Thông tư liên tịch 58-TT/LB năm 1989 sửa đổi một số điểm về thực hiện thu phí giao thông đường bộ, đường sông do Bộ Giao thông vận tải - Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 58-TT/LB |
Ngày ban hành | 14/12/1989 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/1990 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải,Bộ Tài chính |
Người ký | Bùi Danh Lưu,Hoàng Quy |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải |
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI-BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58-TT/LB |
Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 1989 |
Thi hành Quyết định số 211-HĐBT ngày 9-11-1987 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thu phí giao thông đường bộ, đường sông và các Thông tư số 66-TT/LB ngày 4-12-1987, Thông tư số 56-TT/LB ngày 26-12-1988 của liên Bộ Tài chính - giao thông vận tải hướng dẫn thi hành việc thu phí giao thông đường bộ, đường sông đã đem lại kết quả đáng kể, tạo nguồn thu để hình thành quỹ sửa đường, đã thay thế được trên 50% nguồn cấp phát của ngân sách Nhà nước theo kế hoạch hàng năm.
Để tạo điều kiện cho công tác tổ chức thu phí được thuận tiện và đáp ứng một phần vốn cho việc sửa chữa đường, liên Bộ Tài chính - Giao thông vận tải quy định bổ sung, sửa đổi một số điểm như sau :
Bùi Danh Lưu (Đã ký) |
Hoàng Quy (Đã ký) |
BIỂU MỨC THU PHÍ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SÔNG
(Kèm theo Thông tư Liên Bộ số 58-TT/LB ngày 14-12-1989)
Loại phương tiện vận tải |
Mức thu 1 tháng |
A. Phương tiện vận tải đường bộ |
|
1. Xe ô tô vận tải hàng hoá, đặc chủng. |
|
a) Xe ô tô vận tải hàng hoá: |
|
- Các xe có tổng số tấn trọng tải và tự trọng dưới 13 tấn |
12.000 đ/T trọng tải |
- Các xe có tổng số tấn trọng tải và tự trọng từ 13 tấn trở lên |
24.000 đ/T trọng tải |
- Rơ - mốc kéo theo xe tải và đầu kéo bánh lốp |
7.000 đ/ t trọng tải moóc |
b) Xe đặc chủng (xe xúc, xe ủi, xe bánh xích) thu theo tấn tự trọng của xe. |
10.000 đ/T tự trọng |
2. Xe ô tô chở khách: |
|
- Loại xe chở khách từ 20 đến dưới 30 ghế |
50.000 đ/xe |
- Loại xe chở khách từ 30 ghế trở lên |
70.000 đ/xe |
- Xe Trôlây-buýt (xe điện bánh lốp) |
4.000 đ/xe |
3. Xe du lịch, xe con: |
|
- Loại dưới 5 chỗ ngồi ³ |
20.000 đ/xe |
- Loại từ 5 chỗ ngồi trở lên |
30.000 đ/xe |
4. Xe lam, xe máy kéo bông sen |
30.000 đ/xe |
5. Xe mô tô 3 bánh, xích lô máy, xe máy lôi |
20.000 đ/xe |
6. Xe máy loại 2 bánh: |
|
- Xe cỡ dưới 50 cm3 |
1.500 đ/xe |
- Xe cỡ từ 50 cm3 trở lên |
2.000 đ/xe |
7 Xe cần cẩu |
|
- Xe cần cẩu bánh lốp thu theo đầu xe |
60.000 đ/xe |
- Các xe cẩu bánh xích thu theo từng lần xe lăn bánh thực tế trên đường giao thông công cộng |
50.000 đ/T xe tự trọng /1 km |
8. Xe do xúc vật kéo |
20.000 đ/xe |
9. Xe ba gác, xích lô, xe đạp lôi |
8.000 đ/xe |
b. Phương tiện vận tải đường sông |
|
1. Tàu trở hàng hoá |
|
- Loại dưới 100 tấn |
1.000 đ/T phương tiện |
- Loại từ 100 tấn trở lên |
2.000 đ/T phương tiện |
2. Tàu chở khách |
|
- Loại dưới 30 ghế ngồi |
35.000 đ/tàu |
- Loại từ 30 ghế ngồi trở lên |
55.000 đ/tàu |
3. Phương tiện vận tải thuỷ thô sơ kinh doanh vận tải |
850 đ/T phương tiện |