NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2015/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHO VAY BẰNG NGOẠI TỆ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VAY LÀ NGƯỜI CƯ TRÚ
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các
tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh
Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
Ngoại hối số 06/2013/PL-UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 70/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền
tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định cho vay bằng ngoại tệ của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người
cư trú.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối và thực hiện cho vay bằng ngoại tệ đối
với khách hàng.
2. Khách hàng là người cư trú vay vốn tại tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật về hoạt
động cho vay.
Điều 3. Các nhu cầu
vay vốn bằng ngoại tệ
1. Tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xem xét quyết định cho vay bằng ngoại tệ đối
với các nhu cầu vốn như sau:
a) Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để
thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ khi khách hàng vay có
đủ ngoại tệ từ nguồn thu sản xuất, kinh doanh để trả nợ vay;
b) Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp đầu
mối nhập khẩu xăng dầu được Bộ Công thương giao hạn mức nhập khẩu xăng dầu hàng
năm để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu xăng dầu khi khách hàng vay
không có hoặc không có đủ nguồn thu ngoại tệ từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
để trả nợ vay;
c) Cho vay ngắn hạn để
đáp ứng các nhu cầu vốn ngắn hạn ở trong nước nhằm thực hiện phương án sản xuất,
kinh doanh hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam mà khách hàng vay
có đủ ngoại tệ từ nguồn thu xuất khẩu để trả nợ vay; khi được tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài giải ngân vốn cho vay, khách hàng vay phải bán số
ngoại tệ vay đó cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay
theo hình thức giao dịch hối đoái giao ngay (spot) trừ trường hợp nhu cầu vay vốn
của khách hàng để thực hiện giao dịch thanh toán mà pháp luật quy định đồng tiền
giao dịch phải bằng ngoại tệ. Quy định này thực hiện đến hết ngày 31 tháng 3
năm 2016;
d) Cho vay để đầu tư ra nước ngoài đối với
các dự án, công trình quan trọng quốc gia được Quốc hội, Chính phủ hoặc Thủ tướng
Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư và đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy
chứng nhận đầu tư ra nước ngoài.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài xem xét quyết định cho vay bằng ngoại tệ đối với các nhu cầu vốn ngoài
quy định tại khoản 1 Điều này thuộc lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích phát triển sản
xuất, kinh doanh theo quy định tại các Nghị quyết, Nghị định, Quyết định, Chỉ
thị và các văn bản khác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ sau khi được Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận bằng văn bản theo trình tự, thủ tục quy định
tại Điều 4 Thông tư này đối với từng trường hợp cụ thể.
Điều 4. Trình tự, thủ
tục chấp thuận cho vay vốn bằng ngoại tệ
1. Khi có nhu cầu cho vay bằng ngoại tệ quy định
tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này, tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài có văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận
cho vay bằng ngoại tệ, bao gồm các nội dung chủ yếu:
a) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài cam kết đã thẩm định và đảm bảo dự án, phương án sử dụng vốn khả thi,
khách hàng vay đáp ứng đủ các điều kiện vay vốn theo quy định của pháp luật về
hoạt động cho vay, có khả năng thu hồi nợ đúng hạn (gốc và lãi);
b) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài báo cáo cụ thể nội dung mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đã thẩm định và phê duyệt cho vay đối với khách hàng: Nhu cầu vay vốn bằng
ngoại tệ của khách hàng để thực hiện dự án, phương án sản xuất, kinh doanh thuộc
lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích phát triển sản xuất, kinh doanh theo quy định tại
các Nghị quyết, Nghị định, Quyết định, Chỉ thị và các văn bản khác của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ; mức vốn mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài phê duyệt cho vay; tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh, tình hình
tài chính và nguồn trả nợ vay của khách hàng và các nội dung khác để đảm bảo dự
án, phương án sử dụng vốn khả thi, khách hàng vay đáp ứng đủ các điều kiện vay
vốn theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài báo cáo cụ thể về nguồn vốn bằng ngoại tệ để thực hiện cho vay, đồng thời
cam kết và đảm bảo cân đối được nguồn vốn bằng ngoại tệ phù hợp với thời hạn và
mức vốn cho vay; việc cho vay đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật
hiện hành về hoạt động cho vay, quản lý ngoại hối, giới hạn cấp tín dụng, các tỷ
lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng và các quy định
khác của pháp luật liên quan;
d) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài cam kết chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, quyết định cho vay bằng
ngoại tệ đối với các khách hàng và các nội dung, thông tin cung cấp tại văn bản
đề nghị.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận cho vay bằng
ngoại tệ:
a) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện văn bản đề nghị chấp thuận cho vay
bằng ngoại tệ đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Chính sách tiền tệ);
b) Căn cứ quy định tại các Nghị quyết, Nghị định,
Quyết định, Chỉ thị và các văn bản khác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về
các lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích phát triển sản xuất, kinh doanh, diễn biến
thị trường ngoại hối, mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ, các quy định tại Thông
tư này và nội dung văn bản đề nghị của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét chấp thuận việc cho vay bằng ngoại tệ
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Trong thời hạn tối đa 30 ngày (ba mươi)
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị chấp thuận cho vay bằng ngoại tệ
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có đầy đủ thông tin theo
quy định tại khoản 1 Điều này Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi văn bản thông báo
chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài cho vay bằng ngoại tệ, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
Điều 5. Đồng tiền trả
nợ
1. Đối với khoản vay bằng ngoại tệ quy định tại
điểm a, điểm c, điểm d khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Thông tư này
mà khách hàng vay có đủ nguồn thu bằng ngoại tệ để trả nợ vay: Khách hàng vay bằng
ngoại tệ nào thì phải trả nợ gốc và lãi vốn vay bằng ngoại tệ đó; trường hợp trả
nợ bằng ngoại tệ khác, thì thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài và khách hàng phù hợp với quy định của pháp luật liên
quan.
