Thông tư 86/2010/TT-BTC quy định phí duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng khu kinh tế Vũng Áng tỉnh Hà Tĩnh do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 86/2010/TT-BTC
Ngày ban hành 10/06/2010
Ngày có hiệu lực 25/07/2010
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Xây dựng - Đô thị

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 86/2010/TT-BTC

Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2010

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH PHÍ DUY TU, TÁI TẠO CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU KINH TẾ VŨNG ÁNG TỈNH HÀ TĨNH

Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 72/2006/QĐ-TTg ngày 03/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu Kinh tế Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 2322/TTg-KTTH ngày 26/11/2009 của Văn phòng Chính phủ về cơ chế, chính sách đối với các Dự án trọng điểm tại Khu Kinh tế Vũng Áng tỉnh Hà Tĩnh;
Sau khi thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh, Bộ Tài chính quy định phí duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng Khu Kinh tế Vũng Áng tỉnh Hà Tĩnh (sau đây gọi là khu kinh tế) như sau:

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng của Thông tư này bao gồm:

1. Doanh nghiệp có đầu tư và hoạt động tại khu kinh tế Vũng Áng tỉnh Hà Tĩnh;

2. Công ty kinh doanh cơ sở hạ tầng khu kinh tế (sau đây gọi là Công ty kinh doanh cơ sở hạ tầng);

3. Ban Quản lý khu kinh tế Vũng Áng tỉnh Hà Tĩnh (sau đây gọi là Ban quản lý).

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Cơ sở hạ tầng khu kinh tế: Là các hạng mục kết cấu hạ tầng khu kinh tế theo luận chứng đã được duyệt hoặc điều chỉnh bởi cơ quan có thẩm quyền và các tài sản tiện ích công cộng.

2. Tài sản tiện ích công cộng: Là các tài sản được trang bị nhằm cung cấp các dịch vụ tiện ích cho hoạt động của các doanh nghiệp, không nằm trong các hạng mục hạ tầng khu kinh tế theo luận chứng đã được duyệt hoặc điều chỉnh bởi cơ quan có thẩm quyền, được hình thành từ nguồn phí tiện ích công cộng do doanh nghiệp đóng góp. Các tài sản này phải đáp ứng các điều kiện của tài sản cố định theo quy định của Bộ Tài chính.

3. Phí duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng: Là khoản phí do các doanh nghiệp đóng góp, để vận hành, duy tu, và tái tạo cơ sở hạ tầng khu kinh tế, không bao gồm phí tiện ích công cộng.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng thu, nộp, quản lý và sử dụng phí duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng tại Thông tư này

1. Việc thực hiện thu phí không làm ảnh hưởng tới môi trường đầu tư của khu kinh tế cũng như môi trường đầu tư chung.

2. Chỉ áp dụng đối với phí duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng do Công ty kinh doanh cơ sở hạ tầng thu từ các doanh nghiệp có đầu tư và hoạt động tại khu kinh tế.

3. Nội dung các công việc duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng của Công ty kinh doanh cơ sở hạ tầng được sử dụng từ nguồn thu phí quy định tại Thông tư này phải được sự thống nhất với Ban quản lý.

4. Việc sử dụng số phí được trích của Ban quản lý phải theo quy định của Bộ Tài chính về cơ chế tài chính đối với Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.

Điều 4. Hạch toán kế toán và thuế

1. Số phí mà doanh nghiệp đã thực nộp theo thông báo của Công ty kinh doanh cơ sở hạ tầng được hạch toán vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp và được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

2. Phí duy tu và tái tạo cơ sở hạ tầng (sau đây gọi là phí) do Công ty kinh doanh cơ sở hạ tầng thu không phải chịu thuế. Công ty kinh doanh cơ sở hạ tầng phải hạch toán riêng phí này với các khoản doanh thu hoạt động khác của Công ty.

3. Công ty kinh doanh cơ sở hạ tầng mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi tình hình biến động tăng, giảm phí (thu, phân chia, sử dụng). Ban quản lý quy định biểu mẫu báo cáo nghiệp vụ và chế độ công khai về thu, phân chia, sử dụng phí.

Điều 5. Mức thu phí

1. Mức thu phí được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên một trong các chỉ tiêu sau:

a) Tổng doanh thu xuất khẩu;

b) Tổng doanh thu hoạt động sản xuất, dịch vụ;

c) Tổng số tiền thuê lại đất đã có cơ sở hạ tầng.

2. Công ty kinh doanh cơ sở hạ tầng xác định chỉ tiêu tính phí báo cáo Ban quản lý trước khi thực hiện.

Điều 6. Tổ chức thu phí

[...]