BỘ
TÀI CHÍNH-UỶ BAN BẢO VỆ VÀ CHĂM SÓC TRẺ EM VIỆT NAM
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
69/1997/TTLB-BTC-UBBV&CSTE
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 10 năm 1997
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - UỶ BAN BẢO VỆ VÀ CHĂM SÓC TRẺ EM VIỆT
NAM SỐ 69/1997/TTLB-BTC-UBBV&CSTE NGÀY 04 THÁNG 10 NĂM 1997 HƯỚNG DẪNNỘI
DUNG VÀ ĐỊNH MỨC CHI CỦA CHƯƠNG TRÌNH CHĂM SÓCVÀ BẢO VỆ TRẺ EM NĂM 1997
Thực hiện Quyết định 531/TTg
ngày 08/8/1996 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý các chương trình quốc gia;
Thông tư Liên Bộ số 06/TTLB ngày 29/4/1997 của Liên Bộ Kế hoạch - Đầu tư và Tài
chính hướng dẫn thực hiện Quyết định 531/TTg; để nâng cao hiệu quả sử dụng và
quản lý kinh phí của các mục tiêu thuộc Chương trình chăm sóc và bảo vệ trẻ em
(CTCS&BVTE) năm 1997, Bộ Tài chính và Uỷ ban bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt
Nam hướng dẫn nội dung và mức chi của CTCS&BVTE 1997 như sau:
I- NHỮNG QUI
ĐỊNH CHUNG:
1. CTCS&BVTE bao gồm các mục
tiêu:
- Mục tiêu phòng chống suy dinh
dưỡng trẻ em.
- Mục tiêu chăm sóc trẻ em có
hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
- Mục tiêu truyền thông, văn hoá
và nâng cao năng lực cán bộ.
2. Kinh phí của CTCS&BVTE được
hình thành từ các nguồn: Hỗ trợ của Ngân sách Trung ương (Ngân sách Nhà nước),
viện trợ của nước ngoài và các nguồn thu theo qui định của Nhà nước. Các nguồn
kinh phí trên được quản lý theo Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật NSNN.
3. Đối tượng thực hiện Thông tư
này là các đơn vị sử dụng kinh phí của CTCS&BVTE.
4. Uỷ ban nhân dân các tỉnh và
thành phố TW chủ động huy động thêm nguồn kinh phí từ các khoản đóng góp của cá
nhân và các tổ chức xã hội hỗ trợ cho các hoạt động của các mục tiêu thuộc
CTCS&BVTE.
5. Các Bộ, ngành và các địa
phương có trách nhiệm tiếp nhận kinh phí và tổ chức thực hiện theo đúng các mục
tiêu của CTCS&BVTE.
II- CÔNG TÁC
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CTCS&BVTE
A. NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CỦA
CTCS&BVTE 1997:
1. Nội dung chi chung của
CTCS&BVTE và các mục tiêu:
a) Chi quản lý Chương trình và
các mục tiêu ở trung ương bao gồm: chi về văn phòng phẩm, thiết bị văn phòng,
phí điện thoại và bưu điện, đi kiểm tra đánh giá, sơ kết, tổng kết hoạt động của
chương trình, thuê nhân viên văn phòng của chương trình và mục tiêu, lập và bảo
vệ kế hoạch...
b) In tài liệu, biểu mẫu chuyên
môn, nghiệp vụ.
c) Mua các trang thiết bị, dụng
cụ phục vụ hoạt động chuyên môn.
d) Đào tạo, tập huấn về chuyên
môn, nghiệp vụ trong nước.
e) Thông tin giáo dục truyền
thông.
g) Chi phí tiếp nhận hàng viện
trợ của chương trình CS&BVTE (nếu có).
h) Sửa chữa thiết bị, phương tiện
chuyên môn, nghiệp vụ.
i) Tổ chức đánh giá định kỳ việc
thực hiện các mục tiêu chuyên môn của từng mục tiêu.
k) Khen thưởng (nếu có).
l) Nghiên cứu khoa học gần với nội
dung mục tiêu.
m) Chi khác (chi phối hợp liên
ngành...).
2. Nội dung chi đặc thù của từng
mục tiêu:
Ngoài những nội dung chi chung
nêu trên, từng mục tiêu còn được chi những nội dung đặc thù như sau:
a) Nội dung chi của mục tiêu
phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em:
- Mua cân sức khoẻ trẻ em.
- Chi thù lao cộng tác viên và
cán bộ chuyên trách xã.
- Chi phục hồi dinh dưỡng cho trẻ
em bị suy dinh dưỡng kênh C và D.
- Chi hỗ trợ các bà mẹ mang thai
không tăng đủ cân.
