Thông tư liên tịch 04/2004/TTLT/BTM-BCN hướng dẫn giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005 do Bộ Thương mại và Bộ Công nghiệp ban hành

Số hiệu 04/2004/TTLT/BTM-BCN
Ngày ban hành 28/07/2004
Ngày có hiệu lực 24/08/2004
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan ban hành Bộ Công nghiệp,Bộ Thương mại
Người ký Bùi Xuân Khu,Mai Văn Dâu
Lĩnh vực Thương mại,Xuất nhập khẩu

 

BỘ CÔNG NGHIỆP-BỘ THƯƠNG MẠI

********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 04/2004/TTLT/BTM-BCN

Hà Nội , ngày 28 tháng 7 năm 2004

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

CỦA BỘ THƯƠNG MẠI - BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 04/2004/TTLT/BTM/BCN NGÀY 28 THÁNG 7 NĂM 2004 HƯỚNG DẪN VIỆC GIAO VÀ THỰC HIỆN HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY VÀO THỊ TRƯỜNG HOA KỲ NĂM 2005

Căn cứ Hiệp định về buôn bán hàng dệt may Việt Nam-Hoa Kỳ ngày 17/7/2003 và Biên bản ghi nhớ ngày 22/7/2004;
Căn cứ Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005;
Căn cứ tình hình xuất khẩu hàng dệt may sang Hoa Kỳ năm 2004 và đánh giá tình hình xuất khẩu năm 2005;
Sau khi tham khảo ý kiến của Hiệp hội dệt may Việt Nam,
Liên tịch Bộ Thương mại, Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005 như sau:

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi áp dụng hạn ngạch

Hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang Hoa Kỳ có 38 chủng loại mặt hàng (Cat.), bao gồm 13 Cat. đôi và 12 Cat. đơn được quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.

2. Đối tượng được giao và thực hiện hạn ngạch

Thương nhân được giao và thực hiện hạn ngạch phải có đủ các điều kiện sau:

- Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đã đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc có Giấy phép đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

- Có năng lực sản xuất hàng dệt may;

- Không vi phạm các quy định hiện hành cũng như các quy định của Hiệp định trong năm 2004.

- Thương nhân có quyền nhận quota để xuất khẩu độc lập hoặc nhận quota trong liên kết chuỗi (có ghi mức quota của doanh nghiệp trong liên kết chuỗi. Thương nhân có thể tham gia liên kết chuỗi sau khi được nhận đủ quota).

II. QUY ĐỊNH VỀ GIAO HẠN NGẠCH

1. Giao hạn ngạch

Việc giao hạn ngạch hàng dệt may sang Hoa Kỳ được tiến hành công khai, không phân biệt đối xử và đúng đối tượng, cụ thể như sau:

- Dành 80% nguồn hạn ngạch (bao gồm cả tỷ lệ tăng trưởng 2% và 7% tuỳ từng chủng loại mặt hàng) để giao cho Thương nhân đã thực hiện việc xuất khẩu mặt hàng tương ứng (gọi chung là thành tích xuất khẩu) từ ngày 01/1/2004 đến 31/12/2004.

- Dành 20% hạn ngạch để giao bổ sung cho thương nhân (gọi chung là hạn ngạch phát triển), trong đó:

+ 3% hạn ngạch dành cho các hợp đồng xuất khẩu hàng dệt may sử dụng vải/nguyên liệu sản xuất trong nước.

+ 3% hạn ngạch dành cho thương nhân xuất khẩu các chủng loại hàng dệt may không quản lý bằng hạn ngạch sang Hoa Kỳ từ tháng 7 năm 2004 đến tháng 6 năm 2005.

+ 1% hạn ngạch dành cho thương nhân có nhà máy cách cảng Hải Phòng hoặc cảng quốc tế Thành phố Hồ Chí Minh trên 500 km.

+ 4% hạn ngạch dành cho thương nhân tự nguyện tham gia liên kết chuỗi và thương nhân đã thực hiện hạn ngạch trong năm 2004 nay đầu tư mới các dự án dệt, nhuộm lớn.

+ 7% hạn ngạch dành cho thương nhân có hợp đồng ký với khách hàng là các nhà nhập khẩu hàng dệt may lớn của Hoa Kỳ, có doanh số nhập khẩu hàng dệt may sản xuất tại Việt Nam từ 20 triệu USD trở lên trong năm 2003 hoặc 2004 và khách hàng có thương hiệu lớn, nổi tiếng.

+ 2% dự phòng.

2. Căn cứ giao hạn ngạch

2.1. Hạn ngạch thành tích: Các chủng loại mặt hàng được chia làm hai nhóm.

- Nhóm I bao gồm 9 chủng loại mặt hàng (Cat.): 334/335, 338/339, 340/640, 341/641, 342/642, 347/348, 359/659-S, 638/639 và 647/648.

Hạn ngạch thành tích giao cho thương nhân là tỷ lệ phần trăm số lượng thực hiện hạn ngạch của từng chủng loại hàng trong năm 2004 trừ đi số lượng hạn ngạch năm 2005 đã ứng trước để sử dụng trong năm 2004.

- Nhóm II bao gồm 16 chủng loại mặt hàng (Cat.): 200, 301, 332, 333, 345, 351/651, 352/652, 359/659-C, 434, 435, 440, 447, 448, 620 và 645/646.

[...]