BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/2014/TT-BCT
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH
PHƯƠNG PHÁP, TRÌNH TỰ XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
lực;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Điều tiết điện lực,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban
hành Thông tư quy định phương pháp, trình tự xây dựng và ban hành khung giá
phát điện.
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông
tư này quy định về phương pháp, trình tự xây dựng và ban hành khung giá phát
điện hàng năm.
2. Thông
tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
a) Đơn vị phát điện sở hữu nhà máy điện đấu nối với hệ
thống điện quốc gia có tổng công suất lắp đặt trên 30MW, các nhà máy điện có
công suất lắp đặt từ 30 MW trở xuống tự nguyện tham gia thị trường điện, trừ
các nhà máy thuỷ điện chiến lược đa mục tiêu, các nhà máy điện chạy dầu, các
nhà máy điện độc lập được đầu tư theo hình thức Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển
giao (BOT), các nhà máy điện sử dụng năng lượng mới tái tạo (gió, địa nhiệt,
thuỷ triều và sinh khối) và các nhà máy điện có cơ chế riêng do Thủ tướng Chính
phủ, Bộ Công Thương hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định;
b) Các
tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông
tư này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Công
suất tinh là công suất lắp đặt quy đổi về vị trí đo đếm
phục vụ cho việc thanh toán mua bán điện giữa bên bán và bên mua (kW).
2. Nhà máy điện chuẩn là nhà máy nhiệt điện có quy
mô công suất của các tổ máy phổ biến được xác định trong Quy hoạch phát triển
điện lực quốc gia đại diện cho một loại nhà máy nhiệt điện có cùng công nghệ
phát điện, cấu hình, loại nhiên liệu sử dụng và được sử dụng để tính toán khung
giá phát điện cho loại nhà máy điện đó.
3. Số
giờ vận hành công suất cực đại (Tmax) là số giờ vận hành công suất cực đại trong năm được tính
bình quân cho cả đời dự án của Nhà máy điện chuẩn và được quy định tại Phụ lục
1 Thông tư này (giờ).
4. Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt lần đầu là
tổng mức đầu tư kèm theo thiết kế cơ sở lần đầu được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình hoặc các văn bản thay thế.
5. Vốn đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi
phí hợp pháp đã thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác sử
dụng, được quyết toán và kiểm toán theo đúng các quy định của Nhà nước. Chi phí
hợp pháp là chi phí được thực hiện trong phạm vi thiết kế, dự toán đã phê duyệt
kể cả phần điều chỉnh, bổ sung, đúng với hợp đồng đã ký kết, phù hợp với các
quy định của pháp luật. Vốn đầu tư được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng
mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều chỉnh) theo quyết định của cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
Chương II
PHƯƠNG
PHÁP XÂY DỰNG KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng khung giá phát điện
1. Khung
giá phát điện là dải giá trị từ 0
(không) đến mức giá trần của từng
loại hình nhà máy nhiệt điện, nhà máy thủy điện được xây dựng và ban hành
hàng năm.
2. Đối với nhà máy nhiệt điện: giá trần là giá phát
điện của Nhà máy điện chuẩn với các loại hình công nghệ, mức công suất quy
định tại Điều 4 Thông
tư này, phương pháp xác định giá phát điện
của Nhà máy điện chuẩn quy định tại Điều 5, Điều 6,
Điều 7, Điều 8 Thông tư này.
3. Đối với nhà máy thủy điện: giá trần được xây
dựng trên cơ sở giá chi phí tránh được hàng năm theo phương pháp quy
định tại Điều 9 Thông tư này.
