BỘ CÔNG AN - BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 04/2009/TTLT-BCA-BTC
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2009
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ
54/2008/NĐ-CP NGÀY 24 THÁNG 4 NĂM 2008 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, CHÍNH
SÁCH ĐỐI VỚI THÂN NHÂN HẠ SĨ QUAN, CHIẾN SĨ ĐANG PHỤC VỤ CÓ THỜI HẠN TRONG CÔNG
AN NHÂN DÂN
Căn cứ Nghị
định số 54/2008/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chế độ,
chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn
trong Công an nhân dân;
Sau khi thống nhất với Bộ Giáo dục và Đào tạo (tại công văn số 719/BGDĐT-TCCB,
ngày 10/02/2009), Bảo hiểm xã hội Việt Nam (tại công văn số 308/BHXH-CST ngày
10/02/2009); Bộ Công an và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách
đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an
nhân dân như sau:
Mục I: PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này
hướng dẫn thực hiện chế độ bảo hiểm y tế (BHYT), chế độ miễn học phí, chế độ
trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục
vụ có thời hạn trong Công an nhân dân (sau đây gọi là thân nhân của hạ sĩ quan,
chiến sĩ);
2. Thân nhân
của hạ sĩ quan, chiến sĩ bao gồm: bố, mẹ đẻ, người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc
chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp; bố, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng
hợp pháp của vợ hoặc chồng.
Điều 2. Đối tượng không áp dụng
1. Thân nhân
của hạ sĩ quan, chiến sĩ (quy định tại khoản 2, điều 1, mục I) thôi hưởng các
chế độ, chính sách quy định tại Thông tư này khi hạ sĩ quan, chiến sĩ xuất ngũ;
trở thành học viên các trường Công an nhân dân; hy sinh, từ trần; bị tước danh
hiệu Công an nhân dân hoặc bị trả về địa phương.
b) Thân nhân
của hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc đối tượng quy định tại khoản 2, điều 1, mục I
nếu đã thuộc đối tượng tham gia BHYT bắt buộc theo quy định của pháp luật về
BHYT thì không được cấp thẻ BHYT theo quy định tại Thông tư này.
Mục II: CHẾ ĐỘ CỤ THỂ
Điều 3. Chế độ bảo hiểm y tế
1. Thân nhân
của hạ sĩ quan, chiến sĩ quy định tại khoản 2, điều 1, mục I Thông tư này nếu
không thuộc đối tượng tham gia BHYT bắt buộc thì được cấp thẻ BHYT.
Mức đóng BHYT
hàng tháng bằng 3% mức tiền lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định tại thời
điểm mua thẻ BHYT.
2. Thủ tục kê
khai, mua, cấp thẻ BHYT cho thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ:
a) Hạ sĩ quan,
chiến sĩ có thân nhân đủ điều kiện cấp thẻ BHYT có trách nhiệm kê khai (theo
mẫu số 01/TK-BHYTTN), nộp cho đơn vị nơi đang công tác.
b) Công an các
đơn vị, địa phương quản lý hạ sĩ quan, chiến sĩ có trách nhiệm lập danh sách
(theo mẫu số 02/BC-BHYTTN và 03/DS-BHYTTN kèm theo) để mua và cấp thẻ BHYT cho
thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ.
c) Thẻ BHYT của
thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ được đơn vị mua, cấp một lần tương ứng với thời
gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, chiến sĩ (tối đa 36 tháng);
3. Trong thời
gian phục vụ tại ngũ, nếu hạ sĩ quan, chiến sĩ có thân nhân đủ điều kiện được
hưởng chế độ BHYT thì quy trình kê khai, mua, cấp thẻ BHYT bổ sung cho thân
nhân được thực hiện như quy định tại khoản 2, điều 3, mục II trên. Thời hạn sử
dụng thẻ BHYT tương ứng với thời hạn phục vụ tại ngũ còn lại của hạ sĩ quan,
chiến sĩ.
4. Trường hợp
thân nhân có nhiều hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ tại ngũ (kể cả trong Công an
nhân dân và Quân đội nhân dân) thì trách nhiệm kê khai, mua, cấp thẻ BHYT cho
thân nhân do hạ sĩ quan, chiến sĩ nhập ngũ trước thực hiện. Khi hạ sĩ quan,
chiến sĩ nhập ngũ trước không thuộc đối tượng áp dụng (quy định tại khoản 1, điều
2, mục I Thông tư này) thì việc kê khai, mua, cấp thẻ BHYT bổ sung cho thân
nhân do hạ sĩ quan, chiến sĩ nhập ngũ sau thực hiện.
