Thông tư này hướng dẫn về danh
mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải trong cơ quan, tổ chức thuộc
ngành, lĩnh vực giao thông vận tải.
Thông tư này áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải, gồm:
1. Các cơ quan, tổ chức hành
chính thuộc các Bộ (trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an), cơ quan ngang Bộ giúp Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực giao
thông vận tải.
2. Các cơ quan chuyên môn thực
hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về
ngành, lĩnh vực giao thông vận tải.
3. Các cơ quan chuyên môn thực
hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về
ngành, lĩnh vực giao thông vận tải.
4. Các tổ chức, cá nhân có liên
quan.
1. Nguyên tắc xác định vị trí
việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải thực hiện theo quy
định tại Điều 3 Nghị định số 62/2020/NĐ- CP ngày 01 tháng 6
năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
2. Căn cứ xác định vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải thực hiện theo quy định
tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng
6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
1. Danh mục, bản mô tả công việc
của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải quy định
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Khung năng lực của vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với công chức hiện đang giữ
ngạch công chức cao hơn so với ngạch công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm
được quy định tại Thông tư này trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục
được giữ ngạch công chức và bậc lương hiện giữ cho đến khi có hướng dẫn mới về
chế độ tiền lương theo quy định.
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
2. Trường hợp các văn bản dẫn
chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
STT
|
Mã số
|
Tên vị trí việc làm
|
Ngạch công chức tương ứng
|
MÔ TẢ CÔNG VIỆC
(Những nhiệm vụ cơ bản, khái quát)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1.
|
CC1.1
|
Chuyên viên cao cấp về kết cấu
hạ tầng giao thông (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng
không)
|
Chuyên viên cao cấp
|
- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, dự án, kế hoạch,
chương trình nghiên cứu khoa học về kết cấu hạ tầng giao thông, tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông, quản lý đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông theo chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
- Chủ trì tổ chức thực hiện,
kiểm tra, giám sát: các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành về kết cấu
hạ tầng giao thông, tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, quản lý đầu tư xây dựng
theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
|
2.
|
CC1.2
|
Chuyên viên chính về kết cấu
hạ tầng giao thông (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng
không)
|
Chuyên viên chính
|
- Chủ trì hoặc tham gia
nghiên cứu, xây dựng, đề xuất: các văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án,
dự án, kế hoạch, chương trình nghiên cứu khoa học về kết cấu hạ tầng giao
thông, tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, quản lý đầu tư xây dựng hạ tầng
giao thông theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
thực hiện, kiểm tra, giám sát: các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ chuyên
ngành về kết cấu hạ tầng giao thông, tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, quản
lý đầu tư xây dựng theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
|
3.
|
CC1.3
|
Chuyên viên về kết cấu hạ tầng
giao thông (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không)
|
Chuyên viên
|
- Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, dự án, kế hoạch,
chương trình nghiên cứu khoa học về kết cấu hạ tầng giao thông, tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông, quản lý đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông theo chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
- Triển khai thực hiện: các
nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành về kết cấu hạ tầng giao thông,
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, quản lý đầu tư xây dựng theo chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
|
4.
|
CC2.1
|
Chuyên viên cao cấp về an
ninh, an toàn giao thông (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải,
hàng không)
|
Chuyên viên cao cấp
|
- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, dự án, kế hoạch,
chương trình nghiên cứu khoa học về an ninh hoặc an toàn giao thông và tổ chức
thực hiện các quy định về an ninh hoặc an toàn giao thông theo chức năng, nhiệm
vụ của cơ quan, đơn vị; ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn theo thẩm
quyền;
- Chủ trì tổ chức thực hiện,
kiểm tra, giám sát: các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành về an
ninh hoặc an toàn giao thông theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
|
5.
|
CC2.2
|
Chuyên viên chính về an ninh,
an toàn giao thông (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng
không)
|
Chuyên viên chính
|
- Chủ trì hoặc tham gia
nghiên cứu, xây dựng, đề xuất: các văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án,
dự án, kế hoạch, chương trình nghiên cứu khoa học về an ninh hoặc an toàn
giao thông và tổ chức thực hiện các quy định về an ninh hoặc an toàn giao
thông theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; ứng phó sự cố thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn theo thẩm quyền;
- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
thực hiện, kiểm tra, giám sát: các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ chuyên
ngành về an ninh hoặc an toàn giao thông theo chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, đơn vị.
