà giáo.
Cơ quan có thẩm quyền quản lý nhà giáo có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên tại các
cơ sở giáo dục trực thuộc đảm bảo theo đúng quy định của Thông tư liên tịch
này. Đồng thời có trách nhiệm thẩm định, tổng hợp nhu cầu và nguồn kinh phí
thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên theo các Biểu 2,
Biểu 3 và Biểu 4.
5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông
tư liên tịch này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc,
các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo để phối hợp với Bộ
Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nghiên cứu, giải
quyết./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Thị Nghĩa
|
Biểu
1
CƠ QUAN QUAN LÝ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP…
ĐƠN VỊ:……………………
BÁO
CÁO NHU CẦU THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO NĂM.....
(Ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm
niên đối với nhà giáo)
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Ngày tháng năm sinh
|
Thời gian tính hưởng
phụ cấp thâm niên
|
Tổng số
|
Hệ số lương ngạch
bậc
|
Hệ số phụ cấp chức
vụ
|
Phụ cấp thâm niên
vượt khung quy theo hệ số
|
Tỷ lệ (%) phụ cấp
thâm niên được hưởng
|
Mức lương tối thiểu
chung
|
Mức tiền phụ cấp
thâm niên 01 tháng
|
Các khoản trích nộp
01 tháng theo quy định
|
Kinh phí thực hiện
phụ cấp thâm niên của năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=6 +7+8
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11=5x9x10
|
12
|
13=(11+12)x số tháng
thực hiện trong năm
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Họ và tên A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Họ và tên B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Họ và tên C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Họ và tên D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
+ Tổng số biên chế của đơn vị: người.
+ Các khoản trích nộp (cột 12) bao
gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|
…, ngày… tháng… năm
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu
2
CƠ QUAN QUẢN LÝ CÂP TRÊN TRỰC TIẾP
BÁO
CÁO NHU CẦU THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN NĂM……
(Ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm
niên đối với nhà giáo)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Biên chế được cấp có
thẩm quyền giao hoặc phê duyệt
|
Biên chế có mặt
|
Tổng số đối tượng
được hưởng phụ cấp thâm niên
|
Tổng số
|
Hệ số lương ngạch,
bậc bình quân
|
Hệ số phụ cấp chức
vụ bình quân
|
Phụ cấp thâm niên
vượt khung bình quân quy theo hệ số
|
Tỷ lệ (%) phụ cấp
thâm niên bình quân
|
Mức lương tối thiểu
chung
|
Tiền phụ cấp thâm
niên 01 tháng
|
Các khoản trích nộp
01 tháng theo quy định
|
Kinh phí thực hiện
phụ cấp thâm niên của năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6= 7+8+9
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12= 5x6x10x11
|
13
|
14=(12+13)x số tháng
thực hiện trong năm
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Trường PTCS A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Trường PTCS B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Trường tiểu học A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Trường mầm mon
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Trung tâm dạy nghề...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,1
|
Trường PTCS A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,2
|
Trường PTCS B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,3
|
Trường tiểu học A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,4
|
Trường mầm mon
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,5
|
Trung tâm dạy nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Các khoản trích nộp (cột 13) bao
gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|
…, ngày… tháng…
năm…
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Biểu
3
UBND TỈNH.......................
BÁO
CÁO NHU CẦU THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN NĂM …….
(Ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm
niên đối với nhà giáo)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Biên chế được cấp có
thẩm quyền giao hoặc phê duyệt
|
Biên chế có mặt
|
|
Tổng số
|
Hệ số lương ngạch,
bậc bình quân
|
Hệ số phụ cấp chức
vụ bình quân
|
Phụ cấp thâm niên
vượt khung bình quân quy theo hệ số
|
Tỷ lệ (%) phụ cấp
thâm niên bình quân
|
Mức lương tối thiểu
chung
|
Tiền phụ cấp thâm
niên 01 tháng
|
Các khoản trích nộp
01 tháng theo quy định
|
Kinh phí thực hiện
phụ cấp thâm niên của năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6= 7+8+9
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12= 5x6x10x11
|
13
|
14 = (12+13)x số
tháng thực hiện trong năm
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
KHỐI TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Trường A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Trường B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
KHỐI HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Huyện C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Các khoản trích nộp (cột 13) bao
gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|
…, ngày… tháng…
năm…
CHỦ
TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Biểu
4
BỘ, NGÀNH: ………..
BÁO
CÁO NHU CẦU THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN NĂM …….
(Ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm
niên đối với nhà giáo)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Biên chế được cấp có
thẩm quyền giao hoặc phê duyệt
|
Biên chế có mặt
|
Tổng số đối tượng
được hưởng phụ cấp thâm niên
|
Tổng số
|
Hệ số lương ngạch,
bậc bình quân
|
Hệ số phụ cấp chức
vụ bình quân
|
Phụ cấp thâm niên
vượt khung bình quân quy theo hệ số
|
Tỷ lệ (%) phụ cấp
thâm niên bình quân
|
Mức lương tối thiểu
chung
|
Tiền phụ cấp thâm
niên 01 tháng
|
Các khoản trích nộp
01 tháng theo quy định
|
Kinh phí thực hiện
phụ cấp thâm niên của năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6 = 7+8+9
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12=5x6x10x11
|
13
|
14 = (12+13)x số
tháng thực hiện trong năm
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trường C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Các khoản trích nộp (cột 13) bao
gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|
…, ngày…tháng… năm…
Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu
5a
UBND TỈNH ………..
