Thông tư 35/2010/TT-BNNPTNT ban hành Danh mục bổ sung cây trồng rừng và lâm sản ngoài gỗ tại 63 huyện nghèo thuộc 21 tỉnh theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 35/2010/TT-BNNPTNT |
Ngày ban hành | 23/06/2010 |
Ngày có hiệu lực | 07/08/2010 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Hứa Đức Nhị |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2010/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2010 |
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP, ngày 03 tháng 1 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009
về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp
lệnh Giống cây trồng;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về
Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo (nay là
63 huyện);
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Danh mục
bổ sung một số loài cây trồng rừng và cây lâm sản ngoài gỗ tại 63
huyện nghèo thuộc 21 tỉnh theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP
của Thủ tướng Chính phủ,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Danh mục bổ sung một số loài cây trồng rừng và cây lâm sản ngoài gỗ tại 63 huyện nghèo thuộc 21 tỉnh” (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau bốn mươi lăm ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng Cục trưởng Tổng Cục Lâm nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỔ SUNG MỘT SỐ LOÀI
CÂY TRỒNG RỪNG TẠI 63 HUYỆN NGHÈO THUỘC 21 TỈNH THEO NGHỊ QUYẾT 30a/2008/NQ-CP
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35 /2010/TT - BNNPTNT ngày 23 tháng 6 năm
2010)
Tỉnh/huyện |
Loài cây trồng lấy gỗ |
1. Hà Giang: Đồng Văn, Mèo Vạc, Quản Bạ, Yên Minh, Xí Mần và Hoàng Su Phì |
1) Tông dù (Toona sinensis) 2) Tống quá sủ (Alnus nepalensis) |
2. Cao Bằng: Thông Nông, Bảo Lâm, Hà Quảng, Bảo Lạc và Hạ Lang |
1) Xoan ta ( Melia azedarach) |
3. Lào Cai: Si Ma Cai, Mường Khương, Bắc Hà |
1) Tống quá sủ (Alnus nepalensis) 2) Vối thuốc (Schima argentea) |
4. Yên Bái: Mù Căng Chải, Trạm Tấu |
1) Vối thuốc (Schima argentea) |
5. Bắc Kạn: Ba Bể, Pắc Nậm |
1) Phay (Duabanga sonneratioides) 2) Xoan ta ( Melia azedarach ) |
6. Điện Biên: Mường Áng, Tủa Chùa, Mường Nhé, Điện Biên Đông |
1) Tống quá sủ (Alnus nepalensis) 2) Vối thuốc (Schima argentea) |
7. Lai Châu: Sìn Hồ, Mường Tè, Phong Thổ, Than Uyên, Tân Uyên |
1) Tống quá sủ (Alnus nepalensis) 2) Vối thuốc (Schima argentea) |
8. Thanh Hóa: Lang Chánh, Thường Xuân, Như Xuân, Quan Hóa, Bá Thước, Mường Lát, Quan Sơn |
1) Mỡ ( Mangletia conifera) 2) Giổi xanh (Mechelia mediocris) |
9. Nghệ An: Quế Phong, Tương Dương, Kỳ Sơn |
1) Giổi xanh (Mechelia mediocris) |
10. Quảng Nam: Nam Trà My, Tây Giang, Phước Sơn |
1) Huỷnh (Tarrietia javanica) |
11. Ninh Thuận: Bắc Ái |
1) Xoan chịu hạn (Azadirachta indica) 2) Cóc hành (Azadirachta exselsa) |
