Thông tư 50/2015/TT-BNNPTNT quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 50/2015/TT-BNNPTNT
Ngày ban hành 30/12/2015
Ngày có hiệu lực 15/02/2016
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Vũ Văn Tám
Lĩnh vực Thương mại,Xuất nhập khẩu

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/2015/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2015

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC CHỨNG NHẬN, XÁC NHẬN THỦY SẢN KHAI THÁC

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;

Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 59/2005/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển;

Căn cứ Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về Thủy sản;

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản và Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản,

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định trình tự, thủ tục, nội dung xác nhận nguyên liệu, chứng nhận và xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ thuỷ sản khai thác để xuất khẩu vào thị trường có yêu cầu chứng nhận.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân khai thác, thu mua, chế biến, xuất khẩu và nhập khẩu thủy sản khai thác để chế biến xuất khẩu vào thị trường có yêu cầu chứng nhận thủy sản khai thác.

2. Thông tư này không áp dụng đối với thủy sản khai thác và sản phẩm thủy sản trong danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác: là việc xác nhận của cơ quan thẩm quyền đối với nguyên liệu thủy sản khai thác không vi phạm các quy định về khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định.

2. Chứng nhận thủy sản khai thác: là việc chứng nhận của cơ quan thẩm quyền đối với lô hàng xuất khẩu được chế biến từ nguyên liệu thủy sản khai thác không vi phạm các quy định về khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định.

3. Xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ thuỷ sản khai thác: là việc xác nhận của cơ quan thẩm quyền đối với lô hàng được chế biến từ thủy sản khai thác nhập khẩu không vi phạm các quy định về khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định.

4. Vùng khai thác: là vùng biển mà tàu cá tiến hành khai thác thủy sản trong thời gian của một chuyến biển.

5. Thời gian khai thác: là khoảng thời gian tính từ ngày tàu cá bắt đầu thả ngư cụ để khai thác đến ngày tàu cá kết thúc thu ngư cụ (tính cho mỗi chuyến biển).

6. Lô hàng chứng nhận: là lô hàng được cơ quan thẩm quyền chứng nhận để xuất khẩu vào thị trường có yêu cầu chứng nhận thủy sản khai thác.

7. Chuyển tải trên biển: là việc chuyển một phần hoặc toàn bộ thủy sản khai thác từ một tàu cá sang một tàu cá khác.

8. Chủ hàng: là chủ lô hàng thủy sản đề nghị được chứng nhận thủy sản khai thác, xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác, xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ thủy sản khai thác để xuất khẩu vào thị trường có yêu cầu chứng nhận thủy sản khai thác.

9. Cơ quan thẩm quyền: là Chi cục Thủy sản, Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng.

[...]