|
6.
|
CC2.3
|
Chuyên viên về an ninh, an
toàn giao thông (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng
không)
|
Chuyên viên
|
- Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, dự án, kế hoạch,
chương trình nghiên cứu khoa học về an ninh hoặc an toàn giao thông và tổ chức
thực hiện các quy định về an ninh hoặc an toàn giao thông theo chức năng, nhiệm
vụ của cơ quan, đơn vị; ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn theo thẩm
quyền;
- Triển khai thực hiện: các
nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành về an ninh hoặc an toàn giao
thông theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
|
7.
|
CC3.1
|
Chuyên viên cao cấp về quản
lý vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không)
|
Chuyên viên cao cấp
|
- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, dự án, kế hoạch,
chương trình nghiên cứu khoa học về quản lý vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải
theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
- Chủ trì tổ chức thực hiện,
kiểm tra, giám sát: các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành về quản
lý vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải; tổng hợp chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
thể chế, chính sách về vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải và phối hợp các phương
thức vận tải; kinh tế tập thể hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải được
cấp có thẩm quyền giao.
|
8.
|
CC3.2
|
Chuyên viên chính về quản lý
vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không)
|
Chuyên viên chính
|
- Chủ trì hoặc tham gia
nghiên cứu, xây dựng, đề xuất: các văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án,
dự án, kế hoạch, chương trình nghiên cứu khoa học về quản lý vận tải, dịch vụ
hỗ trợ vận tải theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
thực hiện, kiểm tra, giám sát: các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ chuyên
ngành về quản lý vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải; tổng hợp chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, thể chế, chính sách về vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải và phối hợp
các phương thức vận tải; kinh tế tập thể hoạt động trong lĩnh vực giao thông
vận tải được cấp có thẩm quyền giao.
|
9.
|
CC3.3
|
Chuyên viên về quản lý vận tải
(đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không)
|
Chuyên viên
|
- Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, dự án, kế hoạch,
chương trình nghiên cứu khoa học về quản lý vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải
theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
- Triển khai thực hiện: các
nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành về quản lý vận tải, dịch vụ hỗ trợ
vận tải; tổng hợp chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, thể chế, chính sách về vận
tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải và phối hợp các phương thức vận tải; kinh tế tập
thể hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải được cấp có thẩm quyền giao.
|
10.
|
CC4.1
|
Chuyên viên cao cấp về quản
lý đầu tư theo phương thức đối tác công - tư
|
Chuyên viên cao cấp
|
- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, dự án, chương trình
nghiên cứu khoa học, kế hoạch thu hút đầu tư của cơ quan có thẩm quyền trong
đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đối với các dự án đầu tư theo
phương thức đối tác công tư theo thẩm quyền;
- Chủ trì tổ chức thực hiện,
kiểm tra, giám sát: các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành về quản
lý và phân cấp, ủy quyền các quyền, nghĩa vụ của cơ quan có thẩm quyền trong đầu
tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đối với các dự án đầu tư theo phương
thức đối tác công tư.
|
11.
|
CC4.2
|
Chuyên viên chính về quản lý
đầu tư theo phương thức đối tác công - tư
|
Chuyên viên chính
|
- Chủ trì hoặc tham gia
nghiên cứu, xây dựng, đề xuất: các văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án,
dự án, kế hoạch, chương trình nghiên cứu khoa học về quản lý và tổ chức thực
hiện các quyền, nghĩa vụ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong đầu tư phát
triển kết cấu hạ tầng giao thông đối với các dự án đầu tư theo phương thức đối
tác công tư;
- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
thực hiện, kiểm tra, giám sát: các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ chuyên
ngành về quản lý và tổ chức thực hiện các quyền, nghĩa vụ của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đối với các
dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
|
12.
|
CC4.3
|
Chuyên viên về quản lý đầu tư
theo phương thức đối tác công - tư
|
Chuyên viên
|
- Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, dự án, kế hoạch,
chương trình nghiên cứu khoa học về quản lý và tổ chức thực hiện các quyền,
nghĩa vụ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng giao thông đối với các dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
- Triển khai thực hiện: các
nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành về các quyền, nghĩa vụ của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông đối với các dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
|
13.
