BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46/2011/TT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 06 năm 2011
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM HOẶC BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH THEO CÔNG
ƯỚC QUỐC TẾ VỀ TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ ĐỐI VỚI TỔN THẤT Ô NHIỄM DẦU NHIÊN LIỆU NĂM
2001
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm
2005;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22
tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên
liệu năm 2001 mà Việt Nam là thành viên;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo
hiểm hoặc bảo đảm tài chính theo Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với
tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu năm 2001 như sau:
Chương 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư
này quy định về việc cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài
chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu theo quy
định của Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu
nhiên liệu năm 2001 (sau đây gọi tắt là Công ước Bunker 2001).
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Thông tư này
áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên
quan đến việc cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về
trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu theo quy định của Công
ước Bunker 2001.
Chương 2.
CẤP,
THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM HOẶC BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH VỀ TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ
ĐỐI VỚI TỔN THẤT Ô NHIỄM DẦU NHIÊN LIỆU
Điều 3. Giấy
chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn
thất ô nhiễm dầu nhiên liệu
1.
Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn
thất ô nhiễm dầu nhiên liệu (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) do Cơ quan
đăng ký tàu biển quốc gia hoặc Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực (sau đây gọi
tắt là Cơ quan đăng ký tàu biển) quy định tại Điều 10
của Thông tư này cấp để xác nhận rằng đơn bảo hiểm
hoặc các bảo đảm tài chính khác đối với tàu biển có hiệu lực, đáp ứng yêu cầu
tại
Điều 7 của Công ước Bunker 2001.
2. Thời
hạn sử dụng của Giấy chứng nhận tương ứng với thời hạn ghi trong đơn bảo hiểm
hoặc giấy chứng nhận bảo đảm tài chính được cấp của tàu biển đó.
3. Giấy
chứng nhận được cấp 01 (một) bản chính cho chủ tàu và 01 (một) bản sao (chụp)
lưu tại Cơ quan đăng ký tàu biển.
Điều 4.
Đối tượng được cấp Giấy chứng nhận
1.Tàu biển
Việt Nam có tổng dung tích trên 1000 GT hoạt động tuyến quốc tế;
2. Tàu
biển Việt Nam có tổng dung tích trên 1000 GT hoạt động tuyến nội địa, tàu biển
nước ngoài có tổng dung tích trên 1000 GT sẽ được cấp Giấy chứng nhận nếu chủ
tàu có yêu cầu.
Điều 5. Điều
kiện cấp Giấy chứng nhận
Tàu biển
quy định tại Điều 4 của Thông tư này có đơn bảo hiểm hoặc
bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu
theo quy định của Công ước Bunker 2001.
Điều 6. Hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận
1. Hồ sơ
cấp Giấy chứng nhận gồm:
a) Đơn đề
nghị của chủ tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục I
của Thông tư này;
b) Bản
chính đơn bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo đảm tài chính phù hợp với quy định
của Công ước Bunker 2001; trường hợp việc bảo hiểm có tái bảo hiểm thì phải nộp
cả bản gốc giấy chứng nhận của tổ chức nhận tái bảo hiểm liên quan.
Trường hợp
đơn bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính, giấy chứng nhận tái bảo hiểm về
trách nhiệm dân sự của chủ tàu được cấp dưới dạng dữ liệu điện tử, chủ tàu phải
cung cấp địa chỉ chính thức, hợp pháp trang thông tin điện tử của tổ chức đã
cấp để kiểm tra;
c) Bản sao
(chụp) Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
2. Số
lượng hồ sơ phải nộp là 01 (một) bộ.
Điều 7.
Cách thức nộp hồ sơ
Chủ tàu
trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính tới Cơ quan đăng ký
tàu biển.
Điều 8.
Trình tự nộp, nhận và xử lý hồ sơ
1. Trình
tự nộp, nhận hồ sơ:
a) Chủ tàu
trực tiếp nộp hoặc gửi hồ sơ tới Cơ quan đăng ký tàu biển.
b) Cơ quan
đăng ký tàu biển nhận hồ sơ trực tiếp từ chủ tàu hoặc qua đường bưu chính.
