Thông tư 32-TC/TT năm 1957 về ấn định mẫu thẻ cử tri, phiếu bầu cử và hòm phiếu do Bộ Nội vụ ban hành

Số hiệu 32-TC/TT
Ngày ban hành 10/10/1957
Ngày có hiệu lực 25/10/1957
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Nội vụ
Người ký Tô Quang Đẩu
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ NỘI VỤ
******

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 32-TC/TT

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 1957 

 

THÔNG TƯ

ẤN ĐỊNH MẪU THẺ CỬ TRI, PHIẾU BẦU CỬ VÀ HÒM PHIẾU

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Kính gửi:

-Ủy ban Hành chính các khu Tự Trị Thái-Mèo và Việt Bắc
-Ủy ban Hành chính các thành phố Hà Nội, Hải Phòng
-Ủy ban Hành chính Đặc khu Hồng Quảng
-Ủy ban Hành chính Khu vực Vĩnh linh
-Ủy ban Hành chính các tỉnh
-Ban Cán sự Hành chính Lào-Hà-Yên

 

Thi hành Sắc luật số 004-SLt ngày 20-7-1957 về bầu cử Hội đồng nhân dân và Ủy ban Hành chính các cấp, Bộ Nội vụ ấn định các mẫu thẻ cử tri, phiếu bầu cử và hòm phiếu như sau:

1 - Thẻ cử tri.

Thẻ cử tri làm bằng giấy dày hoặc bìa, màu trắng hay màu ngà, hình chữ nhật, ngang 15 phân, dọc 10 phân rưỡi.

Mặt trước thẻ cử tri có ghi các mục theo thứ tự sau đây: Họ tên cử tri, tuổi hay ngày tháng năm sinh, nơi sinh, dân tộc nam hay nữ, nghề nghịêp, chỗ ở. Ở góc bên trái có mục nhân dạng, chữ ký của cử tri.

Mặt sau thẻ cử tri chia thành những ô hình chữ nhật ngang 37 ly rưỡi, dọc 35 ly.

Mỗi lần bầu cử, tổ bầu cử sẽ đánh dấu vào một ô này để chứng nhận là cử tri cầm thẻ đó đã đến bầu. Việc đánh dấu vào thẻ cử tri chỉ nhằm mục đích đề phòng việc, một cử tri bỏ phiếu hai lần trong một cuộc bỏ phiếu, chứ không phải là một biện pháp để buộc cử tri phải đi bầu. Cử tri phải giữ thẻ đó để dùng vào các cuộc bầu cử.

MẪU THẺ CỬ TRI (khổ 15 x 10,5)

Tỉnh (hay thành phố)
…………………
Huyện (hay quận)
…………………

Xã (hay khu phố)

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

THẺ CỬ TRI

Họ và tên cử tri............................................................

Tuổi hay ngày tháng năm sinh.......................................

Nơi sinh.......................................................................

Dân tộc.......................................................................

Nam hay nữ.................................................................

Nghề nghiệp.................................................................

Chỗ ở..........................................................................

……… ngày… tháng… năm 195…

Nhân dạng

………………

………………

Chữ ký của cử tri

Text Box: 15 phân

Mặt trước thẻ cử tri

 

 

 

 

 

 

Text Box: …37 ly 1/2…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mặt sau thẻ cử tri

2 - Phiếu bầu cử.

Phiếu bầu cử làm bằng giấy trắng, không bóng, hình chữ nhật, ngang 12 phân, dọc 17 phân.

Mặt trước lá phiếu, phía trên có in những giòng chữ:

 

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________

PHIẾU BẦU CỬ

Hội đồng nhân dân ... (ghi tên cấp và tên địa phương bầu cử).

Rồi đến những giòng kẻ để cử tri ghi tên người ứng cử mà cử tri chọn bầu.

Mặt sau là phiếu để trắng dành cho cơ quan lập danh sách cử tri đóng dấu.

 

MẪU PHIẾU BẦU CỬ

[...]