Thông tư 32/2006/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Nghị định 12/2006/NĐ-CP “Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài” do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 32/2006/TT-BNN
Ngày ban hành 08/05/2006
Ngày có hiệu lực 08/09/2006
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Cao Đức Phát
Lĩnh vực Thương mại

BỘ NÔNG NGHIỆP
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 32/2006/TT-BNN

Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2006 

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 12/2006/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 01 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ “QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HOÁ QUỐC TẾ VÀ CÁC ĐẠI LÝ, MUA, BÁN, GIA CÔNG VÀ QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ VỚI NƯỚC NGOÀI”

Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 07 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài”;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Bộ Nông nghiệp và PTNT) hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu các loại hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành nông nghiệp như sau:

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Thông tư này áp dụng đối với việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành nông nghiệp, gồm:

a. Xuất khẩu gỗ, sản phẩm gỗ từ rừng tự nhiên trong nước; Củi, than làm từ gỗ hoặc củi có nguồn gốc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước;

b. Xuất khẩu, nhập khẩu động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm;

c. Xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng;

d. Xuất khẩu, nhập khẩu giống vật nuôi;

đ. Nhập khẩu thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật và hoá chất dùng trong thú y;

e. Nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật (BVTV), nguyên liệu thuốc BVTV và sinh vật sống trong lĩnh vực BVTV;

g. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi (TACN) và nguyên liệu TACN;

h. Nhập khẩu phân bón và các chế phẩm phân bón;

i. Xuất khẩu, nhập khẩu nguồn gen cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật phục vụ nghiên cứu, trao đổi khoa học, kỹ thuật.

2. Hàng hoá nhập khẩu thuộc diện kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, trước khi thông quan, phải thực hiện quy định tại các Quyết định số 45/2005/QĐ-BNN, ngày 25 tháng 07 năm 2005 về việc ban hành Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; Danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch và Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08 tháng 03 năm 2006 về Quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm tra vệ sinh thú y.

3. Hàng hoá nhập khẩu trong Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật trước khi thông quan phải thực hiện quy định tại các Quyết định số 72/2005/QĐ-BNN ngày 14 tháng 11 năm 2005 về việc công bố Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt Nam, Quyết định số 73/2005/QĐ-BNN ngày 14 tháng 11 năm 2005 về việc ban hàng Danh mục đối tượng kiểm dịch thực vật của Việt Nam và Quyết định số 16/2004/QĐ/BNN-BVTV ngày 20 tháng 4 năm 2006 về việc ban hành quy định về các thủ tục kiểm tra vật thể và lập hồ sơ kiểm dịch thực vật.

4. Trường hợp cửa khẩu chưa có cơ quan kiểm dịch động, thực vật thì hàng hoá được thông quan theo cơ chế đăng ký trước, kiểm tra sau, cụ thể là:

Cơ quan kiểm dịch có thể kiểm dịch cùng lúc Cơ quan hải quan kiểm tra hàng hoá hoặc kiểm dịch sau khi hàng hoá đã hoàn thành thủ tục hải quan theo thời gian và địa điểm được xác định trong giấy đăng ký kiểm dịch.

5. Việc kiểm tra chất lượng thuốc BVTV và nguyên liệu thuốc BVTV thực hiện theo hình thức đăng ký trước và kiểm tra chất lượng sau khi thông quan.

6. Các danh mục hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành nông nghiệp tại các quyết định được đề cập đến trong Thông tư này được áp dụng cho đến khi hoàn thành việc áp mã số HS.

7. Khi ban hành mới, sửa đổi hoặc bổ sung các Danh mục hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành nông nghiệp được quy định tại Thông tư này, các Cục được Bộ Nông nghiệp và PTNT giao nhiệm vụ quản lý chuyên ngành có trách nhiệm thông báo cho Hải quan và các cơ quan liên quan.

8. Thương nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung khai báo khi xuất khẩu, nhập khẩu và thực hiện các quy định hiện hành của Nhà nước về tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá.

Chương 2:

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ; Củi, than làm từ gỗ hoặc củi có nguồn gốc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước

1.1. Cấm xuất khẩu gỗ, sản phẩm gỗ rừng tự nhiên trong nước, gồm:

a. Gỗ tròn các loại.

[...]