5. Trường hợp
hạ sĩ quan, chiến sĩ xuất ngũ; trở thành học viên các trường Công an nhân dân;
hy sinh, từ trần; bị tước danh hiệu Công an nhân dân hoặc bị trả về địa phương
thì đơn vị quản lý hạ sĩ quan, chiến sĩ (từ cấp trung đoàn và tương đương trở
xuống) có trách nhiệm thu hồi thẻ BHYT còn thời hạn sử dụng của thân nhân và
gửi về đơn vị, địa phương nơi đã mua thẻ BHYT để thông báo với cơ quan bảo hiểm
xã hội. Đối với trường hợp thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ hiện đang sử dụng
thẻ để điều trị bệnh tại các cơ sở y tế thì tiếp tục được bảo lưu thực hiện cho
hết đợt điều trị.
Điều 4. Chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất
1. Thân nhân của
hạ sĩ quan, chiến sĩ quy định tại khoản 2, điều 1, mục I Thông tư này được trợ
cấp khó khăn đột xuất trong các trường hợp sau:
a) Bị tai nạn,
ốm đau từ một tháng trở lên hoặc phải điều trị tại bệnh viện từ 15 ngày trở lên
được trợ cấp mức 300.000 đồng/suất/lần nhưng không quá 02 lần trong một năm;
b) Có nhà ở bị
cháy, đổ, sập, hư hỏng nặng, lũ cuốn trôi hoặc nơi ở của gia đình nằm trong
vùng mất an toàn bởi điều kiện tự nhiên gây ra cần phải di dời được trợ cấp mức
300.000 đồng/suất/lần nhưng không quá 02 lần trong một năm
c) Bị chết, mất
tích được trợ cấp khó khăn mức 600.000 đồng/suất.
Trường hợp,
cùng một thời điểm hạ sĩ quan, chiến sĩ có nhiều thân nhân đủ điều kiện trợ cấp
khó khăn theo các trường hợp nêu trên thì được trợ cấp tương ứng với các mức nêu
trên.
Ví dụ: Đồng chí
Nguyễn Văn B, chiến sĩ phục vụ có thời hạn tại Công an tỉnh L; tháng 6 năm 2008
nhà ở của gia đình bị hư hỏng nặng do thiên tai gây ra và có thân nhân bị chết,
gia đình đồng chí B được trợ cấp khó khăn như sau: trợ cấp nhà bị hư hỏng
300.000 đồng; trợ cấp thân nhân bị chết 600.000 đồng. Tổng số tiền được trợ cấp
là 900.000 đồng (chín trăm nghìn đồng).
2. Trường hợp
gia đình có nhiều hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn thì hạ sĩ quan,
chiến sĩ nhập ngũ trước thực hiện việc kê khai hưởng trợ cấp khó khăn cho thân
nhân. Nếu nhập ngũ cùng một thời điểm thì người có thứ bậc cao nhất trong gia
đình có trách nhiệm kê khai cho thân nhân hưởng trợ cấp khó khăn.
3. Thủ tục giải
quyết trợ cấp khó khăn đột xuất:
a) Hạ sĩ quan,
chiến sĩ có thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp quy định tại khoản 1, điều
4, mục II thông tư này có trách nhiệm kê khai (theo mẫu số 04/TK-TCKKĐX kèm
theo) và có:
- Xác nhận mức
độ thiệt hại về nhà ở do thiên tai, hoả hoạn hoặc các trường hợp bị tai nạn, ốm
đau từ 01 tháng trở lên của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi gia đình
cư trú;
- Bản sao công
chứng “Giấy chứng tử” của thân nhân (đối với trường hợp có thân nhân từ trần);
- “Giấy xuất
viện” của thân nhân do cơ sở y tế cấp (đối với trường hợp có thân nhân điều trị
tại cơ sở y tế);
b) Đơn vị quản
lý trực tiếp hạ sĩ quan, chiến sĩ (đại đội, tiểu đoàn) kiểm tra, xác nhận và đề
nghị cấp có thẩm quyền quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất.
c) Căn cứ tờ
khai của hạ sĩ quan, chiến sĩ và các giấy tờ nêu trên, Công an các đơn vị, địa
phương (cấp Cục; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) nơi hạ sĩ quan, chiến
sĩ đang công tác, xem xét, quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất cho thân nhân
hạ sĩ quan, chiến sĩ theo quy định.