Điều 4. Các Nhà máy điện chuẩn
Nhà máy
điện chuẩn được quy định đối với từng loại hình công nghệ và thiết bị theo các
dải công suất tại bảng sau:
Loại nhà máy điện
|
Công
suất tinh của Nhà máy điện chuẩn (MW)
|
Than nội địa
|
Than nhập khẩu
|
1. Nhiệt điện than (theo loại
hình công nghệ đốt than)
|
1x300
|
|
2x300
|
|
1x600
|
1x600
|
2x600
|
2x600
|
1x1.000
|
1x1.000
|
2x1.000
|
2x1.000
|
2. Nhiệt điện khí chu trình hỗn
hợp (cấu hình 2-2-1)
|
3x150
|
3x250
|
Điều 5. Phương pháp xác định giá phát điện của Nhà máy
điện chuẩn
Giá phát điện PNĐ (đồng/kWh) của Nhà máy điện chuẩn được xác
định theo công thức sau:
PNĐ
= FC + FOMC + VC
Trong đó:
FC: Giá cố
định bình quân của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo phương pháp quy định
tại Điều 6 Thông tư này (đồng/kWh);
FOMC: Giá
vận hành và bảo dưỡng cố định của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo phương
pháp quy định tại Điều 7 Thông tư này (đồng/kWh);
VC: Giá
biến đổi của năm áp dụng khung giá của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo
phương pháp quy định tại Điều 8 Thông tư này (đồng/kWh).
Giá phát
điện của Nhà máy điện chuẩn không bao gồm giá vận chuyển nhiên liệu
chính.
Điều 6. Phương pháp xây dựng giá cố định bình quân của Nhà
máy điện chuẩn
1. Giá
cố định bình quân FC (đồng/kWh) của Nhà máy điện chuẩn là thành phần để thu
hồi chi phí đầu tư, được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
TCVĐT:
Chi phí vốn đầu tư xây dựng Nhà máy điện chuẩn (chưa bao gồm thuế giá trị gia
tăng) được quy đổi đều hàng năm xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều này
(đồng);
Abp:
Điện năng bình quân năm tại điểm giao nhận xác định theo quy định tại khoản
5 Điều này (kWh).
2. Chi
phí vốn đầu tư của Nhà máy điện chuẩn được quy đổi đều hàng năm TCVĐT (đồng) theo công thức sau:
Trong đó:
SĐT: Suất
đầu tư của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều này
(đồng/kW);
Pt:
Tổng công suất tinh của Nhà máy điện chuẩn (kW);
n: Đời sống
kinh tế của Nhà máy điện chuẩn được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông
tư này (năm);
i: Tỷ suất
chiết khấu tài chính của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo quy định tại Khoản
4 Điều này (%).
3. Suất đầu tư (SĐT) là chi phí đầu tư cho 01 (một) kW công
suất tinh bình quân của Nhà máy điện chuẩn được tính toán trên cơ sở Tổng mức
đầu tư dự án được phê duyệt lần đầu hoặc Vốn đầu tư được quyết toán. Các
chi phí thành phần trong suất đầu tư bao gồm:
a) Chi
phí xây dựng gồm chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; phá và
tháo dỡ các vật liệu kiến trúc cũ; san lấp mặt bằng xây dựng; xây dựng công
trình tạm; công trình phụ trợ phục vụ thi công; nhà tạm tại hiện trường để ở và
để điều hành thi công;
b) Chi
phí thiết bị gồm các chi phí mua sắm thiết bị công nghệ, đào tạo vận hành nhà
máy; lắp đặt, thử nghiệm, hiệu chỉnh; vận chuyển, bảo hiểm, thuế và các loại
phí liên quan khác;
c) Chi
phí bồi thường giải phóng mặt bằng và chi phí tái định cư theo quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chi phí xử lý gia cố nền móng công trình;
d) Chi
phí quản lý dự án gồm các chi phí để tổ chức thực hiện công việc quản lý dự án
từ khi lập dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai
thác sử dụng;
đ) Chi phí
tư vấn xây dựng gồm các chi phí cho tư vấn khảo sát, thiết kế, giám sát xây
dựng, tư vấn thẩm tra và các chi phí tư vấn đầu tư xây dựng khác;
e) Chi phí khác
gồm vốn lưu động trong thời gian chạy thử nghiệm thu nhà máy, chi phí lãi vay
và các chi phí cho vay vốn trong thời gian xây dựng nhà máy điện và các chi phí
cần thiết khác;
g) Chi phí
dự phòng gồm các chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và dự
phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng công trình.