TỔNG
HỢP NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN NĂM…
(Ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm
niên đối với nhà giáo)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Nhu cầu kinh phí
thực hiện phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo năm 2011
|
Nguồn tiết kiệm 10%
chi thường xuyên và 40% nguồn thu sự nghiệp để lại đơn vị (phần còn lại sau
khi đã sử dụng làm lương 830.000 đ)
|
Số NSNN bổ sung
|
Tổng số
|
Tiết kiệm 10% chi
thường xuyên
|
Nguồn thu sự nghiệp
|
1
|
2
|
3
|
4 = 5+6
|
5
|
6
|
7 = 3-4
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
I
|
KHỐI TỈNH
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường A
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường B
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
KHỐI HUYỆN
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện C
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày…tháng… năm…
CHỦ
TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Biểu
5b
BỘ, NGÀNH………………………….
TỔNG
HỢP NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN NĂM...
(Ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm
niên đối với nhà giáo)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Nhu cầu kinh phí
thực hiện phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo năm 2011
|
Nguồn tiết kiệm 10%
chi thường xuyên và 40% nguồn thu sự nghiệp để lại đơn vị (phần còn lại sau
khi đã sử dụng làm lương 830.000 đ)
|
Số NSNN bổ sung
|
Tổng số
|
Tiết kiệm 10% chi
thường xuyên
|
Nguồn thu sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4 = 5+6
|
5
|
6
|
7 = 3-4
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường A
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường B
|
|
|
|
|
|
3
|
Trường C
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày…tháng… năm…
Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
[1] Thông tư liên tịch số
29/2015/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
liên tịch số 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 30/12/2011 hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ về
chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP
ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày
20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày
04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội ban hành Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
liên tịch số 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 30/12/2011 hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của
Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo.”
Thông tư số 27/2018/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung điểm a khoản 3 Điều 1 Thông tư liên tịch số 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH
ngày 30/12/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà
giáo và điểm a khoản 2 Mục I Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC
ngày 23/01/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 244/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về
chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở
giáo dục công lập, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2018 có căn cứ ban
hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ phụ cấp ưu
đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công
lập;
Căn cứ Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày
04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo;
Sau khi có ý kiến thỏa thuận của Bộ
Nội vụ tại Công văn số 1989/BNV-TL ngày 13 tháng 4 năm 2017 về việc sửa đổi, bổ
sung Thông tư liên tịch số 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH và Thông tư liên
tịch số 01/2006/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC, Bộ Tài chính tại công văn số 4687/BTC-HCSN
ngày 10 tháng 4 năm 2017 về việc sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 1658/LĐTBXH-PC ngày 04
tháng 5 năm 2017 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà
giáo và Cán bộ quản lý giáo dục;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 1 Thông tư liên tịch số
68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 30/12/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ về
chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo và điểm a khoản 2 Mục I Thông tư liên
tịch số 01/2006/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 23/01/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 244/QĐ-TTg ngày
06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo
đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập.”
[2] Khoản này được sửa đổi theo quy định
tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư liên tịch số 29/2015/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định 54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp
thâm niên đối với nhà giáo, có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 01 năm 2016.
[3] Khoản này được sửa đổi theo quy định
tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư liên tịch số 29/2015/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp
thâm niên đối với nhà giáo, có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 01 năm 2016.
[4] Điểm này được sửa đổi theo quy định
tại Điều 1 của Thông tư số 27/2018/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều
1 Thông tư liên tịch số 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 30/12/2011 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày
04/7/2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo và điểm a khoản
2 Mục I Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 23/01/2006 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
244/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối
với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập, có
hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2018.
[5] Điểm này được sửa đổi theo quy định
tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư liên tịch số 29/2015/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 30/12/2011 hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định 54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ
phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo, có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 01 năm
2016.
[6] Điều 2 và Điều 3 của
Thông tư liên tịch số 29/2015/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư liên tịch số 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày
30/12/2011 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 54/2011/NĐ-CP ngày
04/7/2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo, có hiệu
lực kể từ ngày 04 tháng 01 năm 2016 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Thông tư liên tịch
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 01 năm 2016.
Điều 3. Trách nhiệm
thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Thông tư liên tịch này.
Trong quá trình triển
khai thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Giáo
dục và Đào tạo để phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội nghiên cứu, giải quyết./.”
Điều 3 và Điều 4 của
Thông tư số 27/2018/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 1 Thông tư
liên tịch số 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 30/12/2011 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của
Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo và điểm a khoản 2 Mục I
Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 23/01/2006 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
244/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối
với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập, có
hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2018 quy định như sau:
“Điều 3. Thông
tư này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 12 năm 2018.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Cục
trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo và thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
”