Thông tư 98/2004/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 42/2001/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 98/2004/TT-BTC
Ngày ban hành 19/10/2004
Ngày có hiệu lực 15/11/2004
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Lê Thị Băng Tâm
Lĩnh vực Bảo hiểm

BỘ TÀI CHÍNH
---------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 98/2004/TT-BTC

Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2004

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/2001/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 08 NĂM 2001 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KINH DOANH BẢO HIỂM

Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 9 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 42/2001/NĐ-CP ngày 01/08/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể như sau:

I. THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

1. Hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động

1.1. Hồ sơ xin cấp giấy phép theo quy định tại Điều 64 Luật kinh doanh bảo hiểm bao gồm những tài liệu sau:

1.1.1. Đơn xin cấp giấy phép được làm theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này. Đơn xin cấp giấy phép phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền của chủ đầu tư;

1.1.2. Phương án hoạt động 5 năm đầu trong đó nêu rõ phương thức trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh, khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm và lợi ích kinh tế của việc thành lập doanh nghiệp;

1.1.3. Danh sách, lý lịch, các văn bằng được công chứng chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người quản trị, người điều hành doanh nghiệp;

1.1.4. Mức vốn góp và phương thức góp vốn, danh sách những tổ chức, cá nhân chiếm 10% số vốn điều lệ trở lên; tình hình tài chính và những thông tin khác có liên quan đến các tổ chức, cá nhân đó;

1.1.5. Quy tắc, điều khoản, biểu phí, hoa hồng bảo hiểm của loại sản phẩm bảo hiểm dự kiến kinh doanh;

1.1.6. Đối với doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, hồ sơ xin cấp giấy phép không bao gồm điểm 1.1.5 nêu trên. Riêng phương án hoạt động 5 năm đầu của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm không phải nêu phương thức trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, đầu tư vốn, khả năng thanh toán của doanh nghiệp.

1.2. Ngoài các giấy tờ theo quy định tại mục 1.1 nêu trên, tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp dự kiến thành lập, hồ sơ xin cấp giấy phép phải có những tài liệu sau:

1.2.1. Đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhà nước, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nhà nước:

a) Dự thảo điều lệ doanh nghiệp bao gồm các nội dung chính được quy định tại Luật Doanh nghiệp Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành;

b) Văn bản của cơ quan quyết định thành lập doanh nghiệp chấp thuận việc doanh nghiệp tham gia hoạt động kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh môi giới bảo hiểm;

c) Giải trình về nguồn vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.

1.2.2. Đối với công ty cổ phần bảo hiểm, công ty cổ phần môi giới bảo hiểm, công ty trách nhiệm hữu hạn môi giới bảo hiểm, doanh nghiệp tư nhân môi giới bảo hiểm, công ty hợp danh môi giới bảo hiểm:

a) Dự thảo điều lệ bao gồm các nội dung chính được quy định tại Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành;

b) Biên bản họp của chủ đầu tư về việc thành lập công ty cổ phần bảo hiểm, công ty cổ phần môi giới bảo hiểm, công ty trách nhiệm hữu hạn môi giới bảo hiểm, doanh nghiệp tư nhân môi giới bảo hiểm, công ty hợp danh môi giới bảo hiểm;

c) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về năng lực pháp lý của các chủ đầu tư là sáng lập viên:

- Đối với các chủ đầu tư là pháp nhân: bản sao có công chứng của quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (nếu có);

- Đối với các chủ đầu tư là cá nhân: lý lịch tư pháp theo mẫu do pháp luật quy định.

d) Xác nhận về tính hợp pháp của nguồn vốn thành lập công ty:

- Đối với chủ đầu tư là pháp nhân: báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập trong 3 năm gần nhất.

- Đối với chủ đầu tư là cá nhân: xác nhận của ngân hàng về số dư tiền gửi có trong tài khoản của chủ đầu tư, hoặc thẻ tiết kiệm có kỳ hạn còn lại ít nhất là 6 tháng (kể từ ngày nộp hồ sơ xin cấp giấy phép), hoặc chứng chỉ tiền gửi đứng tên chủ đầu tư. Các hồ sơ, giấy tờ về nhà đất không được dùng để xác nhận về tình hình tài chính và khả năng góp vốn của các chủ đầu tư.

đ) Văn bản uỷ quyền cho người đại diện các chủ đầu tư;

e) Danh sách các thành viên sáng lập công ty được lập theo mẫu quy định tại Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.

[...]