|
CC5.1
|
Chuyên viên cao cấp về đại diện
thường trực tại OSJD
|
Chuyên viên cao cấp
|
- Chủ trì tham mưu thực hiện
trách nhiệm, nghĩa vụ của nước thành viên theo các nghị quyết, quy định, quyết
định của Tổ chức OSJD và các nhiệm vụ khác khi được giao hoặc ủy quyền;
- Chủ trì nghiên cứu, tham
mưu phương án đàm phán các điều ước quốc tế về đường sắt (Hiệp định, hiệp ước,
thỏa thuận, bản ghi nhớ…) của Tổ chức OSJD;
- Chủ trì tham mưu, tham gia
biên soạn, xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định, tài liệu hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ về đường sắt quốc tế trong phạm vi nhiệm vụ được phân
công;
- Tham gia các hội nghị, hoạt
động của Tổ chức OSJD và thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của nước
thành viên tại Tổ chức OSJD với vai trò là Người đại diện thường trực của Bộ
Giao thông vận tải Việt Nam tại Tổ chức OSJD.
- Tham mưu, thực hiện công
tác đối ngoại với các nước thành viên OSJD về hợp tác phát triển đường sắt, kết
nối vận tải đường sắt giữa Việt Nam với các nước thành viên OSJD;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo chỉ đạo của Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường sắt Việt Nam; thực hiện chế
độ báo cáo theo quy định.
|
14.
|
CC5.2
|
Chuyên viên chính về đại diện
thường trực tại OSJD
|
Chuyên viên chính
|
- Chủ trì tham mưu thực hiện
trách nhiệm, nghĩa vụ của nước thành viên theo các nghị quyết, quy định, quyết
định của Tổ chức OSJD và các nhiệm vụ khác khi được giao hoặc ủy quyền;
- Nghiên cứu, tham mưu phương
án đàm phán các điều ước quốc tế về đường sắt (Hiệp định, hiệp ước, thỏa thuận,
bản ghi nhớ…) của Tổ chức OSJD;
- Tham gia biên soạn, xây dựng
các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định, tài liệu hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
về đường sắt quốc tế trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
- Tham gia các hội nghị, hoạt
động của Tổ chức OSJD và thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của nước
thành viên tại Tổ chức OSJD với vai trò là người đại diện thường trực của Bộ
Giao thông vận tải Việt Nam tại Tổ chức OSJD.
- Tham mưu, thực hiện công
tác đối ngoại với các nước thành viên OSJD về hợp tác phát triển đường sắt, kết
nối vận tải đường sắt giữa Việt Nam với các nước thành viên OSJD.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo chỉ đạo của Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường sắt Việt Nam; thực hiện chế
độ báo cáo theo quy định.
|
15.
|
CC5.3
|
Chuyên viên về đại diện thường
trực tại OSJD
|
Chuyên viên
|
- Tham mưu thực hiện trách
nhiệm, nghĩa vụ của nước thành viên theo các nghị quyết, quy định, quyết định
của Tổ chức OSJD và các nhiệm vụ khác khi được giao hoặc ủy quyền;
- Tham gia nghiên cứu, tham
mưu phương án đàm phán các điều ước quốc tế về đường sắt (Hiệp định, hiệp ước,
thỏa thuận, bản ghi nhớ…) của Tổ chức OSJD;
- Tham gia biên soạn, xây dựng
các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định, tài liệu hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
về đường sắt quốc tế trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
- Tham gia các hội nghị, hoạt
động của Tổ chức OSJD và thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của nước
thành viên tại Tổ chức OSJD với vai trò là người đại diện thường trực của Bộ
Giao thông vận tải Việt Nam tại Tổ chức OSJD.
