Thông tư liên tịch 74/2006/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT hướng dẫn Nghị định 123/2003/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ do Bộ quốc phòng, Bộ tài chính, Bộ kế hoạch và đầu tư ban hành
Số hiệu | 74/2006/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT |
Ngày ban hành | 21/04/2006 |
Ngày có hiệu lực | 02/06/2006 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Cơ quan ban hành | Bộ Kế hoạch và Đầu tư,Bộ Quốc phòng,Bộ Tài chính |
Người ký | Nguyễn Văn Rinh,Trần Đình Khiển,Trần Văn Tá |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
BỘ QUỐC PHÒNG-BỘ
TÀI CHÍNH-BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2006/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT |
Hà Nội, ngày 21 tháng 04 năm 2006 |
Để thi hành Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22/10/2003 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ (dưới đây gọi tắt là Nghị định số 123/2003/NĐ-CP); Liên tịch Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính – Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cụ thể về tiêu chuẩn ăn của hạ sĩ quan, chiến sĩ bộ binh và tiến độ thực hiện một số tiêu chuẩn vật chất hậu cần như sau:
I. TIÊU CHUẨN ĂN CỦA HẠ SĨ QUAN, CHIẾN SĨ BỘ BINH
Tiêu chuẩn ăn của hạ sĩ quan, chiến sĩ bộ binh tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 123/2003/NĐ-CP cụ thể như bảng dưới đây:
I |
MẶT HÀNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
ĐỊNH MỨC |
1 |
Gạo tẻ |
Gam/người/ngày |
700 |
2 |
Thịt xô lọc |
,, |
110 |
3 |
Thịt lợn nạc |
,, |
50 |
4 |
Gia cầm |
,, |
30 |
5 |
Dầu mỡ ăn |
,, |
15 |
6 |
Cá tươi |
,, |
100 |
7 |
Trứng ( 50 gam = 1 quả) |
,, |
25 |
8 |
Đậu phụ |
,, |
80 |
9 |
Vừng, lạc |
,, |
15 |
10 |
Nước mắm |
ml/người/ngày |
30 |
11 |
Muối I ốt |
Gam/người/ngày |
20 |
12 |
Mì chính |
,, |
1 |
13 |
Rau xanh |
,, |
400 |
14 |
Chất đốt ( Than cám A ) |
,, |
700 |
15 |
Tiền gia vị |
% |
5 (so với tiền ăn) |
|
|
|
|
II |
NHIỆT LƯỢNG |
Kcal |
3.200 |
|
Tổng số P |
Gam |
119,6 |
|
Tổng số L |
,, |
64,5 |
|
Tổng số G |
,, |
536,6 |
|
Tỉ lệ nhiệt lượng các chất dinh dưỡng P/ L/ G |
% |
14,9/18,1/67,0 |
II. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHUẨN VẬT CHẤT HẬU CẦN
a. Trong hai năm 2006 – 2007 bổ sung ngân sách để bảo đảm đủ tiền ăn theo tiêu chuẩn quy định cho các đối tượng.
b. Năm 2006 bổ sung số ngân sách còn thiếu của các tiêu chuẩn: trang bị dụng cụ cấp dưỡng bằng 55%; trang bị quân nhu chiến đấu bằng 45%; thuốc, bông băng, hoá chất bằng 55%; tạp chi vệ sinh bằng 55%; trang bị đồ vải nghiệp vụ quân y bằng 45%; bảo đảm nước sạch cho sinh hoạt bằng 50%; điện năng cho sinh hoạt, làm việc và các nhiệm vụ khác bằng 50 %.
Bổ sung 100% số ngân sách thiếu để bảo đảm đủ tiêu chuẩn quân trang thường xuyên của sĩ quan; hạ sĩ quan, chiến sĩ; quân trang nghiệp vụ.
c. Năm 2007 bổ sung tiếp ngân sách còn thiếu để bảo đảm đủ các tiêu chuẩn theo quy định của Nghị định số 123/2003/NĐ-CP gồm trang bị dụng cụ cấp dưỡng; trang bị quân nhu chiến đấu; thuốc, bông băng, hoá chất; tạp chi vệ sinh; trang bị đồ vải nghiệp vụ quân y; nước sạch cho sinh hoạt và điện năng cho sinh hoạt, làm việc và các nhiệm vụ khác.
d. Từ năm 2006 đến 2010 (5 năm) bảo đảm tăng dần ngân sách trang bị, dụng cụ y tế; doanh cụ để đến năm 2011 đủ tiêu chuẩn quy định.
đ. Kinh phí xây dựng doanh trại (nhà ở, nhà làm việc, sinh hoạt công cộng và các công trình phụ trợ khác) bố trí ngân sách tăng dần để thực hiện từ năm 2006 đến 2016 (11 năm) và có thể kéo dài thêm một số năm sau tuỳ thuộc khả năng bảo đảm của ngân sách Nhà nước.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Các quy định trước đây trái với quy định của Thông tư này đều bãi bỏ.
2. Trong quá trình tổ chức thực
hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Bộ Quốc phòng để thống
nhất với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT.BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
|