Thông tư 31/2022/TT-BCT sửa đổi Thông tư 57/2014/TT-BCT quy định phương pháp, trình tự xây dựng và ban hành khung giá phát điện và Thông tư 57/2020/TT-BCT quy định phương pháp xác định giá phát điện, hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Số hiệu 31/2022/TT-BCT
Ngày ban hành 08/11/2022
Ngày có hiệu lực 28/12/2022
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Người ký Đặng Hoàng An
Lĩnh vực Thương mại,Tài chính nhà nước

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2022/TT-BCT

Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2022

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 57/2014/TT-BCT NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP, TRÌNH TỰ XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN VÀ THÔNG TƯ SỐ 57/2020/TT-BCT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ PHÁT ĐIỆN, HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012; và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 11 tháng 01 năm 2022;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp, trình tự xây dựng và ban hành khung giá phát điện và Thông tư số 57/2020/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện, hợp đồng mua bán điện.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp, trình tự xây dựng và ban hành khung giá phát điện

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 2 như sau:

2. Nhà máy điện chuẩn là nhà máy nhiệt điện có quy mô công suất phổ biến được xác định trong Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia đại diện cho một loại nhà máy nhiệt điện có cùng công nghệ phát điện, loại nhiên liệu sử dụng và được sử dụng để tính toán khung giá phát điện cho loại nhà máy điện đó.”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 2 như sau:

“4. Tổng mức đầu tư là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định theo quy định của pháp luật hiện hành, phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:

“2. Đối với nhà máy nhiệt điện: giá trần là giá phát điện của Nhà máy điện chuẩn, phương pháp xác định giá phát điện của Nhà máy điện chuẩn quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Thông tư này.”

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 6 như sau:

“3. Suất đầu tư là chi phí đầu tư cho 01 kW công suất tính bình quân của Nhà máy điện chuẩn (không bao gồm chi phí cảng và cơ sở hạ tầng, các chi phí liên quan đến lưu trữ, tái hóa và vận chuyển LNG từ kho cảng đến nhà máy điện) được tính toán trên cơ sở số liệu tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được duyệt, Tổng mức đầu tư có hiệu lực tại thời điểm tính toán khung giá phát điện hoặc số liệu thực tế đàm phán hợp đồng mua bán điện (nếu có), cập nhật tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm tính toán.”

5. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 6 như sau:

“a) Lãi suất vốn vay rd (%) được tính bằng lãi suất bình quân gia quyền các nguồn vốn vay nội tệ và ngoại tệ theo công thức sau:

rd = DF x rd.R + DD x rd.D

Trong đó:

DF: Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục I Thông tư này (%);

DD: Tỷ lệ vốn vay nội tệ trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục I Thông tư này (%);

rd.R: Lãi suất vốn vay ngoại tệ được xác định trên cơ sở lãi suất vốn vay ngoại tệ các dự án nhà máy điện đã thực hiện đàm phán giá điện của 5 năm trước liền kề thời điểm tính toán khung giá phát điện (%/năm);

rd.D: Lãi suất vốn vay nội tệ được xác định trên cơ sở lãi suất vốn vay nội tệ các dự án nhà máy điện đã thực hiện đàm phán giá điện của 5 năm trước liền kề thời điểm tính toán khung giá phát điện (%/năm).”

6. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 6 như sau:

“Điện năng bình quân năm tại điểm giao nhận Abq (kWh) của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo công thức sau:

Abq = Pt x Tmax x (1 - kCS)

Trong đó:

[...]