2. Xử lý
hồ sơ:
a) Trường
hợp trực tiếp nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký tàu biển kiểm tra hồ sơ theo quy
định, vào sổ hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy
định tại Điều 9 của Thông tư này;
b) Trường
hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính: Cơ quan đăng ký tàu biển kiểm tra hồ
sơ theo quy định và vào sổ hồ sơ theo đúng ngày và dấu bưu điện. Ngày vào sổ
hồ sơ là căn cứ để tính ngày cấp Giấy chứng nhận theo quy định;
c) Đối với
hồ sơ không đúng quy định: trường hợp chủ tàu nộp hồ sơ trực tiếp, Cơ quan
đăng ký tàu biển hướng dẫn chủ tàu hoàn thiện hồ sơ theo quy định; trường
hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính, chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan đăng ký tàu biển thông báo bằng văn bản đến
chủ tàu đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
d) Trường
hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định, chậm nhất 03 (ba) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký tàu biển phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 9.
Thời hạn cấp Giấy chứng nhận
1. Chậm
nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan
đăng ký tàu biển cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
2. Chủ tàu
nhận Giấy chứng nhận trực tiếp tại Cơ quan đăng ký tàu biển hoặc qua hệ thống
bưu chính.
Điều 10. Cơ
quan cấp Giấy chứng nhận
Cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận là Cơ quan đăng ký tàu biển quốc gia và Cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực được quy định cụ thể như sau:
1. Cơ quan
đăng ký tàu biển quốc gia là Cục Hàng hải Việt Nam.
2. Cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực gồm:
a) Chi cục
Hàng hải Việt Nam tại Thành phố Hải Phòng;
b) Chi cục
Hàng hải Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh;
c) Cảng vụ
Hàng hải Đà Nẵng.
Điều 11.
Thu hồi Giấy chứng nhận
Giấy chứng
nhận đã cấp có thể bị thu hồi khi vi phạm một trong các trường hợp sau:
1. Giả mạo
hoặc sửa chữa, tẩy xoá, làm sai lệch nội dung Giấy chứng nhận;
2. Mua
bán, cho thuê, cho mượn Giấy chứng nhận;
3. Cố tình
khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa, giả mạo trong hồ sơ
xin cấp Giấy chứng nhận.
Điều 12.
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Lệ phí cấp
Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại Cơ quan
đăng ký tàu biển trước khi nhận Giấy chứng nhận.
Chương 3.
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13.
Trách nhiệm của Cục Hàng hải Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Cục
Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ
chức thực hiện Thông tư này.
2. Chủ tàu
và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện Thông tư này và Công
ước Bunker 2001.
Điều 14.
Hiệu lực thi hành
Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2011.
Điều 15. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
Nam, Chi cục trưởng các Chi cục Hàng hải, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng,
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 15;
- Văn phòng Chính phủ ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Website Chính phủ;
- Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ
TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|
PHỤ
LỤC I
(Kèm theo Thông
tư 46/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2011)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist
republic of vietnam
Independence
- Freedom – Happiness
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM
HOẶC BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH
VỀ TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ ĐỐI VỚI TỔN THẤT Ô NHIỄM DẦU NHIÊN LIỆU
APPLICATION FOR ISSUING CERTIFICATE OF INSURANCE OR
OTHER FINANCIAL SECURITY IN RESPECT OF CIVIL LIABILITY FOR BUNKER OIL
POLLUTION DAMAGE
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký tàu biển)
To: (Name of the Register of Ship)
Tên chủ
tàu: .......................................................................................................
Name of shipowner:
Địa chỉ : .............................................................................................................
(Address)
Tên người
khai thác tàu (nếu có):.........................................................................
Name
of Operator (if any):
Địa chỉ (Address):
...............................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về
trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu theo quy định của Công
ước Bunker 2001 cho tàu dưới đây:
Request kindly to issue certificate of insurance or other financial
security in respect of civil liability for bunker oil pollution damage in
accordance with the requirements of the International
Convention on Civil Liability for Bunker Oil Pollution Damage, 2001 for the following ship:
Tên
tàu: .......................................................................................................................