4. Tỷ
suất chiết khấu tài chính i (%) áp dụng chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền
danh định trước thuế được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
D: Tỷ lệ vốn vay trong
tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (%);
E: Tỷ lệ vốn góp chủ
sở hữu trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (%);
n: Đời sống
kinh tế của Nhà máy điện chuẩn được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (năm);
nD:
Thời gian trả nợ vay bình quân được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (năm);
rd:
Lãi suất vốn vay được xác định theo quy định tại Điểm a Khoản này (%);
re:
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu được xác định theo
quy định tại Điểm b Khoản này (%).
a) Lãi suất vốn vay rd (%) được tính bằng lãi suất bình
quân gia quyền các nguồn vốn vay nội tệ và ngoại tệ theo công thức sau:
rd = DF x rd,F + DD
x rd,D
Trong đó:
DF:
Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư
này (%);
DD:
Tỷ lệ vốn vay nội tệ trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư
này (%);
rd,F:
Lãi suất vốn vay ngoại tệ được xác định bằng giá trị trung bình của lãi suất
hoán đổi đồng Đôla Mỹ thời hạn 10 năm trong 36 tháng liền kề của năm xây dựng
khung giá trên thị trường liên ngân hàng Luân Đôn (LIBOR swaps[1]) cộng với tỷ lệ
bình quân năm cho dịch vụ phí của các ngân hàng, phí bảo lãnh, thuế liên quan
là 3% hoặc do Bộ Công Thương ban hành trong tính toán khung giá phát
điện (%/năm);
rd,D:
Lãi suất vốn vay nội tệ được xác định bằng trung bình của lãi suất tiền gửi
bằng đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng trả sau dành cho khách hàng cá nhân của 5
năm trước liền kề của năm xây dựng khung giá, xác định tại ngày 30 tháng 9 hàng
năm, của bốn ngân hàng thương mại (Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam hoặc đơn vị kế thừa hợp pháp của các ngân hàng này) cộng với
tỷ lệ bình quân năm dịch vụ phí của các ngân hàng là 3,5% hoặc do Bộ Công
Thương ban hành trong tính toán khung giá phát điện (%/năm).
b) Tỷ
suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu re (%) được
xác định theo công thức sau:
Trong đó:
re,pt:
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu là 12%;
t: Thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp bình quân trong đời sống kinh tế của Nhà máy
điện chuẩn được xác định theo quy định hiện hành của Nhà nước (%).
5. Điện năng bình quân năm tại điểm giao nhận Abq (kWh) của Nhà máy điện
chuẩn được xác định theo công thức sau:
Abq = Pt x Tmax
Trong đó:
Pt:
Tổng công suất tinh của Nhà máy điện chuẩn (kW);
Tmax:
Số giờ vận hành công suất cực đại (giờ).
Điều 7. Phương pháp xây dựng giá vận hành và bảo dưỡng cố
định của Nhà máy điện chuẩn
1. Giá
vận hành và bảo dưỡng cố định FOMC
(đồng/kWh) của Nhà máy điện chuẩn
là thành phần để thu hồi chi phí sửa chữa lớn, nhân công và các chi phí vận
hành và bảo dưỡng cố định khác hàng năm, được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
TCFOM: Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định của Nhà máy điện chuẩn, được xác định theo quy
định tại Khoản 2 Điều này (đồng);
Abq: Điện năng bình quân năm tại điểm giao nhận của Nhà máy điện chuẩn, được xác định theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 Thông tư này (kWh).
2. Tổng
chi phí vận hành và bảo
dưỡng cố định TCFOM (đồng) của Nhà
máy điện chuẩn được xác định theo công thức sau:
TCFOM
= SĐT x Pt x k
Trong đó:
SĐT: Suất đầu tư của Nhà máy điện chuẩn được xác định
theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư này (đồng/kW);
Pt: Tổng công suất
tinh của Nhà máy điện chuẩn (kW);
k: Tỷ lệ chi phí vận hành và
bảo dưỡng cố định trong suất đầu tư của Nhà máy điện chuẩn được quy định tại
Phụ lục 1 Thông tư này (%).