Trường hợp khi đến hạn trả nợ vay bằng ngoại
tệ, do nguyên nhân khách quan dẫn đến nguồn ngoại tệ từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh của khách hàng vay bị chậm thanh toán, khách hàng vay chưa có đủ ngoại
tệ từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc nguồn thu ngoại tệ hợp pháp khác để
trả nợ vay và được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thẩm định,
xác nhận bằng văn bản, thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho
vay bán ngoại tệ cho khách hàng để trả nợ vay và khách hàng vay cam kết khi nhận
được ngoại tệ từ hoạt động sản xuất, kinh doanh sẽ bán số ngoại tệ đó cho tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay.
2. Đối với khoản vay bằng ngoại tệ quy định tại
điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Thông tư này mà khách hàng
vay không có hoặc không đủ nguồn thu ngoại tệ hợp pháp để trả nợ vay: Tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay bán ngoại tệ cho khách hàng để trả
nợ gốc và lãi vốn vay.
Điều 6. Trách nhiệm của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài cho vay bằng ngoại tệ theo quy định tại Thông tư này, quy định về cho
vay, quản lý ngoại hối, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các quy định của pháp luật có liên quan.
Trong trường hợp có quy định khác nhau giữa Thông tư này và các văn bản khác của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc cho vay bằng ngoại tệ, thì áp dụng quy định
tại Thông tư này.
2. Khi thực hiện cho vay bằng ngoại tệ, tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đảm bảo cân đối được nguồn vốn bằng
ngoại tệ phù hợp với thời hạn và mức vốn để cho vay.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài cho vay đảm bảo cân đối được nguồn vốn bằng ngoại tệ hợp pháp để bán cho
khách hàng để trả nợ gốc và lãi vốn vay trong trường hợp khách hàng vay không
có hoặc không đủ nguồn thu ngoại tệ hợp pháp để trả nợ vay theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
4. Hàng tháng, chậm nhất vào ngày 12 tháng liền
sau tháng báo cáo, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về cho vay bằng ngoại tệ theo biểu số 01 và biểu số
02 ban hành kèm Thông tư này.
Điều 7. Tổ chức thực
hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Bãi bỏ Thông tư số 43/2014/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú.
3. Đối với các khoản cho vay áp dụng các
phương thức cho vay từng lần, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay hợp vốn theo hợp
đồng tín dụng được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khách hàng vay thực hiện các nội
dung trong hợp đồng tín dụng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật có hiệu
lực thi hành tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng đó hoặc thỏa thuận sửa đổi,
bổ sung hợp đồng tín dụng phù hợp với quy định tại Thông tư này. Đối với các khoản
cho vay áp dụng phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng theo hợp đồng tín dụng
được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được giải ngân kể từ
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài và khách hàng vay thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách
tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc
(Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm
tổ chức thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như khoản 4 Điều 7;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ CSTT, Vụ PC.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Thị Hồng
|
BIỂU
SỐ 01
Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài: ………………………..
BÁO
CÁO DƯ NỢ CHO VAY BẰNG NGOẠI TỆ
Tháng ….. Năm …..
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 24/2015/TT-NHNN ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú)
Chỉ tiêu
|
Số dư nợ (quy đổi tỷ
đồng)
|
Tốc độ tăng trưởng
dư nợ cho vay so với tháng trước liền kề (%)
|
I. Dư nợ cho vay đối với khách hàng vay là
người cư trú
|
|
|
1. Dư nợ cho vay phân theo thời hạn
|
|
|
a) Ngắn hạn
|
|
|
b) Trung và dài hạn
|
|
|
2. Dư nợ cho vay phân theo mục đích
vay vốn
|
|
|
a) Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để
thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ mà khách hàng vay
có đủ ngoại tệ từ nguồn thu sản xuất, kinh doanh để trả nợ vay theo quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2015/TT-NHNN.
