Thông tư 37/2013/TT-BGTVT quy định về nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 37/2013/TT-BGTVT
Ngày ban hành 24/10/2013
Ngày có hiệu lực 01/01/2014
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Đinh La Thăng
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 37/2013/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2013

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ NẠO VÉT LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA, VÙNG NƯỚC CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA KẾT HỢP TẬN THU SẢN PHẨM

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 ngày 25 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sổ điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Chỉ thị số 29/2008/CT-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động khảo sát, khai thác, vận chuyển, tiêu thụ cát, sỏi lòng sông;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm,

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm.

2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và nuớc ngoài, các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến hoạt động nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cơ quan quản lý nhà nước về đường thủy nội địa: là Bộ Giao thông vận tải đối với quản lý đường thủy nội địa quốc gia; là Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với quản lý đường thủy nội địa địa phương (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).

2. Cơ quan quản lý đường thủy nội địa: là cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành giao thông đường thủy nội địa, bao gồm: cơ quan chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải là Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là Sở Giao thông vận tải.

3. Cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực: là cơ quan cấp dưới trực tiếp của cơ quan quản lý đường thủy nội địa.

4. Đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội địa: là các tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa.

5. Nạo vét duy tu luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa: là nạo vét đảm bảo cấp kỹ thuật hiện tại.

6. Nạo vét nâng cấp luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa: là nạo vét theo cấp kỹ thuật cao hơn.

Điều 3. Lập danh mục các công trình nạo vét kết hợp tận thu sản phẩm

1. Nhà nước ưu tiên và khuyến khích các nhà đầu tư tham gia hoạt động nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước phù hợp với quy định của pháp luật, bảo đảm hài hòa giữa lợi ích của Nhà nước và của nhà đầu tư.

2. Cơ quan quản lý đường thủy nội địa căn cứ quy hoạch phát triển được duyệt, cấp kỹ thuật, hiện trạng luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa tổ chức lập danh mục các dự án (công trình) thực hiện đầu tư nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước trên các tuyến đường thủy nội địa, trình cơ quan quản lý nhà nước về đường thủy nội địa xem xét, phê duyệt trước ngày 30 tháng 9 hàng năm.

3. Danh mục các dự án (công trình) phải có những nội dung chủ yếu sau:

a) Tên dự án;

b) Mục tiêu của dự án;

c) Địa điểm thực hiện dự án;

d) Tóm tắt các thông số kỹ thuật, chuẩn tắc thiết kế chủ yếu của công trình, khối lượng nạo vét dự kiến; thời gian thực hiện.

[...]