12. Lâm Đồng: Đam Rông |
1) Sưa (Huỳnh đàn) (Dalbergia tonkinensis) |
13. Kon Tum: Kon Plong, Tu Mơ Rông |
1) Sưa (Huỳnh đàn) (Dalbergia tonkinensis) |
BỔ SUNG MỘT SỐ LOÀI
CÂY LÂM SẢN NGOÀI GỖ TẠI 63 HUYỆN NGHÈO THUỘC 21 TỈNH THEO NGHỊ QUYẾT
30a/2008/NQ-CP CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 35 2010//TT - BNNPTNT ngày 23 tháng 6 năm 2010)
Tỉnh/huyện |
Loài cây lâm sản ngoài gỗ |
1. Hà Giang: Đồng Văn, Mèo Vạc, Quản Bạ, Yên Minh, Xí Mần và Hoàng Su Phì |
3) Dẻ đỏ (Lithocarpus ducampii) 4) Óc chó (Juglans regiaL) |
2. Cao Bằng: Thông Nông, Bảo Lâm, Hà Quảng, Bảo Lạc và Hạ Lang |
1) Song mật (Calamus platyacanthus) 2) Mây nếp (Calamus tetradacthylus) |
3. Lào Cai: Si Ma Cai, Mường Khương, Bắc Hà |
3) Mây nếp ( Calamus tetradacthylus) 4) Thảo quả (Amomum aromaticum) 5) Sa nhân (Amomum xanthioides) 6) Trẩu ( Vernicia montana ) 7) Chè shan (Camelia sinensis) |
4. Yên Bái: Mù Căng Chải, Trạm Tấu |
1) Thảo quả (Amomum aromaticum) 2) Sơn tra (táo mèo) (Eriobotrya deflexa) |
5. Phú Thọ: Tân Sơn |
1) Mây nếp (Calamus tetradacthylus) |
6. Bắc Giang: Sơn Động |
1) Song mật (Calamus platyacanthus) 2) Mây nếp ( Calamus tetradacthylus) 3) Luồng (Dendrocalamus membranaceus) |
7. Bắc Kạn: Ba Bể, Pắc Nậm |
3) Luồng (Dendrocalamus membranaceus) 4) Bát độ (Điềm trúc) (Dendrocalamus ohhlami) |
8. Điện Biên: Mường Áng, Tủa Chùa, Mường Nhé, Điện Biên Đông |
3) Bát độ (điềm trúc) (Dendrocalamus ohhlami) 4) Mây nếp ( Calamus tetradacthylus) 5) Cọ khiết (Dalbergia hupeana) 6) Thảo quả (Amomum aromaticum) 7) Sa nhân (Amomum xanthioides) |
9. Lai Châu: Sìn Hồ, Mường Tè, Phong Thổ, Than Uyên, Tân Uyên |
3) Bát độ (Điềm trúc) (Dendrocalamus ohhlami) 4) Mây nếp ( Calamus tetradacthylus) 5) Thảo quả (Amomum aromaticum) 6) Sa nhân (Amomum xanthioides) |
10. Thanh Hóa: Lang Chánh, Thường Xuân, Như Xuân, Quan Hóa, Bá Thước, Mường Lát, Quan Sơn |
3) Trẩu ( Vernicia montana ) 4) Cọ phèn (Protium serratum) |
11. Nghệ An: Quế Phong, Tương Dương, Kỳ Sơn |
2) Bát độ (điềm trúc) (Dendrocalamus ohhlami) 3) Chè shan (Camelia sinensis) |
12. Quảng Bình: Minh Hóa |
1) Mây nếp ( Calamus tetradacthylus) |
13. Quảng Trị: Đắkrông |
1) Bời lời đỏ (Litsea glutinosa) 2) Bát độ (điềm trúc) (Dendrocalamus ohhlami) 3) Mây nếp ( Calamus tetradacthylus) |
14. Quảng Nam: Nam Trà My, Tây Giang, Phước Sơn |
2) Mây nếp ( Calamus tetradacthylus) 3) Sa nhân (Amomum xanthioides) 4) Ba kích (Morinda officnalis) |
15. Quảng Ngãi: Sơn Hà, Trà Bồng, Sơn Tây, Minh Long, Tây Trà và Ba Tơ |
1) Mây nếp ( Calamus tetradacthylus) 2) Sa nhân (Amomum xanthioides) 3) Ba kích (Morinda officnalis) |
16. Bình Định: An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh |
1) Bời lời đỏ ( Litsea glutinosa) 2) Bát độ (điềm trúc) (Dendrocalamus ohhlami) 3) Mây nếp ( Calamus tetradacthylus ) 4) Sa nhân (Amomum xanthioides) |