Điều 8. Phương pháp xác định giá biến đổi của Nhà máy điện
chuẩn cho năm áp dụng khung giá
1. Giá
biến đổi của Nhà máy điện chuẩn cho năm áp dụng khung giá (VC) là thành phần để
thu hồi chi phí nhiên liệu, các chi phí biến đổi khác của Nhà máy điện chuẩn
với số giờ vận hành công suất cực đại, được xác định theo công thức sau:
VC
= HR x Pnlc x (1+f)
Trong đó:
VC: Giá
biến đổi của Nhà máy điện chuẩn (đồng/kWh);
HR: Suất tiêu
hao nhiên liệu tinh được tính toán ở mức tải quy định tại Phụ lục 1 Thông tư
này, được tính bằng kg/kWh hoặc BTU/kWh;
f: Tỷ lệ phần
trăm tổng các chi phí khởi động, chi phí nhiên liệu - vật liệu phụ và các chi
phí biến đổi khác cho phát điện so với chi phí nhiên liệu chính và được quy
định tại Phụ lục 1 Thông tư này (%);
Pnlc:
Giá nhiên liệu chính của Nhà máy điện chuẩn và không bao gồm
cước vận chuyển; đối với nhà máy điện than đã bao gồm
hao hụt, phí quản lý, bảo hiểm (nếu có); trường hợp hợp đồng cung cấp nhiên
liệu không tách được cước vận chuyển nhiên liệu thì giá nhiên liệu chính được
xác định bằng giá trong hợp đồng mua bán nhiên liệu chính; Pnlc được
tính bằng đồng/kg hoặc đồng/BTU.
Điều 9. Phương pháp xác định giá trần của nhà máy thuỷ
điện
Giá trần của nhà máy thuỷ điện
PTĐ (đồng/kWh) được
xác định theo công thức sau:
Trong đó:
ACTbq,j: Giá chi phí tránh được trung bình của
miền Bắc, miền Trung, miền Nam theo biểu giá chi phí tránh được do Cục Điều tiết
điện lực công bố hàng năm theo quy định tại Thông tư số
32/2014/TT-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về trình
tự xây dựng, áp dụng Biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán
điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ hoặc các văn bản
thay thế;
tj: Tỷ lệ điện năng
sản xuất theo mùa và theo giờ trong năm được quy định
tại Phụ lục 1 Thông tư này (%).
Chương
III
TRÌNH TỰ XÂY
DỰNG VÀ BAN HÀNH KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN
Điều 10. Trình tự xây dựng và ban hành khung giá phát điện
1. Trước
ngày 01 tháng 11 hàng năm, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm:
a) Trên
cơ sở các số liệu thực tế đàm phán hợp đồng mua bán điện và quy định tại
Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư này, tính toán giá phát điện các
nhà máy nhiệt điện có công suất trên 200 MW dự kiến vận hành trong năm tới hoặc đang
đàm phán hợp đồng mua bán điện với Tập
đoàn Điện lực Việt Nam;
b) Lập
hồ sơ tính toán giá phát điện các nhà máy điện nêu trên theo quy
định tại Điều 11 Thông tư này, trình Cục Điều tiết điện lực
thẩm định.
2. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ tính toán giá phát điện
các nhà máy điện nêu tại điểm a khoản 1 Điều này, Cục Điều tiết điện lực có
trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trình duyệt. Trường hợp cần thiết,
Cục Điều tiết điện lực có văn bản yêu cầu Tập đoàn Điện lực Việt Nam bổ sung
sửa đổi hoặc giải trình làm rõ các nội dung trong hồ sơ.
3. Chậm
nhất 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Điều tiết điện lực
có trách nhiệm:
a) Tổ
chức thẩm định giá phát điện các nhà máy điện do Tập đoàn Điện lực Việt Nam trình;
b) Lựa
chọn các Nhà máy điện chuẩn, công suất tinh của nhà máy lựa
chọn được quy về mức công suất gần nhất theo quy định tại Điều 4 Thông
tư này.
