BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2015/TT-BCA
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 7 năm 2015
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CẤP THỊ THỰC, CẤP THẺ TẠM TRÚ, CẤP GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP
CẢNH, GIẢI QUYẾT THƯỜNG TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật
nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
ngày 16 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17
tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của đồng chí Tổng cục trưởng
Tổng cục An ninh,
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư hướng
dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập
cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về cấp
thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú
cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Công an.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với người nước ngoài
nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Chương II
THỦ TỤC, THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT ĐỀ NGHỊ CẤP THỊ THỰC, CẤP THẺ TẠM TRÚ, GIẢI QUYẾT THƯỜNG TRÚ
Điều 3. Thủ tục, thẩm
quyền giải quyết đề nghị cấp thị thực
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân bảo lãnh người
nước ngoài vào Việt Nam theo khoản 1 Điều 16 của Luật nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi
tắt là Luật) trực tiếp gửi văn bản đề nghị tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
2. Văn bản đề nghị cấp thị thực theo mẫu do
Bộ Công an ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA
ngày 05/01/2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam gồm:
a) Mẫu
NA2 sử dụng cho cơ quan, tổ chức;
b) Mẫu
NA3 sử dụng cho cá nhân.
3. Giải quyết đề nghị cấp thị thực:
a) Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải
quyết và trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp thị thực theo quy định
tại khoản 3 Điều 16 của Luật;
b) Đối với trường hợp đề nghị cấp thị thực
tại cửa khẩu, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết theo quy định tại khoản 5 Điều 16 của Luật.
Điều 4. Thủ tục, thẩm
quyền giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú
1. Người nước ngoài thuộc diện được cấp thẻ
tạm trú theo quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật phải
thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân đã mời, bảo lãnh trực tiếp làm thủ tục tại
Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở
hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.
2. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú theo quy
định tại khoản 1 Điều 37 của Luật. Văn bản đề nghị cấp thẻ
tạm trú nêu tại điểm a khoản 1 Điều 37 của Luật theo mẫu do
Bộ Công an ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA
ngày 05/01/2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam gồm:
a) Mẫu
NA6 và NA8 sử dụng cho cơ quan,
tổ chức;
b) Mẫu
NA7 và NA8 sử dụng cho cá
nhân.
3. Giải quyết cấp thẻ tạm trú
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.
4. Thời hạn của thẻ
tạm trú được cấp phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ
chức, cá nhân. Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm nhưng ngắn hơn thời
hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
Điều 5. Giải quyết
thường trú
1. Thủ tục, thẩm quyền giải quyết thường trú
thực hiện theo Điều 41 và Điều 42 của Luật.
2. Xác định thời gian
đã tạm trú tại Việt Nam đối với người nước ngoài xin thường trú:
a) Người nước ngoài đã tạm trú tại Việt Nam
liên tục từ 03 năm trở lên theo quy định tại khoản 3 Điều 40
của Luật được xác định trên cơ sở dấu kiểm chứng nhập cảnh, dấu kiểm chứng
xuất cảnh được cấp tại cửa khẩu có tổng thời gian tạm trú tại Việt Nam từ 03
năm trở lên trong 04 năm gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ xin thường trú.
b) Giấy tờ chứng minh đã tạm trú liên tục tại
Việt Nam từ trước năm 2000 theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều
42 của Luật gồm một trong các giấy tờ sau: giấy chứng nhận cư trú tạm thời;
sổ đăng ký tạm trú; đơn giải trình về thời gian đã tạm trú tại Việt Nam, có xác
nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi người không quốc tịch tạm trú.
3. Nơi nộp hồ sơ đề
nghị giải quyết cho thường trú:
a) Người xin thường trú theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 39 của Luật nộp hồ sơ tại Cục Quản lý
xuất nhập cảnh.
b) Người xin thường trú theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 39 của Luật nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý
xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường
trú.
Chương III
THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI
GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP CẢNH CHO NGƯỜI KHÔNG QUỐC TỊCH CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM
Điều 6. Giấy phép
xuất nhập cảnh
1. Giấy tờ có giá trị
đi lại quốc tế theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 44 của Luật
là giấy phép xuất nhập cảnh do Cục Quản lý xuất nhập
cảnh cấp cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh
(theo mẫu NC13 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Giấy phép xuất nhập cảnh có thời hạn 03
năm; trường hợp bị mất, hư hỏng được xem xét cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh.
Điều 7. Thủ tục cấp,
cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh
1. Người đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất
nhập cảnh nộp 01 bộ hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý
xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cư trú. Hồ sơ
gồm:
a) Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy phép
xuất nhập cảnh (theo mẫu NC14 ban hành kèm theo Thông
tư này);
b) Bản chụp thẻ thường trú kèm theo bản chính
để đối chiếu đối với người đã được cấp thẻ thường trú;
c) Đơn giải trình về thời gian đã tạm trú tại
Việt Nam, có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi người không quốc
tịch tạm trú đối với người chưa được giải quyết cho thường trú;
d) Giấy phép xuất nhập cảnh đã cấp, đối với
trường hợp đề nghị cấp lại do giấy phép xuất nhập cảnh bị hư hỏng;
đ) Đơn báo mất, đối với trường hợp đề nghị
cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh do bị mất (không cần xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền nơi bị mất).
2. Giải quyết cấp, cấp lại giấy phép xuất
nhập cảnh:
a) Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Cục Quản
lý xuất nhập cảnh:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp, cấp lại giấy phép xuất
nhập cảnh.
b) Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Phòng
Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương xem xét và chuyển hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập
cảnh về Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp, cấp
lại giấy phép xuất nhập cảnh trong thời hạn 02 ngày làm việc.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Giấy phép xuất nhập cảnh còn thời hạn
trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng cho đến khi hết thời
hạn đã được cấp.
2. Hồ sơ đề nghị cấp thị thực, thẻ tạm trú; cấp,
cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh; giải quyết thường trú nộp trước ngày Thông tư
này có hiệu lực mà chưa được giải quyết thì cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem
xét, giải quyết theo quy định tại Thông tư này.
Điều 9. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 20 tháng 8 năm 2015.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 45/2011/TT-BCA ngày 29/6/2011 của Bộ trưởng Bộ
Công an hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú
tại Việt Nam không có hộ chiếu.
Điều 10. Trách nhiệm
thi hành
1. Tổng cục An ninh có trách nhiệm chủ trì hướng
dẫn Công an các đơn vị, địa phương và các đơn vị khác có liên quan tổ chức thực
hiện Thông tư này.
2. Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng đơn vị
trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có
vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ (qua Cục Quản lý xuất
nhập cảnh - Tổng cục An ninh) để có hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
- Các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, các đơn vị trực thuộc Bộ Công an;
- Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Bộ Công an;
- Lưu: VT, A61/A72 (150b).
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Trần Đại Quang
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|