Thông tư 76/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn quản lý các nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 76/2009/TT-BNNPTNT
Ngày ban hành 04/12/2009
Ngày có hiệu lực 18/01/2010
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Bùi Bá Bổng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 76/2009/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 4 tháng 12 năm 2009

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ CÁC NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường 2005;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 114/2006/TTLT-BTC-TNMT ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-KHCN ngày 07 tháng 05 năm 2007 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và dự toán kinh phí đối với các đề tài dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29 tháng 04 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường;

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn quản lý các nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc Bộ như sau:

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn nội dung quản lý nhiệm vụ bảo vệ môi trường gồm: trình tự xác định; lập kế hoạch; xây dựng đề cương và dự toán ngân sách tổng thể và hàng năm; tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện; thẩm định đề cương và dự toán; ký hợp đồng; tổ chức thực hiện; kiểm tra, giám sát; nghiệm thu kết quả và thanh lý hợp đồng. Các nội dung khác không quy định trong Thông tư này được áp dụng theo các văn bản hiện hành.

2. Thông tư này áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý. Các nguồn kinh phí khác sử dụng cho hoạt động môi trường nhưng chưa có hướng dẫn riêng thì áp dụng theo Thông tư này.

Điều 2. Nguyên tắc chung

1. Phải tuân thủ các quy định hiện hành.

2. Nhiệm vụ bảo vệ môi trường phải xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, phù hợp với nhiệm vụ của ngành, đảm bảo tính thống nhất và không trùng lặp.

3. Các cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân chủ trì phải chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ được giao.

Điều 3. Giải thích thuật ngữ

Trong Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Môi trường nông nghiệp, nông thôn là môi trường trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản, diêm nghiệp và nông thôn.

2. Nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bao gồm các chương trình, dự án và hoạt động khác của Bộ có liên quan đến công tác môi trường nông nghiệp, nông thôn; sau đây được gọi chung là Nhiệm vụ môi trường.

3. Chương trình là tập hợp các dự án có mục tiêu, nội dung rõ ràng nhằm giải quyết một hoặc một số vấn đề cụ thể có liên quan đến môi trường nông nghiệp, nông thôn trong một khoảng thời gian xác định.

4. Tư vấn lựa chọn nhiệm vụ là quá trình xác định ưu tiên, tên, mục tiêu và kết quả dự kiến đạt được.

5. Tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ là quá trình đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ đã được phê duyệt, nhằm xác định được tổ chức và cá nhân chủ trì theo các quy định hiện hành.

6. Nghiệm thu nhiệm vụ là quá trình đánh giá, công nhận kết quả thực hiện so với đề cương được phê duyệt và thanh lý hợp đồng đã ký.

Điều 4. Nội dung thuộc nhiệm vụ môi trường

1. Điều tra, khảo sát, quan trắc, cảnh báo, lập và thẩm định báo cáo, lập dự án, đề án về môi trường

a) Điều tra, khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, dự báo diễn biến môi trường và dịch bệnh trong nông nghiệp;

b) Điều tra, thống kê, đánh giá chất thải, tình hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường;

c) Hoạt động của hệ thống quan trắc và phân tích môi trường do các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý; xây dựng và thực hiện các chương trình quan trắc môi trường;

d) Điều tra, nghiên cứu thử nghiệm, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ về bảo vệ môi trường; xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, cơ chế chính sách, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật, quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi trường;

đ) Báo cáo môi trường định kỳ và đột xuất;

[...]