4. Cục
Điều tiết điện lực có trách nhiệm tính toán giá trần của nhà máy thủy điện theo
phương pháp quy định tại Điều 9 Thông tư này.
5. Trước
ngày 31 tháng 12 hàng năm, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm trình Bộ
trưởng Bộ Công Thương phê duyệt khung giá phát điện cho năm tiếp theo và công
bố theo trên trang thông tin điện tử của Cục Điều tiết điện lực. Trường hợp
khung giá phát điện của năm tiếp theo chưa được công bố, cho phép tạm thời áp
dụng khung giá phát điện của năm liền kề trước đó.
Điều 11. Hồ sơ đề nghị phê duyệt giá phát điện các nhà
máy điện để xây dựng khung giá phát điện
Hồ sơ đề
nghị phê duyệt giá phát điện các nhà máy điện gồm:
1. Tờ trình, tính toán của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về
giá phát điện các nhà máy điện nêu tại điểm a khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
2. Bảng
thông số tính toán giá phát điện cho các nhà máy điện nêu trên theo mẫu quy
định tại Phụ lục 2 Thông tư này và file tính toán giá phát điện của
các nhà máy điện này dưới dạng excel.
3. Các tài
liệu liên quan đến các thông số tính toán giá phát điện của các nhà
máy điện nêu trên.
Chương IV
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Cục
Điều tiết điện lực có trách nhiệm thẩm định khung giá phát điện hàng năm và
trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt.
2. Hàng
năm, trên cơ sở thực tế thực hiện các hợp đồng mua bán điện hoặc ý kiến của các
đơn vị phát điện, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, trong trường hợp cần thiết, Cục Điều
tiết điện lực xây dựng lại bảng các thông số được sử dụng tính toán giá phát
điện cho Nhà máy điện chuẩn quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này, trình Bộ
trưởng Bộ Công Thương xem xét ban hành trước ngày 01 tháng 10 hàng năm.
Điều 13. Hiệu lực thi hành
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 02 năm 2015.
2. Thông
tư này bãi bỏ các quy định tại Điều 3, 4, 5, 6, 7, 17, 18, Khoản
1 Điều 24, Khoản 1 Điều 25 Thông tư số 41/2010/TT-BCT ngày 14 tháng 12 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp
xác định giá phát điện; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành khung giá phát
điện và phê duyệt hợp đồng mua bán điện.
3. Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, yêu cầu các đơn vị có liên quan phản ánh trực tiếp về Cục Điều tiết điện lực để xem xét, giải quyết theo
thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ Công Thương để giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Tổng bí thư;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam;
- Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam;
- Các Tổng công ty Phát điện;
- Công báo;
- Website Chính phủ; Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, PC, ĐTĐL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Quốc Hưng
|
PHỤ LỤC 1
CÁC THÔNG SỐ ĐƯỢC SỬ DỤNG TÍNH TOÁN GIÁ PHÁT
ĐIỆN NHÀ MÁY ĐIỆN CHUẨN VÀ GIÁ TRẦN CỦA NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 57/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
I. Thông số sử dụng trong tính toán giá phát điện của nhà
máy điện chuẩn
