Thông tư 72/1997/TTLT-BTC-BYT hướng dẫn nội dung và định mức chi của Chương trình Quốc gia về y tế do Bộ Tài Chính và Bộ Y Tế ban hành

Số hiệu 72-TTLT
Ngày ban hành 14/10/1997
Ngày có hiệu lực 01/07/1997
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính,Bộ Y tế
Người ký Lê Ngọc Trọng,Tào Hữu Phùng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế

BỘ TÀI CHÍNH-BỘ Y TẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 72-TTLT

Hà Nội , ngày 14 tháng 10 năm 1997

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

CỦA BỘ TÀI CHÍNH - Y TẾ SỐ 72-TTLT  NGÀY 14 THÁNG 10 NĂM 1997 HƯỚNG DẪN NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC CHI CỦA CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ Y TẾ

Thực hiện Quyết định số 531/TTg ngày 8/8/1996 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý các chương trình quốc gia; Thông tư Liên Bộ số 06 TT/LBKH-TC ngày 29/4/1997 của Liên Bộ Kế hoạch - Đầu tư và Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 531/TTg; Quyết định số 862/TTg ngày 30/12/1995 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 125 BYT/QĐ ngày 01/2/1996 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập chương trình Quốc gia về y tế (CTQGVYT); để quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí của các mục tiêu thuộc CTQGVYT, Liên Bộ Tài chính - Y tế hướng dẫn nội dung và mức chi của CTQGVYT như sau:

I. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG:

1. CTQGVYT bao gồm một số mục tiêu do Nhà nước qui định cho từng thời kỳ hoạt động. Kinh phí của CTQGVYT được hình thành từ các nguồn: Ngân sách Nhà nước (NSNN), viện trợ của nước ngoài và các nguồn thu theo qui định của Nhà nước. Các nguồn kinh phí trên được quản lý theo Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật NSNN.

2. Đối tượng thực hiện Thông tư này là các đơn vị sử dụng kinh phí của CTQGVYT.

3. Uỷ ban nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương chủ động huy động thêm nguồn kinh phí từ các khoản dóng góp của cá nhân và các tổ chức xã hội hỗ trợ cho các hoạt động của các mục tiêu thuộc CTQGVYT.

II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CTQGVYT

A. NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CỦA CTQGVYT

1. Nội dung chi chung của CTQGVYT:

1.1 Chi quản lý chương trình và mục tiêu ở Trung ương gồm: chi về văn phòng phẩm, thiết bị văn phòng, phí điện thoại và bưu điện, đi kiểm tra đánh giá, sơ kết, tổng kết, thuê nhân viên văn phòng của Chương trình và mục tiêu, lập và bảo vệ kế hoạch.

Các khoản chi cho quản lý chương trình và Mục tiêu được dự toán theo từng năm, nhưng tối đa không quá 0,3% tổng kinh phí NSNN đầu tư cho CTQGVYT.

1.2 Mua phương tiện vận chuyển phục vụ hoạt động chuyên môn (ô tô, xe máy, xuồng máy, xe đạp...) sau khi được cấp có thẩm quyền cho phép.

1.3 In tài liệu biểu mẫu chuyên môn - nghiệp vụ.

1.4 Đào tạo trong nước và ngoài nước (nếu có).

1.5 Thông tin giáo dục truyền thông.

1.6 Chi phí tiếp nhận hàng viện trợ (nếu có).

1.7 Sửa chữa thiết bị, phương tiện chuyên môn nghiệp vụ.

1.8 Tổ chức đánh giá định kỳ việc thực hiện các mục tiêu chuyên môn của từng Mục tiêu.

1.9 Thuê chuyên gia trong, ngoài nước và văn phòng chuyên gia (nếu có).

1.10 Khen thưởng.

1.11 Nghiên cứu khoa học gắn với nội dung của Mục tiêu.

1.12 Chi vốn đối ứng trong nước của các dự án vốn vay nước ngoài thuộc CTQGVYT.

1.13 Chi khác.

2. Nội dung chi trực tiếp cho từng Mục tiêu của CTQGVYT

Ngoài những nội dung chi chung nêu trên, từng Mục tiêu còn được chi những nội dung đặc thù như sau:

2.1. Nội dung chi của Mục tiêu phòng chống sốt rét (PCSR)

2.1.1 Mua thuốc sốt rét; thuốc hỗ trợ (gồm thuốc kháng sinh thông thường, thuốc chống ỉa chảy, giảm đau, hạ sốt, sinh tố B1, C, đa sinh tố).

[...]