- Chi mua tranh tuyên truyền, biểu
đồ theo dõi tăng trưởng, sổ quản lý chương trình, tranh lật.
b) Nội dung chi của mục tiêu
chăm sóc và bảo vệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn:
- Hỗ trợ tiền sinh hoạt phí, học
nghề, đưa trả các em về địa phương.
- Hỗ trợ 01 lần để tạo việc làm
cho trẻ được giáo dục, bảo vệ những gia đình nghèo, khó khăn.
- Hỗ trợ một phần kinh phí cho
các văn phòng tư vấn của thành phố và các tỉnh trọng điểm.
- Chi hỗ trợ trẻ em khuyết tật
(hỗ trợ chi phí phẫu thuật cho trẻ sứt môi, hở hàm ếch).
- Chi thù lao cộng tác viên và
cán bộ chuyên trách xã.
c) Nội dung chi của mục tiêu
truyền thông, văn hoá và nâng cao năng lực cán bộ:
- Hỗ trợ các thành phố lớn triển
khai hoạt động truyền thông trong tháng hành động vì trẻ em.
- Hỗ trợ sản xuất chương trình
truyền hình vì trẻ em.
- Hỗ trợ kinh phí mua thiết bị
vui chơi cho 5 điểm vui chơi cấp huyện, quận của 5 tỉnh: Bình Định, Lạng Sơn,
Thái Bình, Bạc Liêu, Phú Yên.
- Hỗ trợ 228 xã cũ (đã được
chương trình đầu tư) thu thập số liệu gồm: hỗ trợ 01 cán bộ giám sát viên xã,
phường; 10 tình nguyện viên xã, phường; chi phí huy động cân trẻ phục vụ công
tác thu thập số liệu.
- Chi quản lý, giám sát cấp tỉnh.
Mức chi đối với một số nội dung
chi đặc thù của các mục tiêu thuộc chương trình theo phụ lục đính kèm.
B. CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN, CẤP
PHÁT KINH PHÍ,KẾ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN
Các nguồn kinh phí của
CTCS&BVTE được quản lý, dự toán, cấp phát và quyết toán theo qui định tại
Quyết định số 531/TTg ngày 8/8/1996 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý các
Chương trình Quốc gia, Thông tư liên Bộ số 06/TTLB KH-TC ngày 29/4/1997 của
Liên Bộ Kế hoạch - Đầu tư và Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
531/TTg, Thông tư số 09 TC/NSNN ngày 18/3/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước, Quyết định
số 999-TC/QĐ/CĐKT ngày 02/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Hệ
thống chế độ kế toán hành chính sự nghiệp và Quyết định số 66/QĐBT ngày
03/6/1997 của Bộ trưởng - Chủ nhiệm Uỷ ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam về
việc ban hành chế độ kế toán áp dụng cho hệ thống Uỷ ban bảo vệ và chăm sóc trẻ
em.
III. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và áp dụng riêng cho năm 1997, những quy định trước đây trái
với nội dung quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ.
Kinh phí để thực hiện Thông tư
này sắp xếp trong dự toán ngân sách Nhà nước năm 1997 đã được Chính phủ giao
cho các Bộ, địa phương và các đơn vị.
Nguyễn
Thụy Bảo
(Đã
ký)
|
Tào
Hữu Phùng
(Đã
ký)
|
PHỤ LỤC
VỀ MỨC CHI ĐỐI VỚI MỘT SỐ NỘI DUNG CHI ĐẶC THÙ CỦA CÁC
MỤC TIÊU THUỘC CTCS&BVTE 1997
(Ban hành kèm Thông tư Liên tịch Bộ Tài chính - Uỷ ban bảo vệ và chăm sóc trẻ
em Việt Nam số 69/TTLB ngày 04 tháng 10 năm 1997)
TT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi
|
I
|
Mức chi chung của các dự án:
|
|
|
|
Hỗ trợ kinh phí cho học viên dự
các lớp đào tạo: áp dụng theo chế độ chi tiêu hiện hành của các cơ quan HCSN
|
|
|
II
|
Mức chi đối với một số nội