- Tham mưu thực hiện công tác
đối ngoại với các nước thành viên OSJD về hợp tác phát triển đường sắt, kết nối
vận tải đường sắt giữa Việt Nam với các nước thành viên OSJD;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo chỉ đạo của Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường sắt Việt Nam; thực hiện chế
độ báo cáo theo quy định.
|
16.
|
CC6.2
|
Chuyên viên chính về thường
trực ban thư ký IMO Việt Nam
|
Chuyên viên chính
|
Chủ trì, tham mưu và tổ chức
thực thi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Thư ký IMO Việt Nam, giải quyết
các vấn đề liên quan đến bảo đảm an toàn an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm
môi trường phù hợp với quy định của các điều ước IMO, đảm bảo quyền lợi và
hoàn thành nghĩa vụ của quốc gia thành viên đối với IMO.
|
17.
|
CC6.3
|
Chuyên viên về thường trực
ban thư ký IMO Việt Nam
|
Chuyên viên
|
Tham mưu, tổng hợp và tổ chức
thực thi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thư ký IMO Việt Nam, giải
quyết các vấn đề liên quan đến bảo đảm an toàn an ninh hàng hải và phòng ngừa
ô nhiễm môi trường phù hợp với quy định của các điều ước IMO, đảm bảo quyền lợi
và hoàn thành nghĩa vụ của quốc gia thành viên đối với IMO.
|
18.
|
CC7.2
|
Chuyên viên chính về quản lý
đăng kiểm (tàu biển và công trình biển, phương tiện thủy nội địa, đường sắt,
chất lượng và kiểm định xe cơ giới)
|
Chuyên viên chính
|
- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu
chuẩn quốc gia về phương tiện, hệ thống quản lý phương tiện, đề tài, đề án, dự
án, kế hoạch, chương trình nghiên cứu khoa học về đăng kiểm, chương trình và
nội dung tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan,
đơn vị;
- Chủ trì, tham mưu, tổng hợp,
tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ
chuyên ngành về đăng kiểm theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; tham
gia hướng dẫn, tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ cho ngạch công chức thấp hơn.
|
19.
|
CC7.3
|
Chuyên viên về quản lý đăng
kiểm (tàu biển và công trình biển, phương tiện thủy nội địa, đường sắt, chất
lượng và kiểm định xe cơ giới)
|
Chuyên viên
|
- Chủ trì hoặc tham gia
nghiên cứu, xây dựng, đề xuất: các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia về phương tiện, hệ thống quản lý phương
tiện, đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học về đăng kiểm, kế
hoạch, chương trình và nội dung tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm theo chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
thực hiện: các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành về quản lý đăng kiểm
theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
|
20.
|
CC8.1
|
Chuyên viên cao cấp về quản
lý phương tiện và người lái
|
Chuyên viên cao cấp
|
- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, dự án, kế hoạch,
chương trình nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế về quản lý phương tiện,
trang thiết bị, người lái, thuyền viên, nhân viên chuyên ngành theo thẩm quyền;
- Chủ trì tổ chức thực hiện,
kiểm tra, giám sát: các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành về quản
lý phương tiện, trang thiết bị, người lái, thuyền viên, người điều khiển
phương tiện, nhân viên chuyên ngành, người giải quyết thủ tục cho phương tiện
vào, rời cảng, bến được cấp có thẩm quyền giao.
|
21.
|
CC8.2
|
Chuyên viên chính về quản lý
phương tiện và người lái
|
Chuyên viên chính
|
- Chủ trì hoặc tham gia
nghiên cứu, xây dựng, đề xuất: các văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án,
dự án, kế hoạch, chương trình nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế về quản lý
phương tiện, trang thiết bị, người lái, thuyền viên, nhân viên chuyên ngành
theo thẩm quyền;
- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
thực hiện, kiểm tra, giám sát: các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ chuyên
ngành về quản lý phương tiện, trang thiết bị, người lái, thuyền viên, người
điều khiển phương tiện, nhân viên chuyên ngành, người giải quyết thủ tục cho
phương tiện vào, rời cảng, bến được cấp có thẩm quyền giao.
|
22.
|
CC8.3
|
Chuyên viên về quản lý phương
tiện và người lái
|
Chuyên viên
|
- Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, dự án, kế hoạch,
chương trình nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế về quản lý phương tiện,
trang thiết bị, người lái, nhân viên chuyên ngành theo thẩm quyền;
- Triển khai thực hiện: các
nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành về quản lý phương tiện, trang thiết
bị, người lái, thuyền viên, người điều khiển phương tiện, nhân viên chuyên
ngành, người giải quyết thủ tục cho phương tiện vào, rời cảng, bến được cấp
có thẩm quyền giao.