Điều 5. Chế độ miễn học phí
1. Con đẻ, con
nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, chiến sĩ học tại các cơ sở giáo dục mầm non công
lập và cơ sở giáo dục phổ thông công lập được miễn học phí.
2. Thủ tục thực
hiện chế độ miễn học phí
a) Hạ sĩ quan,
chiến sĩ có con được hưởng chế độ miễn học phí, có trách nhiệm khai (theo mẫu
số 05/TK-MHP kèm theo), báo cáo đơn vị trực tiếp quản lý (đại đội hoặc tiểu
đoàn) xác nhận, gửi cấp trung đoàn và tương đương trở lên để được cấp “Giấy
chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí” cho thân nhân (theo mẫu số
06/GCN-MHP kèm theo);
b) Đơn vị cấp
Trung đoàn và tương đương trở lên, căn cứ tờ khai và đối chiếu với lý lịch của
hạ sĩ quan, chiến sĩ để xét, cấp “Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ
miễn học phí” và gửi về gia đình nơi con của hạ sĩ quan, chiến sĩ cư trú, học
tập.
3. Gia đình hạ
sĩ quan, chiến sĩ có trách nhiệm nộp cho cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục
phổ thông công lập “Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí”.
Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập căn cứ “Giấy chứng
nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí” thực hiện chế độ miễn học phí
cho đối tượng được hưởng và quyết toán theo chế độ tài chính hiện hành.
Thời gian hưởng
chế độ miễn học phí đối với con của hạ sĩ quan, chiến sĩ được tính từ ngày cấp
“Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí” đến hết thời hạn
phục vụ của hạ sĩ quan, chiến sĩ.
4. Khi con của
hạ sĩ quan, chiến sĩ không đủ điều kiện hưởng chế độ miễn học phí (thuộc đối
tượng quy định tại khoản 1, điều 2, mục I Thông tư này) thì đơn vị quản lý hạ
sĩ quan, chiến sĩ (cấp trung đoàn và tương đương trở lên) có trách nhiệm gửi
thông báo về địa phương (nơi con của hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập) để phối hợp
với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập ngừng thực hiện
chế độ miễn học phí đối với con của hạ sĩ quan, chiến sĩ kể từ ngày hạ sĩ quan,
chiến sĩ thuộc đối tượng qui định tại khoản 1, điều 2, mục I Thông tư này.
Mục III: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Công
an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm lập dự toán kinh phí đảm bảo chế độ
BHYT, trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ để
tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của đơn vị mình gửi về Bộ Công an và
thực hiện chi trả, thanh quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước
và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật trong lĩnh vực an ninh.
Điều 7. Bộ Tài
chính có trách nhiệm bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ
Công an để thực hiện chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất và chế độ BHYT bắt buộc
đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ theo quy định tại Thông tư này.
Điều 8. Uỷ ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức
triển khai, thực hiện chế độ miễn học phí cho con của hạ sĩ quan, chiến sĩ trên
địa bàn quản lý.
Điều 9. Bảo
hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị thuộc quyền cấp thẻ BHYT
kịp thời cho đối tượng theo quy định tại Thông tư này.
Điều 10. Kinh
phí thực hiện chế độ BHYT, chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân
hạ sĩ quan, chiến sĩ được Ngân sách Nhà nước đảm bảo và tính trong dự toán Ngân
sách Nhà nước hàng năm của Bộ Công an.
Kinh phí thực
hiện chế độ miễn học phí cho con của hạ sĩ quan, chiến sĩ do ngân sách địa
phương đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 11. Thông
tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Bộ
Công an để xem xét giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Công Nghiệp
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC
Thượng tướng Nguyễn Khánh Toàn
|
Nơi
nhận:
- Ban Bí thư TW Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT: Bộ Công an, Bộ Tài chính.
|
|
MẪU SỐ
04/TK-TCKKDX
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI HƯỞNG
CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP KHÓ KHĂN ĐỘT XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
04/2009/TTLT-BCA-BTC ngày 14 tháng 4 năm 2009 của Bộ Công an – Bộ Tài chính)
Kính gửi: (1) ...............................................................................................................................