|
|
|
Trong đó: Cho vay nhập khẩu hàng hóa, dịch
vụ để sản xuất, kinh doanh hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt
Nam.
|
|
|
b) Cho vay ngắn hạn để thanh toán ra nước
ngoài tiền nhập khẩu xăng dầu theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 3 Thông tư số 24/2015/TT-NHNN.
|
|
|
c) Cho vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu
vốn ngắn hạn ở trong nước nhằm thực hiện phương án sản xuất kinh doanh hàng
xuất khẩu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư số
24/2015/TT-NHNN.
|
|
|
d) Cho vay để đầu tư ra nước ngoài đối với
các dự án quan trọng, có ý nghĩa quốc gia theo quy định tại điểm
d khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2015/TT-NHNN.
|
|
|
đ) Cho vay các nhu cầu vốn khác được NHNN
chấp thuận bằng văn bản theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông
tư số 24/2015/TT-NHNN.
|
|
|
e) Cho vay các nhu cầu vốn khác của các hợp
đồng tín dụng đã ký kết theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại các
văn bản ban hành trước ngày Thông tư số 24/2015/TT-NHNN có hiệu lực thi hành.
|
|
|
3. Dư nợ cho vay phân theo khả năng
trả nợ vay của khách hàng
|
|
|
a) Khách hàng có nguồn thu bằng ngoại tệ để
trả nợ vay
|
|
|
b) Khách hàng không có nguồn thu bằng ngoại
tệ để trả nợ vay
|
|
|
4. Dư nợ cho vay phân theo đối tượng
khách hàng vay
|
|
|
a) Doanh nghiệp FDI
|
|
|
b) Khách hàng vay khác
|
|
|
II. Tỷ lệ nợ xấu cho vay bằng ngoại tệ
|
|
|
1. Tỷ lê nợ xấu cho vay bằng ngoại tệ so với
tổng dư nợ cho vay (%) ...
|
|
|
2. Tỷ lệ nợ xấu cho vay bằng ngoại tệ so với
tổng dư nợ cho vay bằng ngoại tệ (%)
|
|
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
….., ngày ….. tháng
….. năm …..
Đại
diện hợp pháp của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Ghi chú:
1. Dư nợ cho vay tại phần I: (1) = (2) = (3)
= (4).
2. Dư nợ cho vay tại chỉ tiêu 2e Phần I không
bao gồm dư nợ cho vay đối với các nhu cầu vay vốn được quy định tại các văn bản
ban hành trước ngày Thông tư số …../2015/TT-NHNN có hiệu lực thi hành mà vẫn được
tiếp tục được quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số …../2015/TT-NHNN; các nhu
cầu vốn cho vay này được thống kê vào các chỉ tiêu 2a, 2b, 2c và 2d Phần I
tương ứng.
3. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 49 Lý Thái Tổ - Hoàn Kiếm - Hà Nội (email:
phongcstd@sbv.gov.vn, fax: 04.38240132).
4. Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người
chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
yêu cầu.
BIỂU
SỐ 02
Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài: ……………………….
SỐ
TIỀN KHÁCH HÀNG TRẢ NỢ VAY VÀ DỰ KIẾN TRẢ NỢ VAY TRONG NĂM 2016
Tháng.... năm ....
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 24/2015/TT-NHNN ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú)
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
|
Tháng 1
|
Tháng 2
|
Tháng 3
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
Tháng 6
|
Tháng 7
|
Tháng 8
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
Tổng số tiền gốc và lãi vốn vay đến hạn trả
nợ theo hợp đồng tín dụng (=(I)+(II))
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Đối với các khoản vay bằng ngoại tệ mà
khách hàng không có hoặc không có đủ nguồn thu ngoại tệ để trả nợ vay
(=(I.1)+(I.2)+(I.3))
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp đầu
mối nhập khẩu xăng dầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cho vay đối với các nhu cầu được Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam chấp thuận bằng văn bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cho vay đối với nhu cầu vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Đối với các khoản vay bằng ngoại tệ mà
khách hàng có đủ nguồn thu ngoại tệ để trả nợ vay (= (II.1)+(II.2)+(II.3))
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cho vay để thanh toán ra nước ngoài tiền
nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để
đáp ứng các nhu cầu vốn ở trong nước nhằm thực hiện phương án sản xuất kinh doanh
hàng xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cho vay đối với nhu cầu vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
….., ngày ….. tháng
….. năm …..
Đại
diện hợp pháp của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Ghi chú:
1. Tại tháng báo cáo: TCTD báo cáo số liệu
phát sinh thực tế trước, trong tháng báo cáo và số liệu dự kiến phát sinh từng
tháng đối với các tháng sau tháng báo cáo.
2. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ
- NHNN Việt Nam, 49 Lý Thái Tổ - Hoàn Kiếm - Hà Nội (email:
phongcstd@sbv.gov.vn, fax: 04.38240132).
3. Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người
chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
yêu cầu.