Thông tư 59/2004/TT-BTC hướng dẫn về niêm yết cổ phiếu và trái phiếu trên thị trường chứng khoán tập trung do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 59/2004/TT-BTC
Ngày ban hành 18/06/2004
Ngày có hiệu lực 19/07/2004
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Lê Thị Băng Tâm
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Chứng khoán

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 59/2004/TT-BTC

Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2004

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 59/2004/TT-BTC NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2004 HƯỚNG DẪN VỀ NIÊM YẾT CỔ PHIẾU VÀ TRÁI PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TẬP TRUNG

Thi hành Nghị định số 144/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán (gọi tắt là Nghị định 144), Bộ Tài chính hướng dẫn về niêm yết cổ phiếu và trái phiếu trên thị trường chứng khoán tập trung như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Thông tư này quy định việc cấp phép niêm yết cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán tập trung trên lãnh thổ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Việc đăng ký niêm yết trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương do Trung tâm giao dịch chứng khoán thực hiện trên cơ sở đề nghị của tổ chức phát hành.

2. Việc niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán được thực hiện theo từng loại cổ phiếu, trái phiếu đã phát hành; Mỗi loại có thể bao gồm một phần được tự do chuyển nhượng và một phần bị hạn chế chuyển nhượng theo qui định của pháp luật hoặc tổ chức phát hành.

II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. Điều kiện niêm yết cổ phiếu và trái phiếu

1.1. Điều kiện niêm yết cổ phiếu:

1.1.1. Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin cấp phép niêm yết tối thiểu từ 05 tỷ đồng trở lên, tính theo giá trị sổ sách;

1.1.2. Có tình hình tài chính lành mạnh, trong đó không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm; hoàn thành các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước và người lao động trong công ty. Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng, tình hình tài chính được đánh giá theo các quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành;

1.1.3. Có lợi nhuận sau thuế trong 02 năm liên tục liền trước năm xin phép niêm yết là số dương, đồng thời không có lỗ luỹ kế tính đến thời điểm xin cấp phép niêm yết;

1.1.4. Đối với doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần, thời gian 02 năm liên tục có lãi liền trước năm xin phép niêm yết là bao gồm cả thời gian trước khi chuyển đổi;

1.1.5. Đối với doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hoá và niêm yết ngay trên thị trường chứng khoán trong vềng 01 năm sau khi thực hiện chuyển đổi, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm xin phép phải có lãi;

1.1.6. Các cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát của công ty phải cam kết nắm giữ ít nhất 50% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 03 năm, kể từ ngày niêm yết, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ. Qui định này không áp dụng đối với các công ty đã niêm yết theo các qui định trước đây;

1.1.7. Tối thiểu 20% vốn cổ phần của công ty do ít nhất 50 cổ đông ngoài tổ chức phát hành nắm giữ. Đối với công ty có vốn cổ phần từ 100 tỷ đồng trở lên thì tỷ lệ này tối thiểu là 15% vốn cổ phần.

1.2. Điều kiện niêm yết trái phiếu:

1.2.1. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin cấp phép niêm yết tối thiểu từ 10 tỷ đồng trở lên, tính theo giá trị sổ sách;

1.2.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi hai năm liên tục liền trước năm xin phép niêm yết. Đối với doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần, thời gian trên bao gồm cả thời gian trước khi chuyển đổi;

1.2.3. Có tình hình tài chính lành mạnh, trong đó không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm; hoàn thành các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước. Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng, tình hình tài chính được đánh giá theo các quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành;

1.2.4. Có ít nhất 50 người sở hữu trái phiếu.

2. Hồ sơ xin cấp phép niêm yết

2.1. Hồ sơ xin cấp phép niêm yết cổ phiếu gồm có:

2.1.1. Đơn xin cấp phép niêm yết được lập theo mẫu tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này;

2.1.2. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc niêm yết cổ phiếu;

2.1.3. Sổ theo dõi cổ đông của tổ chức xin niêm yết được lập trong vềng 01 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ xin niêm yết;

2.1.4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, kể cả các giấy chứng nhận đăng ký thay đổi kinh doanh;

2.1.5. Điều lệ công ty có nội dung phù hợp với qui định của pháp luật;

[...]