Thông tư 26/2023/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật giám sát bằng công nghệ viễn thám đối với nội dung, hạng mục trong khai thác mỏ lộ thiên do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Số hiệu 26/2023/TT-BTNMT
Ngày ban hành 29/12/2023
Ngày có hiệu lực 15/02/2024
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký Lê Công Thành
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2023/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2023

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT GIÁM SÁT BẰNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM ĐỐI VỚI MỘT SỐ NỘI DUNG, HẠNG MỤC TRONG KHAI THÁC MỎ LỘ THIÊN

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 03/2019/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động viễn thám;

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thám quốc gia, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Quy định về kỹ thuật giám sát bằng công nghệ viễn thám đối với một số nội dung , hạng mục trong khai thác mỏ lộ thiên.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về kỹ thuật giám sát bằng công nghệ viễn thám đối với hoạt động theo dõi, giám sát vị trí, diện tích khu vực khai thác khoáng sản và một số công trình phụ trợ (bao gồm bãi thải, hồ chứa quặng đuôi, khu vực trồng cây để cải tạo, phục hồi môi trường) trong khai thác mỏ lộ thiên

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động giám sát khai thác mỏ lộ thiên bằng công nghệ viễn thám.

Điều 3. Cơ sở toán học

Hệ quy chiếu và hệ tọa độ thực hiện theo Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000. Cụ thể như sau: lưới chiếu UTM, ê-líp- xô-ít WGS84; múi chiếu 3°, hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài k0 = 0,9999 cho bản đồ đến tỷ lệ 1:10.000; múi chiếu 6°, hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài k0 = 0,9996 cho bản đồ tỷ lệ 1:10.000 và nhỏ hơn.

Điều 4. Các nội dung công việc

1. Thu thập tài liệu.

2. Yêu cầu về dữ liệu ảnh viễn thám.

3. Xử lý dữ liệu ảnh viễn thám.

4. Chiết xuất thông tin các nội dung giám sát.

5. Biên tập thông tin, dữ liệu.

6. Phân tích, tổng hợp, xác định vị trí, phạm vi các nội dung giám sát.

7. Lập báo cáo kết quả giám sát.

Chương II

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

Điều 5. Thu thập tài liệu

1. Tài liệu thu thập

Dữ liệu ảnh viễn thám; Giấy phép khai thác khoáng sản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp phép (nếu có); Báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường (nếu có); Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia; Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các thời kỳ; Các bản đồ khác có liên quan.

[...]