BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
71-TC/TCT
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 10 năm 1997
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 71-TC/TCT NGÀY 10 THÁNG 10 NĂM 1997 HƯỚNG
DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH, VIỄN
THÔNG
Căn cứ Nghị định số 12/CP
ngày 11/3/1996 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Quyết định số 158/CT ngày 18/5/1991 của Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng
(Nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thu phí cấp và bảo vệ tần số vô tuyến điện;
Căn cứ Quyết định số 276/CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
(nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất quản lý các loại phí, lệ phí;
Sau khi thống nhất với Tổng cục Bưu điện, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính, viễn thông như sau:
I- PHẠM VI ÁP
DỤNG VÀ MỨC THU:
1) Đối tượng nộp lệ phí:
Tổ chức, cá nhân (kể cả trong nước
và nước ngoài) phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này khi được cơ quan
quản lý Nhà nước kiểm định kỹ thuật và cấp giấy phép hoạt động bưu chính, viễn
thông sau đây:
- Giấy phép hành nghề dịch vụ
bưu chính, viễn thông; sản xuất máy phát vô tuyến điện và tổng đài điện tử; đại
lý dịch vụ bưu chính, viễn thông cho tổ chức nước ngoài.
- Giấy phép thiết lập mạng bưu
chính, viễn thông (kể cả công cộng và chuyên dùng); sử dụng thiết bị phát sóng
và tần số vô tuyến điện.
- Giấy phép xuất, nhập khẩu tem
bưu chính.
- Kiểm định chất lượng, kỹ thuật
sản phẩm bưu chính, viễn thông sản xuất trong nước và nhập khẩu.
2) Không thu lệ phí kiểm định và
cấp giấy phép hoạt động bưu chính, viễn thông đối với:
- Mạng phục vụ trực tiếp an ninh
quốc phòng
- Đài phục vụ đột suất khi xảy
ra lụt bão hoặc thiên tai khác.
- Đài thuộc hoạt động nhân đạo của
các tổ chức từ thiện.
- Mạng thuộc hệ đặc biệt phục vụ
trực tiếp sự chỉ đạo của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ.
- Đài của cơ quan đại diện ngoại
giao và tổ chức quốc tế tại Việt Nam thuộc diện hưởng quy chế miễn trừ ngoại
giao.
3) Mức thu:
Mức thu lệ phí kiểm định và cấp
giấy phép hoạt động bưu chính, viễn thông áp dụng theo biểu phụ lục ban hành
kèm theo thông tư này.
II- TỔ CHỨC
THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ:
1) Tổ chức, cá nhân có yêu cầu
kiểm định và cấp giấy phép hoạt động bưu chính, viễn thông phải nộp lệ phí theo
mức thu quy định tại Thông tư này đồng thời với việc nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép. Khi nộp tiền phải yêu cầu người thu tiền cấp biên lai thu tiền (loại biên
lai thu lệ phí, lệ phí do Bộ Tài chính phát hành).
2) Cơ quan tổ chức thu lệ phí:
Cơ quan quản lý Nhà nước về bưu
chính, viễn thông quy định tại Nghị định số 12/CP ngày 11/3/1996 của Chính phủ,
thực hiện tổ chức thu lệ phí kiểm định và cấp giấy phép hoạt động bưu chính, viễn
thông trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình (sau đây gọi là cơ
quan thu). Cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm:
- Đăng ký việc tổ chức thu lệ
phí với Cục Thuế tỉnh, thành phố nơi đơn vị đóng trụ sở chậm nhất là mười ngày
trước ngày bắt đầu thu lệ phí hoặc kết thúc việc thu lệ phí.
- Tổ chức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động bưu chính, viễn thông theo đúng quy định tại Thông tư này; tại
nơi tổ chức thu lệ phí phải thông báo công khai mức thu, thủ tục thu, trường hợp
không phải nộp và thủ tục để không phải nộp; khi thu lệ phí phải cấp cho người
nộp tiền chứng từ thu tiền (biên lai thu phí, lệ phí), loại chứng từ do Bộ Tài
chính (Tổng cục thuế) phát hành (biên lai được nhận tại cục thuế địa phương nơi
cơ quan thu lệ phí đóng trụ sở).
- Kê khai lệ phí từng tháng và nộp
tờ khai cho cơ quan Thuế trong mười ngày đầu của tháng tiếp theo; kê khai phải
đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê
khai.
- Nộp đầy đủ, đúng hạn số tiền
phải nộp vào ngân sách nhà nước theo thông báo của cơ quan Thuế.
- Thực hiện chế độ chính sách,
chứng từ, báo cáo kế toán theo dõi việc thu, nộp và sử dụng tiền lệ phí đúng chế
độ kế toán, thống kê hiện hành của Nhà nước quy định.
