Thông tư liên tịch 06/2002/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT hướng dẫn cơ chế quản lý Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm và lập quỹ giải quyết việc làm địa phương do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Số hiệu 06/2002/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT
Ngày ban hành 10/04/2002
Ngày có hiệu lực 25/04/2002
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan ban hành Bộ Kế hoạch và Đầu tư,Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội,Bộ Tài chính
Người ký Lê Duy Đồng,Nguyễn Thị Kim Ngân,Phan Quang Trung
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước

BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ-BỘ TÀI CHÍNH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 06/2002/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT

Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2002 

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ QUẢN LÝ  QUỸ QUỐC GIA HỖ TRỢ VIỆC LÀM  VÀ LẬP QUỸ  GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM ĐỊA PHƯƠNG

Căn cứ Nghị quyết số 120/HĐBT ngày 11/4/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về chủ trương, phương hướng và biện pháp giải quyết việc làm trong các năm tới;
Căn cứ Nghị định số 72/CP ngày 31/10/1995 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số diều của Bộ Luật Lao động về việc làm;
Căn cứ Quyết định số 143/2001/QĐ-TTg, ngày 27/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt "chương trình mục tiêu Quốc gia xoá đói giảm nghèo và việc làm giai đoạn 2001 - 2005";
Để nâng cao hiệu quả sử dụng Quỹ Quốc gia hỗ trợ việc làm, liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện như sau:

I. CƠ CHẾ CHO VAY VỐN TỪ QUỸ QUỐC GIA HỖ TRỢ VIỆC LÀM

1. Đối tượng được Vay vốn

a. Hộ gia đình;

b. Hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp, xây dựng, vận tải, thương mại và dịch vụ; cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng cho người tàn tật; Tổ hợp sản xuất; Hộ kinh doanh cá thể; Doanh nghiệp nhỏ và vừa (theo quy định tại Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 của Chính phủ "Về trợ giúp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ") hoạt động theo Luật Doanh nghiệp; Hộ gia đình và cá nhân làm kinh tế trang trại như quy định tại Thông tư Liên tịch số 69/2000/BNN-TCTK ngày 23/6/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tổng cục Thống kê "hướng dẫn tiêu chí để xác định kinh tế trang trại";

Trong các đối tượng trên, ưu tiên cho các dự án có đối tượng là người tàn tật, sử dụng nhiều lao động nữ, giải quyết việc làm cho lao động ở khu vực đang đô thị hoá.

2. Điều kiện để được vay vốn

a. Các đối tượng được vay vốn phải có dự án tạo chỗ làm việc mới, thu hút thêm lao động vào làm việc thường xuyên. Dự án phải có xác nhận của chính quyền địa phương nơi thực hiện dự án.

b. Đối tượng nêu tại điểm a mục 1 phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương nơi vay vốn thực hiện dự án; Các đối tượng nêu tại điểm b mục 1 phải có dự án vay vốn phù hợp với ngành nghề hoạt động.

c. Các đối tượng vay vốn phải thực hiện tín chấp hoặc thế chấp tài sản theo quy định sau:

- Đối tượng được vay từ 15 triệu đồng trở xuống không phải thế chấp tài sản nhưng phải có bảo lãnh bằng tín chấp của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn (đối với dự án cấp xã, phường, thị trấn), Chủ tịch UBND huyện, quận, thị xã (đối với dự án cấp huyện, quận, thị xã), hoặc người đứng đầu tổ chức đoàn thể, hội quần chúng đối với các dự án do tổ chức đoàn thể, hội quần chúng quản lý.

- Đối tượng được vay trên 15 triệu đồng, phải thế chấp tài sản theo quy định của Bộ Tài chính.

3. Nội dung sử dụng vốn vay

- Mua sắm máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, đánh bắt thuỷ, hải sản để mở rộng, nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh;

- Bổ sung vốn mua nguyên vật liệu, cây, con giống, chi phí chăm sóc cây trồng, vật nuôi đến khi thu hoạch.

4. Mức vốn cho vay

- Đối với đối tượng nêu tại điểm a của mục 1, mức vay tối đa không quá 15 triệu đồng và ít nhất phải tạo ra l chỗ làm việc mới hoặc tăng thêm thời gian làm việc tương ứng với 1 lao động;

- Đối với đối tượng nêu tại điểm b của mục 1, mức vay tối đa kông quá 200 triệu đồng/dự án và không quá 15 triệu đồng trên một chỗ làm việc thường xuyên được thu hút mới.

5. Thời hạn cho vay

a. Thời hạn 12 tháng:

- Chăn nuôi gia súc, gia cầm;

- Trồng cây lương thực, hoa màu có thời hạn sinh trưởng dưới 12 tháng;

- Dịch vụ, kinh doanh nhỏ;

b. Thời hạn 24 tháng:

- Trồng cây công nghiệp ngắn ngày; cây hoa màu có thời bạn sinh trưởng trên 12 tháng;

- Nuôi thuỷ, hải sản, con đặc sản;

[...]