Thông tư 52/2015/TT-BGTVT quy định về phù hiệu, cờ hiệu, trang phục; phương tiện, thiết bị kỹ thuật của thanh tra ngành Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 52/2015/TT-BGTVT
Ngày ban hành 24/09/2015
Ngày có hiệu lực 01/01/2016
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Đinh La Thăng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải

B GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/2015/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2015

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ PHÙ HIỆU, CỜ HIỆU, TRANG PHỤC; PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ KỸ THUẬT CỦA THANH TRA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 57/2013/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra;

Căn cứ Nghị định số 92/2014/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 16 Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về phù hiệu, cờ hiệu, trang phục; phương tiện, thiết bị kỹ thuật của thanh tra ngành Giao thông vận tải.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về phù hiệu, cờ hiệu, trang phục; phương tiện, thiết bị kỹ thuật của thanh tra ngành Giao thông vận tải.

2. Thanh tra viên, công chức, viên chức, nhân viên thuộc Thanh tra Bộ Giao thông vận tải, Thanh tra Sở Giao thông vận tải sử dụng trang phục theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-TTCP ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định về trang phục của cán bộ, thanh tra viên, công chức, viên chức thuộc cơ quan thanh tra nhà nước khi thực hiện hoạt động thanh tra hành chính và sử dụng trang phục theo quy định tại Thông tư này khi thực hiện hoạt động thanh tra, kiểm tra chuyên ngành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân thanh tra ngành Giao thông vận tải, bao gồm: Thanh tra Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi tắt là Thanh tra Bộ), Thanh tra Sở Giao thông vận tải (sau đây gọi tắt là Thanh tra Sở), Thanh tra Cục Hàng không Việt Nam (sau đây gọi là Thanh tra Cục Hàng không), Thanh tra Cục Hàng hải Việt Nam (sau đây gọi là Thanh tra Cục Hàng hải); Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường sắt Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục Hàng không Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng vụ Hàng không, Cảng vụ Hàng hải, Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Chi cục Đường thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục Quản lý đường bộ thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam (sau đây gọi là cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Chương II

PHÙ HIỆU, CỜ HIỆU, TRANG PHỤC CỦA THANH TRA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

Điều 3. Phù hiệu

1. Phù hiệu là biểu tượng của Thanh tra ngành Giao thông vận tải.

2. Phù hiệu thanh tra ngành Giao thông vận tải có biểu tượng hình tròn màu đỏ, ở giữa có ngôi sao 05 cánh màu vàng, phía dưới là bánh xe lịch sử màu vàng in dòng chữ “TTGT”, vành tròn ngoài là 02 cành lá ô liu màu vàng trên nền màu xanh. Mu phù hiệu của thanh tra ngành Giao thông vận tải quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Phù hiệu thanh tra ngành Giao thông vận tải bao gồm:

a) Phù hiệu trên cờ hiệu quy định tại Điều 4 của Thông tư này;

b) Phù hiệu dập trên mặt thắt lưng quy định tại khoản 4 Điều 8 của Thông tư này;

c) Phù hiệu gắn trên biển tên quy định tại khoản 5 Điều 8 của Thông tư này;

d) Phù hiệu dệt trên hình khiên quy định tại khoản 9 Điều 8 của Thông tư này;

đ) Phù hiệu gắn trên sao mũ kêpi quy định tại khoản 11 Điều 8 của Thông tư này.

Điều 4. Cờ hiệu

[...]