Quyết toán thu, nộp, sử dụng tiền
lệ phí và quyết toán chứng từ thu lệ phí với cơ quan Thuế. Trong thời hạn bốn
mươi lăm ngày kể từ ngày kết thúc năm, phải nộp báo cáo quyết toán cho cơ quan
Thuế, cơ quan Tài chính cùng cấp và phải nộp đủ số tiền lệ phí còn thiếu vào
ngân sách nhà nước trong thời hạn mười ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán,
nếu nộp thừa thì được trừ vào số phải nộp kỳ tiếp theo.
3) Thủ tục nộp ngân sách nhà nước:
Hàng tháng, nhận được tờ khai của
cơ quan thu lệ phí gửi đến, Cơ quan Thuế thực hiện kiểm tra và thông báo cho cơ
quan thu tạm nộp vào ngân sách nhà nước 75% (bảy mươi lăm phần trăm) số tiền lệ
phí thu được trong kỳ. Thông báo của cơ quan Thuế phải ghi rõ số tiền phải nộp,
thời hạn nộp và chương, loại, khoản tương ứng, mục 046 mục lục ngân sách nhà nước
quy định. Thời hạn nộp tiền thu lệ phí vào ngân sách nhà nước của tháng ghi
trong thông báo chậm nhất không quá ngày 25 của tháng tiếp theo.
Căn cứ thông báo của cơ quan thuế,
cơ quan thu thực hiện nộp vào ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ
quan thu đóng trụ sở.
4) Cơ quan thu lệ phí được tạm
giữ lại 25% tổng số tiền lệ phí thu được trong kỳ để chi phí cho việc tổ chức
thu lệ phí thẩm định và cấp giấy phép hoạt động bưu chính, viễn thông, nội dung
chi cụ thể như sau:
- In (hoặc mua) mẫu đơn, tờ
khai, hồ sơ liên quan và giấy phép hành nghề;
- Trả thù lao cho cán bộ công
nhân viên chuyên trách việc thu lệ phí phải làm việc ngoài giờ hành chính Nhà
nước (nếu có) theo chế độ nhà nước quy định.
Các khoản chi khác liên quan đến
việc thu lệ phí.
Trường hợp cơ quan thu lệ phí
không đủ cán bộ công nhân viên chuyên trách, phải tuyển dụng thêm người để thực
hiện việc thu lệ phí thì được chi trả tiền công (lương) và các khoản phụ cấp
theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế..., cho những người lao động thuê
ngoài theo chế độ của nhà nước quy định.
Việc chi trả tiền thù lao cho
cán bộ công nhân viên chuyên trách phải làm việc ngoài giờ và tiền thuê lao động
ngoài biên chế như trên, phải căn cứ vào hợp đồng lao động thuê ngoài, bảng chấm
công làm thêm giờ hoặc lao động thuê ngoài, bảng kê thanh toán tiền lương, tiền
thù lao và các khoản chi khác liên quan có ký xác nhận của người lao động, kèm
theo chứng từ hợp lý, hợp lệ theo quy định của Nhà nước. Toàn bộ số tiền được tạm
trích để lại (25%) tại điểm này, đơn vị phải sử dụng đúng mục đích. Kết thúc
năm phải quyết toán với cơ quan tài chính và cơ quan Thuế trực tiếp quản lý
theo chế độ quy định, số còn lại phải nộp đầy đủ vào ngân sách Nhà nước theo thủ
tục hướng dẫn tại điểm 2, mục này.
III- TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1) Cơ quan Thuế nơi cơ quan thu
lệ phí đóng trụ sở, có trách nhiệm cấp biên lai thu lệ phí theo yêu cầu của cơ
quan thu; kiểm tra, đôn đốc cơ quan thu lệ phí thực hiện chế độ thu, nộp, sử dụng
lệ phí theo đúng hướng dẫn tại Thông tư này; quản lý và sử dụng biên lai thu tiền;
thực hiện sổ, chứng từ kế toán theo đúng chế độ của Bộ Tài chính quy định.
2) Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Mọi quy định trước đây trái với Thông tư này đều
bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, cần phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
BIỂU
MỨC THU LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH,
VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 71 TC/TCT ngày 10 tháng 10 năm 1997)
TT
|
Danh
mục
|
Mức
thu (ĐVN)
|
Thời
hạn giấy phép
|
Phương
thức thu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Cấp
phép thiết lập mạng Viễn thông vô tuyến chuyên dùng
|
|
5
năm
|
Thu
một lần khi
|
a
|
Mạng hoạt động trong địa bàn nội
tỉnh:
|
|
|
|
|
* Số máy hoạt động trong mạng
< 10 máy
|
1.500.000
|
|
|
|
* Số máy hoạt động trong mạng
từ 11 đến 20 máy
|
2.500.000
|
|
|
|
* Số máy hoạt động trong mạng
từ 21 đến 50 máy
|
5.000.000
|
|
|
|
* Số máy hoạt động trong mạng
từ 51 đến 100 máy
|
7.500.000
|
|
|
|
* Số máy hoạt động trong mạng
> 100 máy
|
10.000.000
|
|
|
b
|
Mạng hoạt động liên tỉnh nhưng
trong phạm vi do 01 Cục Bưu điện khu vực quản lý:
|
|
|
|
|
* Số máy hoạt động trong mạng
< 10 máy
|
2.500.000
|
|
|
|
* Số máy hoạt động trong mạng
từ 11 đến 20 máy
|
5.000.000
|
|
|
|
* Số máy hoạt động trong mạng
từ 21 đến 50 máy
|
7.500.000
|
|
|
|
* Số máy hoạt động trong mạng
từ 51 đến 100 máy
|
10.000.000
|
|
|
|
* Số máy hoạt động trong mạng
trên 100 máy
|
12.500.000
|
|
|
c
|
Mạng hoạt động trong phạm vi
liên quan tới địa bàn 02 Cục Bưu điện quản lý:
|
|
|
|
|
* Số máy hoạt động trong mạng
< 10 máy
|
5.000.000
|
|
|
|
* Số máy hoạt động trong mạng
từ 11 đến 20 máy
|
7.500.000
|
|
|
|
* Số máy hoạt động trong mạng
từ 21 đến 50 máy
|
10.000.000
|
|
|
|
* Số máy hoạt động trong mạng
từ 51 đến 100 máy
|
12.500.000
|
|
|
|
* Số máy hoạt động trong mạng
trên 100 máy
|
15.000.000
|
|
|
2
|
Giấy phép thiết lập mạng Viễn
thông vô tuyến điện công cộng: (trừ thiết lập các mạng: Điện thoại vô tuyến cố
định, điện thoại vô tuyến di động, nhắn tin - được quy định ở mục 04)
|
|
3
năm
|
Thu
một lần khi cấp giấy phép
|
|
* Trong phạm vi nội tỉnh,
thành phố
|
5.000.000
|
|
|
|
* Trong phạm vi khu vực Cục quản
lý
|
10.000.000
|
|
|
|
* Trong phạm vi khu vực 2 Cục
quản lý trở lên
|
25.000.000
|
|
|
3
|
Giấy
phép thiết lập mạng Viễn thông hữu tuyến chuyên dùng (ngoài nội dung ở mục 01
và bao gồm cả mạng cung cấp dịch vụ Internet dùng riêng):
|
|
3
năm
|
Thu
một lần khi cấp phép
|
|
* Trong phạm vi nội tỉnh,
thành phố
|
1.500.000
|
|
|
|
* Trong phạm vi khu vực Cục quản
lý
|
2.500.000
|
|
|
|
* Trong phạm vi liên vùng
|
4.000.000
|
|
|
|
* Đi quốc tế
|
10.000.000
|
|
|
4
|
Cấp phép thiết lập mạng Viễn
thông công cộng (ngoài nội dung ở mục 1 và mục 2):
|
|
3
năm
|
Thu
một lần khi cấp phép
|
|
* Trong phạm vi nội tỉnh,
thành phố:
|
|
|
|
|
- Mạng điện thoại cố định
|
10.000.000
|
|
|
|
- Mạng điện thoại vô tuyến cố
định
|
10.000.000
|
|
|
|
- Mạng điện thoại vô tuyến di
động
|
10.000.000
|
|
|
|
- Mạng nhắn tin
|
10.000.000
|
|
|
|
- Mạng truyền số liệu
|
5.000.000
|
|
|
|
- Mạng đa dịch vụ
|
15.000.000
|
|
|
|
- Mạng cung cấp dịch vụ
Internet
|
5.000.000
|
|
|
|
* Trong phạm vi khu vực Cục quản
lý
|
|
|
|
|
- Mạng điện thoại cố định
|
20.000.000
|
|
|
|
- Mạng điện thoại vô tuyến cố
định
|
20.000.000
|
|
|
|
- Mạng điện thoại vô tuyến di
động
|
20.000.000
|
|
|
|