|
STT
|
NGẠCH CÔNG CHỨC
|
KHUNG NĂNG LỰC
(Những năng lực, kỹ năng cơ bản, khái quát)
|
1.
|
Chuyên viên cao cấp
|
Nắm vững chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về chuyên ngành thuộc chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
Có chuyên môn, nghiệp vụ cao
nhất trong ngành, lĩnh vực công tác; có hiểu biết về vị trí, vai trò và tác động
của nghiệp vụ chuyên ngành; có năng lực dự đoán xu hướng và xu thế phát triển
ngành, lĩnh vực chuyên môn;
Có kinh nghiệm tham mưu xử lý
các vấn đề về chuyên môn, nghiệp vụ;
Có năng lực chủ trì nghiên cứu,
xây dựng, đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ của
ngành, lĩnh vực; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chương
trình, quy hoạch, kế hoạch thuộc chuyên môn, nghiệp vụ hoặc chức năng, nhiệm
vụ của cơ quan, đơn vị; có năng lực tổng hợp, nhận diện, phát hiện các vấn đề
về chuyên môn, nghiệp vụ; có khả năng đề xuất giải pháp về chuyên môn, nghiệp
vụ để đảm bảo chất lượng, tiến độ công việc; có kỹ năng giao tiếp và thiết lập
các mối quan hệ với các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực chuyên môn hoặc chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; có khả năng tổ chức, làm việc nhóm, giúp
đỡ, hỗ trợ, bồi dưỡng những công chức có chuyên môn, nghiệp vụ hoặc giữ ngạch
thấp hơn;
Có đạo đức, bản lĩnh và trách
nhiệm cao với công việc và cơ quan, đơn vị công tác.
|
2.
|
Chuyên viên chính
|
Nắm vững chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về chuyên ngành thuộc chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
Có chuyên môn, nghiệp vụ cao
trong ngành, lĩnh vực công tác; có hiểu biết về vị trí, vai trò của chuyên
môn, nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải;
Có kinh nghiệm tham mưu xử lý
các vấn đề về chuyên môn, nghiệp vụ;
Có năng lực chủ trì hoặc tham
gia nghiên cứu, xây dựng, đề xuất: các quy định, quy chế, quy trình quản lý
nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và
công nghệ, chương trình, quy hoạch, kế hoạch thuộc chuyên môn, nghiệp vụ hoặc
lĩnh vực hoạt động về chuyên ngành giao thông vận tải; có năng lực tổng hợp,
nhận diện, phát hiện các vấn đề về chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành giao
thông vận tải; có khả năng đề xuất giải pháp về chuyên môn, nghiệp vụ để đảm
bảo chất lượng, tiến độ công việc; có kỹ năng giao tiếp và các mối quan hệ với
các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành giao
thông vận tải; có khả năng giúp đỡ, hỗ trợ, bồi dưỡng những công chức có
chuyên môn, nghiệp vụ thấp hơn;
Có đạo đức, bản lĩnh và trách
nhiệm với công việc và cơ quan, đơn vị công tác.
|
3.
|
Chuyên viên
|
Nắm vững chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về chuyên ngành thuộc chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
Có chuyên môn, nghiệp vụ
trong ngành, lĩnh vực công tác; có hiểu biết về vị trí, vai trò của chuyên
môn, nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải;
Có khả năng tham mưu xử lý
các vấn đề về chuyên môn, nghiệp vụ;
Có khả năng tổ chức, tham mưu
thực hiện các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh
vực; có khả năng tham gia xây dựng đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và
công nghệ, chương trình, quy hoạch, kế hoạch thuộc chuyên môn, nghiệp vụ hoặc
lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức; có năng lực tổng hợp các vấn đề về
chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành; có khả năng đề xuất giải pháp về chuyên
môn, nghiệp vụ để đảm bảo chất lượng, tiến độ công việc; có kỹ năng giao tiếp
và các mối quan hệ trong lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ của mình; có khả năng
giúp đỡ, hỗ trợ đồng nghiệp;
Có đạo đức, bản lĩnh và trách
nhiệm với công việc và cơ quan, đơn vị công tác.
|