Thông tư liên tịch 96/2007/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho Chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 96/2007/TTLT-BTC-BNN
Ngày ban hành 08/08/2007
Ngày có hiệu lực 11/09/2007
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm,Bộ Tài chính
Người ký Đỗ Hoàng Anh Tuấn,Bùi Bá Bổng
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Tài chính nhà nước

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
BỘ TÀI CHÍNH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 96/2007/TTLT-BTC-BNN

Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2007 

 

 THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

 

HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHI CHO CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2020

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 11/2006/QĐ-TTg ngày 12/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2020;
Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho Chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2020, như sau
:

 

I- QUY ĐỊNH CHUNG

1. Thông tư này hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho Chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2020 theo nội dung quy định tại Quyết định số 11/2006/QĐ-TTg ngày 12/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Nguồn vốn thực hiện Chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, gồm: Vốn ngân sách Nhà nước hàng năm; vốn của các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước và ngoài nước; vốn hợp tác quốc tế và các nguồn vốn hợp pháp khác.

3. Các đơn vị có sử dụng kinh phí Chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn phải đảm bảo đúng mục đích, đúng chế độ; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan chức năng có thẩm quyền; cuối năm hoặc kết thúc dự án thực hiện quyết toán kinh phí đã sử dụng theo quy định hiện hành.

II- NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. Nguồn kinh phí và nội dung chi của Chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2020, gồm:

a) Chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp nghiên cứu khoa học:

- Thực hiện các đề tài nghiên cứu công nghệ nền áp dụng công nghệ gen, công nghệ tế bào, công nghệ vi sinh, công nghệ enzym và protein cung cấp vật liệu và phương pháp cho các nghiên cứu tiếp theo về chọn tạo giống cây trồng, vật nuôi và vi sinh vật;

- Thực hiện các đề tài, dự án áp dụng công nghệ sinh học chọn tạo giống cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật mới và chế phẩm sinh học;

- Thực hiện các đề tài, dự án áp dụng công nghệ sinh học để nghiên cứu các chế phẩm bảo vệ thực vật có hiệu quả trên quy mô công nghiệp; ổn định và nâng cao độ phì của đất; làm sạch và xử lý môi trường nông nghiệp nông thôn; sản xuất các chế phẩm dùng trong bảo quản, chế biến;

- Hỗ trợ các dự án sản xuất thử nghiệm sản phẩm. Mức hỗ trợ tối đa không quá 30% kinh phí dự án (không bao gồm giá trị nhà xưởng, thiết bị có trong dự án);

- Nhập vật liệu, công nghệ mới trong nghiên cứu phát triển công nghệ sinh học của các đơn vị sự nghiệp;

- Mua sắm bổ sung trang thiết bị nghiên cứu khoa học công nghệ sinh học nông nghiệp.

b) Chi từ nguồn vốn đầu tư phát triển, theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt:

- Đầu tư xây dựng, hoàn thiện các phòng thí nghiệm trọng điểm về công nghệ tế bào động vật, thực vật, công nghệ gen theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Đầu tư chiều sâu, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị tiên tiến và hiện đại hóa các phòng thí nghiệm công nghệ sinh học nông nghiệp theo dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt.

- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và thông tin quốc gia về công nghệ sinh học nông nghiệp để cung cấp các thông tin về công nghệ sinh học nông nghiệp và sản phẩm hàng hóa chủ lực công nghệ sinh học nông nghiệp.

c) Chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp đào tạo:

- Đào tạo ở nước ngoài: Đào tạo tiến sĩ, thạc sĩ; đào tạo lại từ 6 tháng đến 1 năm đối với cán bộ khoa học về công nghệ sinh học nông nghiệp đã có học vị tiến sĩ, thạc sĩ;

- Đào tạo trong nước: Đào tạo tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân, kỹ thuật viên công nghệ sinh học, bồi dưỡng cán bộ khoa học và giảng viên về công nghệ sinh học nông nghiệp.

d) Chi sự nghiệp kinh tế:

- Hỗ trợ 100% lãi suất vay vốn ngân hàng cho doanh nghiệp nhập công nghệ tiên tiến từ nước ngoài về công nghệ sinh học nông nghiệp để sản xuất hàng hóa. Thời gian hỗ trợ lãi suất không quá 12 tháng.

Việc lựa chọn doanh nghiệp nhập công nghệ được hỗ trợ và mức hỗ trợ cụ thể đối với từng dự án do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định;

[...]