- Mạng nhắn tin
|
20.000.000
|
|
|
|
- Mạng truyền số liệu
|
10.000.000
|
|
|
|
- Mạng đa dịch vụ
|
20.000.000
|
|
|
|
- Mạng cung cấp dịch vụ
Internet
|
10.000.000
|
|
|
|
* Trong phạm vi liên vùng
|
|
|
|
|
- Mạng điện thoại cố định
|
25.000.000
|
|
|
|
- Mạng điện thoại vô tuyến cố
định
|
25.000.000
|
|
|
|
- Mạng điện thoại vô tuyến di
động
|
25.000.000
|
|
|
|
- Mạng nhắn tin
|
25.000.000
|
|
|
|
- Mạng truyền số liệu
|
25.000.000
|
|
|
|
- Mạng đa dịch vụ
|
50.000.000
|
|
|
|
- Mạng cung cấp dịch vụ
Internet
|
15.000.000
|
|
|
|
* Đi quốc tế
|
25.000.000
|
|
|
5
|
Giấy phép sản xuất máy phát
sóng Vô tuyến điện và tổng đài điện tử: (Cấp lần đầu)
|
|
3
năm
|
Thu
một lần khi cấp giấy phép
|
|
Sản xuất máy phát sóng Vô tuyến
điện:
|
|
|
|
|
* Các thiết bị, máy phát
chuyên dụng trong Viễn thông:
|
|
|
|
|
- P < 15 W
|
2.500.000
|
|
|
|
- 15 W < P < 150 W
|
5.000.000
|
|
|
|
- 150 W < P < 500 W
|
7.500.000
|
|
|
|
- P > 500 W
|
10.000.000
|
|
|
|
* Các máy phát sóng điều khiển
tầu bay, tầu thuỷ
|
10.000.000
|
|
|
|
* Máy phát vô tuyến điện (nghiệp
dư)
|
2.500.000
|
|
|
|
* Trạm vệ tinh mặt đất, VSAT
|
25.000.000
|
|
|
|
* Máy điện thoại kéo dài
|
5.000.000
|
|
|
|
Sản xuất tổng đài điện tử:
|
|
|
|
|
* Tổng đài có dung lượng tối
đa 128 số
|
10.000.000
|
|
|
|
* Tổng đài có dung lượng từ
128 đến 1.024 số
|
25.000.000
|
|
|
|
* Tổng đài có dung lượng tối
đa trên 1.024 số
|
40.000.000
|
|
|
|
* Tổng đài cho thông tin di động
|
75.000.000
|
|
|
|
* Tổng đài nhắn tin
|
25.000.000
|
|
|
|
* Tổng đài cho các hệ thống
thuê bao vô tuyến cố định
|
50.000.000
|
|
|
6
|
Kiểm định các sản phẩm BCVT
|
1.000.000
|
|
Thu
một lần khi kiểm định
|
7
|
Kiểm định
thiết bị BCVT xuất nhập khẩu:
|
0,1%
giá trị lô hàng
|
|
Thu
một lần khi kiểm định và mức thu tối thiểu là 300.000 đồng tối đa không quá
20.000.000 đồng
|
8
|
Kiểm định đột xuất chất lượng
các sản phẩm BCVT sản xuất trong nước (kể cả cáp các loại) "Chỉ thực hiện
khi có hiện tượng các sản phẩm BCVT sản xuất không đảm bảo chất lượng quy định
hoặc không đúng chủng loại giấy phép quy định"
|
50%
mức kiểm định lần đầu
|
|
|
9
|
Cấp giấy
phép xuất, nhập khẩu tem Bưu chính
|
|
0,1%
giá trị lô hàng
|
Tối
thiểu là 300.000 đồng và tối đa là 1.000.000 đồng
|
10
|
Kiểm định
chất lượng kỹ thuật mạng Viễn thông trước khi đấu nối vào mạng Quốc gia:
|
|
Theo
mạng
|
Thu
một lần khi cấp giấy phép
|
|
* Mạng chuyên dùng:
|
|
|
|
|
- Phạm vi nội tỉnh
|
5.000.000
|
|
|
|
- Phạm vi toàn quốc
|
15.000.000
|
|
|
|
* Mạng công cộng:
|
|
|
|
|
- Phạm vi nội tỉnh
|
10.000.000
|
|
|
|
- Phạm vi toàn quốc
|
25.000.000
|
|
|
11
|
Cấp giấy phép làm đại lý kinh
doanh thiết bị Bưu chính - Viễn thông
|
1.000.000
|
3
năm
|
Thu
một lần khi cấp giấy phép
|
12
|
Cấp giấy phép làm đại lý cung
cấp dịch vụ Bưu chính - Viễn thông cho tổ chức nước ngoài
|
10.000.000
|
3
năm
|
Thu
một lần khi cấp giấy phép
|
13
|
Cấp giấy phép hành nghề cung cấp
dịch vụ Bưu chính - Viễn thông
|
10.000.000
|
3
năm
|
Thu
một lần khi cấp giấy phép
|
14
|
Cấp phép bổ sung chức năng
kinh doanh Bưu chính - Viễn thông
|
500.000/lần
|
|
Thu
một lần khi cấp giấy phép
|
15
|
Gia hạn giấy phép thiết lập mạng
viễn thông chuyên dùng (mở rộng hoặc kéo dài thời gian hoạt động) và gia hạn
kéo dài thời gian hoạt động đối với các loại giấy phép khác
|
50%
giá trị thu lần đầu
|
|
|