Name of Ship
Quốc
tịch:.....................................................................................................................
Flag State of Ship
Hô hiệu/Số
IMO:...........................................................................................................
Call sign/IMO Number
Cảng
đăng ký:..............................................................................................................
Port of Registry
Loại
tàu:.......................................................................................................................
Type of Ship
Tổng
dung
tích:............................................................................................................
Gross Tonnage
Tên và
địa chỉ của các công ty bảo hiểm và/hoặc (những) người bảo lãnh:
Name and Address of the Insurer(s) and/ or
Guarantor(s)
Tên (Name):
..........................................................................................................
Địa chỉ (Address):
..................................................................................................
Tên (Name):
..........................................................................................................
Địa chỉ
(Address): ..................................................................................................
Loại hình bảo đảm:.................................................................................................
Type of Security
Thời hạn bảo đảm:.................................................................................................
Duration of Security:
Tên và
địa chỉ của tổ chức tái bảo hiểm:..................................................................
Name and Address of the Re- insurance Organization
Loại hình tái bảo hiểm:............................................................................................
Type of Re-insurance
Thời hạn tái bảo hiểm:............................................................................................
Duration of Re-insurance:
|
.................Ngày .......tháng ......... năm ........
……Date………………………………………..
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
APPLICANT
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu
(signature, full name and seal)
|
|
PHỤ
LỤC II
(Kèm theo Thông
tư số 46/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2011)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist
republic of vietnam
Independence
- Freedom – Happiness
-------------------
GIẤY
CHỨNG NHẬN
BẢO HIỂM HOẶC BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH VỀ TRÁCH
NHIỆM
DÂN SỰ ĐỐI VỚI TỔN THẤT Ô NHIỄM DẦU NHIÊN LIỆU
CERTIFICATE
OF INSURANCE OR OTHER FINANCIAL SECURITY IN RESPECT OF CIVIL LIABILITY FOR
BUNKER OIL POLLUTION DAMAGE
Số GCN
(Certificate No): ......................................
|
Được cấp theo quy
định của Điều 7 Công ước Quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô
nhiễm dầu nhiên
liệu, năm 2001.
Issued in accordance with the provisions of Article 7 of the International
Convention on Civil Liability for Bunker Oil Pollution Damage, 2001.
Tên
tàu
Name of ship
|
Số
đăng ký hoặc hô hiệu
Distinctive number or letters
|
Cảng
đăng ký
Port of registry
|
Số IMO
IMO number
|
Tên và
địa chỉ của chủ tàu
Name
and address of owner
|
|
|
|
|
|
Thừa uỷ quyền của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, ………………… xác nhận rằng đơn bảo hiểm hoặc các bảo đảm tài chính
khác đối với tàu biển nêu trên có hiệu lực, đáp ứng yêu cầu tại Điều 7 của Công
ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu,
năm 2001.
By the authorization of the Government of the Socialist Republic of
Vietnam, …………………….. hereby certifies that there is in force in respect of the
above-named ship a policy of insurance or other financial security satisfying
the requirements of Article 7 of the International Convention on Civil
Liability for Bunker Oil Pollution Damage, 2001.
Loại
hình bảo đảm (Type of Security): ................................................................. .
.......................................................................................................................... .
..........................................................................................................................
Thời hạn
của bảo đảm (Duration of Security): .......................................................
Tên và địa chỉ của
các công ty bảo hiểm và /hoặc (những) người bảo lãnh
(Name and Address of the Insurer(s) and/or Guarantor(s))
Tên (Name):
.......................................................................................................
Địa chỉ
(Address): ...............................................................................................
Tên (Name):
.......................................................................................................
Địa chỉ
(Address): ...............................................................................................
Giấy chứng nhận này
có giá trị đến (This certificate is valid until):.......................................................................................................................... .....................
Cấp
tại:
(Issued
at)
|
Ngày:………………………………..
(Date)
-------------------------------
Chữ ký và chức danh của người cấp
Signature of the authorized official
|
|