dung đặc thù của các dự án:
|
|
|
1
|
Mục tiêu phòng chống suy dinh
dưỡng:
|
|
|
a
|
Chi truyền thông:
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
đồng/tỉnh/năm
|
6.000.000
đồng
|
|
- Cấp huyện
|
đồng/huyện/năm
|
1.000.000
đồng
|
|
- Cấp xã
|
đồng/xã/năm
|
570.000
đồng
|
b
|
Chi hoạt động giao ban cấp huyện
(2 lần/năm)
|
đồng/huyện/1
lần
|
100.000
đồng
|
c
|
Theo dõi tăng trưởng:
|
|
|
|
- Chi thù lao cho 01 cán bộ
chuyên trách xã
|
đồng/người/xã/tháng
|
100.000
đồng
|
|
- Chi thù lao cho cộng tác
viên
|
đồng/người/tháng
|
20.000
đồng
|
d
|
Hỗ trợ phục hồi dinh dưỡng:
|
|
|
|
- Hỗ trợ trẻ em suy dinh dưỡng
kênh C và D
|
đồng/em/3
tháng
|
42.000
đồng
|
|
- Hỗ trợ bà mẹ mang thai không
tăng cân
|
đồng/bà
mẹ/3 tháng
|
36.000
đồng
|
e
|
Hỗ trợ quản lý, giám sát cấp tỉnh
|
đồng/tỉnh/năm
|
12.000.000
đồng
|
2
|
Mục tiêu chăm sóc trẻ em có
hoàn cảnh đặc biệt khó khăn:
|
|
|
a
|
Hỗ trợ mái ấm:
|
|
|
|
- Sinh hoạt phí cho các em
|
đồng/em/ngày
|
2.000
đồng
|
|
- Hỗ trợ kinh phí học nghề
|
đồng/em/khoá
|
240.000
đồng
|
|
- Hỗ trợ 40% trẻ em được giáo
dục đưa về địa phương
|
đồng/em/lần
|
100.000
đồng
|
|
- Hỗ trợ cho 01 cán bộ chuyên
trách
|
đồng/người/tháng
|
150.000
đồng
|
|
- Chi phí hành chính
|
đồng/năm
|
800.000
đồng
|
b
|
Lớp vừa học, vừa làm:
|
|
|
|
- Sinh hoạt phí
|
đồng/em/ngày
|
2.000
đồng
|
|
- Học nghề
|
đồng/em/khoá
|
240.000
đồng
|
|
- Hỗ trợ tạo việc làm (10% trẻ
em được giáo dục)
|
đồng/em/lần
|
300.000
đồng
|
c
|
Văn phòng tư vấn:
|
|
|
|
- Văn phòng tư vấn mới
|
đồng/văn
phòng/năm
|
40.000.000
đồng
|
|
- Văn phòng tư vấn cũ
|
đồng/văn
phòng/năm
|
29.000.000
đồng
|
d
|
Kinh phí đào tạo tập huấn
|
đồng/tỉnh/năm
|
15.000.000
đồng
|
e
|
Hỗ trợ kinh phí triển khai cuộc
vận động
|
đồng/tỉnh/năm
|
10.000.000
đồng
|
g
|
Hội nghị những người yêu trẻ
|
đồng/tỉnh/năm
|
10.000.000
đồng
|
h
|
Quản lý giám sát
|
đồng/tỉnh/năm
|
2.000.000
đồng
|
i
|
Tổng hợp xử lý số liệu
|
đồng/tỉnh/năm
|
6.000.000
đồng
|
k
|
Hoạt động phối hợp liên ngành
cấp xã
|
đồng/xã/năm
|
1.000.000
đồng
|
m
|
Chăm sóc trẻ em khuyết tật:
|
|
|
|
- Hỗ trợ phẫu thuật cho trẻ sứt
môi, hở hàm ếch
|
đồng/em/01
lần
|
300.000
đồng
|
|
- Hỗ trợ tình nguyện viên
|
đồng/người/năm
|
20.000
đồng
|
3
|
Mục tiêu truyền thông, văn hoá
và nâng cao năng lực cán bộ:
|
|
|
a
|
Hoạt động truyền thông
|
|
|
|
- Hỗ trợ CT truyền hình Vì trẻ
em
|
|
|
|
sản xuất chương trình theo định
mức của Đài truyền hình VN và Bộ TC quy định
|
|
|
|
- Hỗ trợ 03 thành phố lớn triển
khai hoạt động trong tháng hành động vì trẻ em
|
đồng/tỉnh
|
10.000.000
đồng
|
b
|
Hoạt động văn hoá: hỗ trợ kinh
phí mua TTB cho 05 điểm vui chơi
|
đồng/điểm/lần
|
40.000.000
đồng
|
c
|
Hoạt động nâng cao năng lực quản
lý, giám sát:
|
|
|
|
- Hỗ trợ XD mục tiêu CT hành động
vì trẻ em
|
đồng/xã/năm
|
500.000
đồng
|
|
- Hỗ trợ 228 xã cũ thu thập số
liệu:
|
|
|
|
+ Hỗ trợ 01 cán bộ giám sát
viên xã phường
|
đồng/người
|
20.000
đồng
|
|
+ Hỗ trợ 10 tình nguyện
viên/xã
|
đồng/người
|
20.000
đồng
|
|
+ Hỗ trợ chi phí huy động cân
trẻ
|
đồng/quí/xã
|
100.000
đồng
|
|
+ Hỗ trợ kiểm tra, giám sát hoạt
động
|
đồng/tỉnh/năm
|
300.000
đồng
|