TT
|
Hạng mục
|
Ký hiệu
|
Thông số
|
I
|
Đời sống kinh tế (năm)
|
|
|
1
|
Nhà máy nhiệt điện than
|
n
|
30
năm
|
2
|
Nhà máy tuabin khí chu trình hỗn
hợp
|
n
|
25
năm
|
II
|
Tỷ lệ chi phí vận hành, bảo
dưỡng cố định trong suất đầu tư (%)
|
|
|
1
|
Nhà máy nhiệt điện than
|
k
|
3,2%
|
2
|
Nhà máy tuabin khí chu trình hỗn
hợp
|
k
|
5%
|
III
|
Tỷ lệ các nguồn vốn trong
tổng vốn đầu tư của Nhà máy điện chuẩn (%)
|
|
|
1
|
Tỷ lệ vốn vay
|
D
|
70%
|
2
|
Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu
|
E
|
30%
|
IV
|
Tỷ lệ các nguồn vốn vay trong
tổng vốn vay đầu tư của Nhà máy điện chuẩn (%)
|
|
|
1
|
Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ
|
DF
|
80%
|
2
|
Tỷ lệ vốn vay nội tệ
|
DD
|
20%
|
V
|
Thời gian trả nợ bình quân
(năm)
|
nD
|
10
năm
|
VI
|
Hệ số f (%)
|
|
|
1
|
Nhà máy nhiệt điện than
|
f
|
5%
|
2
|
Nhà máy tuabin khí chu trình hỗn
hợp
|
f
|
3,2%
|
VII
|
Số giờ vận hành công suất cực
đại (giờ)
|
|
|
1
|
Nhà máy nhiệt điện than
|
Tmax
|
6.500
giờ
|
2
|
Nhà máy tuabin khí chu trình hỗn
hợp
|
Tmax
|
6.000
giờ
|
VIII
|
Biên lãi suất vốn vay (%/năm)
|
|
|
1
|
Biên lãi suất vốn vay ngoại tệ
|
|
3%/năm
|
2
|
Biên lãi suất vốn vay nội tệ
|
|
3,5%/năm
|
IX
|
Mức tải của Nhà máy
điện chuẩn (%)
|
|
85%
|
II. Thông số được sử dụng trong tính toán giá trần của nhà máy
thủy điện
Tỷ lệ điện năng sản xuất theo mùa và theo giờ trong năm (%) được
quy định như sau:
|
Mùa khô
|
Mùa mưa
|
Cao điểm
|
Bình thường
|
Thấp điểm
|
Cao điểm
|
Bình thường
|
Thấp điểm
|
Tỷ lệ điện năng sản xuất (%)
|
20%
|
23%
|
7%
|
10%
|
29%
|
11%
|
Số giờ cao điểm, bình thường,
thấp điểm được quy định tại Thông tư số 16/2014/TT-BCT
ngày 29 tháng 5 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về thực hiện giá
bán điện hoặc các văn bản thay thế.
PHỤ LỤC 2
BẢNG THÔNG SỐ CHÍNH CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN CHUẨN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 57/2014/TT-BCT ngày
19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Nội dung
|
Ký hiệu
|
Đơn vị tính
|
I
|
Chi phí vốn đầu tư xây dựng được quy đổi đều hàng năm
|
TCVĐT
|
đồng
|
1
|
Suất đầu tư nhà máy điện chuẩn
|
SĐT
|
đồng/kW
|
2
|
Tổng công suất tinh nhà máy điện chuẩn
|
Pt
|
kW
|
II
|
Đời sống kinh tế
|
N
|
năm
|
III
|
Điện năng bình quân năm tại điểm giao nhận
|
Abq
|
kWh
|
1
|
Số giờ vận hành công suất cực đại
|
Tmax
|
h
|
IV
|
Tỷ suất chiết khấu tài chính
|
i
|
%
|
1
|
Lãi suất vốn vay ngoại tệ
|
rd,F
|
%
|
2
|
Lãi suất vốn vay nội tệ
|
rd,D
|
%
|
3
|
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế
|
re
|
%
|
3.1
|
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu
|
re,pt
|
%
|
3.2
|
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bình quân trong đời
sống kinh tế
|
t
|
%
|
A
|
Giá cố định bình quân
|
FC
|
đồng/kWh
|
1
|
Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định
|
TCFOM
|
đồng
|
B
|
Giá vận hành và bảo dưỡng cố định
|
FOMC
|
đồng/kWh
|
1
|
Suất tiêu hao nhiên liệu tinh
|
HR
|
kg/kWh hoặc BTU/kWh
|
2
|
Giá nhiên liệu chính
|
Pnlc
|
đồng/kg hoặc đồng/BTU
|
C
|
Giá biến đổi
|
VC
|
đồng/kWh
|
D
|
Giá phát điện (A+B+C)
|
PC
|
đồng/kWh
|