BỘ
CÔNG AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
25/2012/TT-BCA
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 05 năm 2012
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ THỦ TRƯỞNG, PHÓ THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ THI
HÀNH ÁN HÌNH SỰ, CƠ QUAN THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Thi hành án hình sự
năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Thông tư quy định về Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án
hình sự, Cơ quan thi hành án hình sự trong Công an nhân dân như sau:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này quy định về đối tượng
bổ nhiệm, thẩm quyền, trình tự, thủ tục bổ nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ
quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng
Cơ quan thi hành án hình sự Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi
chung là Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh), Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng
Cơ quan thi hành án hình sự Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
(gọi chung là Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện); con dấu của Cơ
quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an, Cơ quan thi hành án hình sự
Công an cấp tỉnh, Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với Cơ
quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an, Cơ quan thi hành án hình sự
Công an cấp tỉnh, Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện; Công an các
đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác thi hành
án hình sự.
Điều 3. Đối tượng
được bổ nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự
thuộc Bộ Công an
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh
sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp được bổ nhiệm làm Thủ trưởng Cơ quan
quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an.
2. Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh
sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp được bổ nhiệm làm Phó Thủ trưởng Cơ
quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an.
Điều 4. Đối tượng
được bổ nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp
tỉnh
1. Phó Giám đốc Công an cấp tỉnh phụ
trách công tác thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp được bổ nhiệm làm Thủ trưởng
Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh.
2. Trưởng phòng Phòng Cảnh sát thi
hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp được bổ nhiệm làm Phó Thủ trưởng thường trực
Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh.
3. Giám thị trại tạm giam thuộc
Công an cấp tỉnh được bổ nhiệm làm Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự
Công an cấp tỉnh.
4. Phó Trưởng phòng Phòng Cảnh sát
thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp phụ trách công tác thi hành án hình sự được
bổ nhiệm làm Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh.
Điều 5. Đối tượng
được bổ nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp
huyện
1. Phó trưởng Công an cấp huyện phụ
trách công tác thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp được bổ nhiệm làm Thủ trưởng
Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện.
2. Đội trưởng Đội Cảnh sát thi hành
án hình sự và hỗ trợ tư pháp được bổ nhiệm làm Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành
án hình sự Công an cấp huyện.
Điều 6. Thẩm
quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành
án hình sự thuộc Bộ Công an; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án
hình sự Công an cấp tỉnh; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự
Công an cấp huyện
1. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định
bổ nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ
Công an.
2. Thứ trưởng phụ trách Tổng cục Cảnh
sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp quyết định bổ nhiệm Thủ trưởng, Phó
Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh.
3. Giám đốc Công an cấp tỉnh quyết
định bổ nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp
huyện.
4. Cấp có thẩm quyền quyết định bổ
nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ
Công an; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh;
Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện có quyền
quyết định miễn nhiệm, cách chức các chức vụ đã ra quyết định bổ nhiệm.
Điều 7. Trình tự,
thủ tục đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý
thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi
hành án hình sự Công an cấp tỉnh; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành
án hình sự Công an cấp huyện
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng
lực lượng công an nhân dân đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm Thủ trưởng Cơ quan quản
lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh
sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp làm văn bản báo cáo lãnh đạo Bộ (qua
Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân) đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm Phó
Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an. Tổng cục Xây dựng
lực lượng Công an nhân dân có trách nhiệm thẩm định, trình lãnh đạo Bộ xem xét,
quyết định.
3. Giám đốc Công an cấp tỉnh làm
văn bản báo cáo lãnh đạo Bộ (qua Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân)
đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án
hình sự Công an cấp tỉnh. Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổng cục Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư
pháp thẩm định, trình lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
4. Trưởng Công an cấp huyện làm văn
bản báo cáo Giám đốc Công an cấp tỉnh (qua Phòng Tổ chức cán bộ) đề nghị bổ nhiệm,
miễn nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp
huyện. Phòng Tổ chức cán bộ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Phòng Cảnh sát
Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp thẩm định, trình Giám đốc Công an cấp tỉnh
xem xét, quyết định.
Điều 8. Các trường
hợp miễn nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự thuộc Bộ
Công an; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh;
Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện
1. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ
quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng
Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ
quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện khi được điều động làm công tác khác
hoặc được nghỉ hưu, chuyển ngành, xuất ngũ thì đương nhiên được miễn nhiệm chức
danh Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ
Công an; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh;
Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện.
2. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ
quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng
Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ
quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện vì lý do sức khỏe hoặc vì lý do khác
không thể hoàn thành nhiệm vụ được giao thì được miễn nhiệm chức danh Thủ trưởng,
Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an; Thủ trưởng,
Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh; Thủ trưởng, Phó Thủ
trưởng Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện.
3. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ
quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng
Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ
quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện đương nhiên bị tước chức danh Thủ
trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an; Thủ trưởng,
Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh; Thủ trưởng, Phó Thủ
trưởng Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện khi bị kết tội bằng bản án
của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc bị kỷ luật bằng các hình thức cách chức,
giáng chức, tước danh hiệu Công an nhân dân.
Điều 9. Con dấu
của Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an, Cơ quan thi hành án
hình sự Công an cấp tỉnh, Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện
1. Cơ quan quản lý thi hành án hình
sự thuộc Bộ Công an có con dấu riêng để sử dụng trong hoạt động quản lý thi
hành án hình sự với tên gọi là: Bộ Công an - Cơ quan quản lý thi hành án hình sự.
2. Cơ quan thi hành án hình sự Công
an cấp tỉnh có con dấu riêng để sử dụng trong hoạt động thi hành án hình sự với
tên gọi là: Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương - Cơ quan thi hành án
hình sự.
3. Cơ quan thi hành án hình sự Công
an cấp huyện có con dấu riêng để sử dụng trong hoạt động thi hành án hình sự với
tên gọi là: Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương - Công an huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh - Cơ quan thi hành án hình sự.
Điều 10. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 18 tháng 6 năm 2012.
Điều 11. Trách
nhiệm thi hành
1. Tổng cục Cảnh sát thi hành án
hình sự và hỗ trợ tư pháp chủ trì, phối hợp với Tổng cục Xây dựng lực lượng
Công an nhân dân hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng
đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc
sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư
nếu có vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ (qua Tổng cục Cảnh
sát Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp, Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an
nhân dân) để có hướng dẫn kịp thời.
Nơi nhận:
- Các đ/c Thứ trưởng (để chỉ đạo thực
hiện);
- Các Tổng cục, đơn vị thuộc Bộ (để thực hiện);
- Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các Sở Cảnh sát phòng
cháy và chữa cháy (để thực hiện);
- Lưu: VT, V19, C81.
|
BỘ
TRƯỞNG
Thượng tướng Trần Đại Quang
|