Tên tôi là:
………………………………… Nhập ngũ tháng …………. năm ........................................
Cấp bậc:
…………………………………. Đơn vị: ...........................................................................
Nơi cư trú của gia
đình: ..............................................................................................................
Hiện nay gia đình
tôi có (2): ........................................................................................................
..................................................................................................................................................
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 04/2009/TTLT-BCA-BTC ngày 14 tháng 4 năm 2009 của Bộ Công an – Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 54/2008/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm
2008 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan,
chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân thì ……………………………………………………
đủ điều kiện xét trợ cấp khó khăn đột xuất.
Kính đề nghị Thủ
trưởng các cấp xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất cho gia
đình tôi theo quy định.
………..,ngày … tháng … năm 20 …….
XÁC NHẬN
UBND XÃ (PHƯỜNG)
(Ký, tên đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CẤP ĐẠI ĐỘI
HOẶC TIỂU ĐOÀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (1). Thủ
trưởng cấp trung đoàn và tương đương trở lên
(2) Ghi rõ lý do:
có bố, mẹ, vợ hoặc chồng; con ốm đau, nằm viện hoặc từ trần hoặc gia đình gặp
tai nạn, hỏa hoạn, thiên tai.
MẪU SỐ 05/TK-MHP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI
HƯỞNG CHẾ ĐỘ MIỄN HỌC PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
04/2009/TTLT-BCA-BTC ngày 14 tháng 4 năm 2009 của Bộ Công an – Bộ Tài chính)
Họ và tên hạ sĩ
quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn: .............................................................
Nhập ngũ tháng
…………. năm ...................................................................................................
Cấp bậc:
…………………………………. Đơn vị: ...........................................................................
Con tôi là (chữ in
hoa): ...............................................................................................................
Sinh ngày
………./……./……..Nam, Nữ: ......................................................................................
Học sinh lớp:
…………………. Trường: .......................................................................................
Xã (phường)
……………….. huyện (quận) ………………………. tỉnh (thành phố).............................
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 04/2009/TTLT-BCA-BTC ngày 14 tháng 4 năm 2009 của Bộ Công an – Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 54/2008/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm
2008 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan,
chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân; con tôi đủ điều kiện
hưởng chế độ miễn học phí.
Kính đề nghị Thủ
trưởng đơn vị xác nhận, để thực hiện chế độ miễn học phí cho con tôi theo quy
định.
XÁC NHẬN
CỦA CHỈ HUY ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……….., ngày … tháng … năm 20 ……….
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU SỐ 06/GCN-MHP
…………. (1)
…………. (2)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
………..,ngày … tháng … năm 20 ……….
|
GIẤY CHỨNG
NHẬN
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ MIỄN HỌC PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
04/2009/TTLT-BCA-BTC ngày 14 tháng 4 năm 2009 của Bộ Công an – Bộ Tài chính)
Kính gửi: Ban giám
hiệu Trường .................................................................................................
huyện (quận)
……………………………. tỉnh (thành phố).................................................................
(2) …………………………………………………………
chứng nhận và giới thiệu: ..............................
Cháu (chữ in hoa):
......................................................................................................................
Sinh ngày ……../…..../………..
Nam, Nữ: ....................................................................................
Học sinh lớp:
…………………………. Trường: .............................................................................
Xã (phường)
…………………………. huyện (quận) ………………. tỉnh (thành phố) ..........................
Là con của đồng
chí: ……………………………………… Nhập ngũ tháng …………. năm .................
Cấp bậc:
………………………………………. Đơn vị: .....................................................................
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 04/2009/TTLT-BCA-BTC ngày 14 tháng 4 năm 2009 của Bộ Công an – Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 54/2008/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm
2008 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan,
chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân, cháu ………………………………..
đủ điều kiện hưởng chế độ miễn học phí.
Kính đề nghị Ban
giám hiệu Trường thực hiện chế độ miễn học phí cho cháu ……………………… từ tháng ….
năm ….. đến tháng ……. năm ………… theo quy định.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (1) Đơn
vị cấp trên của đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng
chế độ miễn học phí.
(2) Đơn vị có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí (trung đoàn
và tương đương trở lên)