Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BNV-BNN hướng dẫn chuyển xếp ngạch công chức ngành Kiểm lâm do Bộ Nội vụ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 03/2007/TTLT-BNV-BNN
Ngày ban hành 19/10/2007
Ngày có hiệu lực 16/11/2007
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan ban hành Bộ Nội vụ,Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Cao Đức Phát,Trần Văn Tuấn
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường

BỘ NỘI VỤ - BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
*****

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******

Số: 03/2007/TTLT-BNV-BNN

Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2007

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUYỂN XẾP NGẠCH CÔNG CHỨC NGÀNH KIỂM LÂM.

Căn cứ Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm;

Căn cứ Quyết định số 09/2006/QĐ-BNV ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Bộ Nội vụ về việc ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Kiểm lâm;

Bộ Nội vụ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện chuyển xếp ngạch công chức ngành Kiểm lâm quy định tại Quyết định số 09/2006/QĐ-BNV ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ như sau:

I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:

1. Phạm vi điều chỉnh:

Thông tư này hướng dẫn việc chuyển ngạch và xếp lương đối với cán bộ, công chức vào các ngạch công chức ngành Kiểm lâm quy định tại Quyết định số 09/2006/QĐ-BNV ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Kiểm lâm (sau đây gọi tắt là Quyết định số 09/2006/QĐ-BNV).

2. Đối tượng áp dụng:

Cán bộ, công chức đang trực tiếp làm nhiệm vụ kiểm lâm trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị kiểm lâm quy định tại Điều 3 của Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm.

II. NGUYÊN TẮC CHUYỂN XẾP NGẠCH:

1. Việc chuyển xếp ngạch phải căn cứ vào chức trách, vị trí công tác và chuyên môn nghiệp vụ được giao của cán bộ, công chức.

2. Cán bộ, công chức được chuyển xếp ngạch phải bảo đảm đủ tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức theo quy định tại Quyết định số 09/2006/QĐ-BNV.

3. Khi chuyển xếp ngạch từ ngạch cũ sang ngạch kiểm lâm mới không kết hợp nâng bậc lương.

III. CÁCH CHUYỂN XẾP NGẠCH CÔNG CHỨC TỪ NGẠCH CŨ SANG NGẠCH KIỂM LÂM MỚI:

1. Xếp vào ngạch Kiểm lâm viên chính - mã số ngạch 10.225 đối với những đối tượng sau:

a) Cán bộ, công chức kiểm lâm hiện đang giữ ngạch Chuyên viên chính và tương đương.

b) Cán bộ, công chức kiểm lâm đang giữ ngạch kiểm lâm viên chính (cũ) - mã số ngạch 10.078, có đủ tiêu chuẩn của ngạch Kiểm lâm viên chính theo quy định của Quyết định số 09/2006/QĐ-BNV, có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ, đang hưởng lương bậc cuối trong ngạch cộng hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung lương từ 5% trở lên.

2. Xếp vào ngạch Kiểm lâm viên - mã số ngạch 10.226 đối với những đối tượng sau:

a) Cán bộ, công chức kiểm lâm đang giữ ngạch Kiểm lâm viên chính (cũ) - mã số ngạch 10.078;

b) Cán bộ, công chức kiểm lâm đang giữ ngạch Chuyên viên và tương đương.

c) Cán bộ, công chức kiểm lâm đang giữ ngạch kiểm lâm viên (cũ) - mã số ngạch 10.079, có đủ tiêu chuẩn của ngạch Kiểm lâm viên theo quy định của Quyết định số 09/2006/QĐ-BNV.

3. Xếp vào ngạch Kiểm lâm viên cao đẳng - mã số ngạch 10.227 đối với những đối tượng sau:

Cán bộ, công chức kiểm lâm đang giữ ngạch kiểm lâm viên (cũ) - mã số ngạch 10.079 có đủ tiêu chuẩn của ngạch Kiểm lâm viên cao đẳng theo quy định của Quyết định số 09/2006/QĐ-BNV;

4. Xếp vào ngạch Kiểm lâm viên trung cấp - mã số ngạch 10.228 đối với những đối tượng sau:

a) Cán bộ, công chức kiểm lâm đang giữ ngạch kiểm lâm viên (cũ) - mã ngạch 10.079 có trình độ trung học chuyên ngành lâm nghiệp;

[...]