BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
223/2010/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2010
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH
PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI ĐỒNG BỘ CÁC HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu, tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 02/03/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê; Quyết định số
668/QĐ-TTg ngày 27/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo
xây dựng Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê;
Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề
án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê (sau đây gọi tắt là Đề án
312) như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng thực hiện:
1. Phạm vi điều
chỉnh:
Thông tư này
hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho
các hoạt động xây dựng và triển khai thực hiện Đề án 312, bao gồm các hoạt động:
xây dựng, thẩm định, phê duyệt Đề án 312; phổ biến và tổ chức thực hiện các nội
dung của Đề án 312.
2. Đối tượng
thực hiện:
Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Ban Chỉ đạo xây dựng Đề án 312 được giao nhiệm vụ xây dựng và
triển khai thực hiện Đề án 312.
Điều 2. Nguồn kinh phí:
Nguồn kinh
phí xây dựng và thực hiện Đề án 312 do ngân sách Nhà nước bảo đảm (bao gồm chi
đầu tư xây dựng và chi thường xuyên), được bố trí theo phân cấp quản lý ngân
sách Nhà nước hiện hành.
1. Kinh phí bảo
đảm cho việc thực hiện Đề án 312 tại Trung ương (hệ thống thống kê tập trung và
thống kê Bộ, ngành) do ngân sách Trung ương bảo đảm.
2. Kinh phí
triển khai, thực hiện nội dung công việc của Đề án 312 thuộc phạm vi địa phương
phụ trách do ngân sách địa phương bảo đảm.
Điều 3. Nội dung chi đối với các hoạt động xây dựng và thực
hiện của Đề án 312:
1. Nội dung
chi bố trí từ nguồn kinh phí chi thường xuyên:
1.1) Chi xây
dựng và xét duyệt Đề án, gồm:
a) Xây dựng đề
cương Đề án.
b) Xét duyệt
Đề án.
c) Chi xây dựng
các chuyên đề của Đề án.
d) Chi lấy ý
kiến thẩm định Đề án bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý.
1.2) Chi thực
hiện Đề án:
a) Chi tổ chức
các hội nghị chuyên môn, hội thảo chuyên đề; họp để giải quyết các vướng mắc
phát sinh trong quá trình xây dựng và triển khai thực hiện Đề án 312; chi sơ kết,
tổng kết, khen thưởng toàn bộ quá trình thực hiện Đề án.
b) Chi tổ chức
các cuộc điều tra thống kê (gồm: Các cuộc điều tra thống kê định kỳ; Tổng điều
tra thống kê quốc gia).
c) Chi xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật.
d) Chi cho
các hoạt động tuyên truyền Đề án.
đ) Chi dịch
thuật, phiên dịch.
e) Chi tập huấn,
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
g) Chi thuê
chuyên gia có kinh nghiệm trong quá trình xây dựng, triển khai và thực hiện Đề
án: Căn cứ vào mức độ cần thiết triển khai các hoạt động và khả năng kinh phí,
Bộ trưởng; Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (hoặc người được uỷ quyền)
quyết định việc thuê chuyên gia.
h) Chi ứng dụng
công nghệ thông tin, tin học hoá phục vụ Đề án 312 (bao gồm: Thu thập, tổng hợp,
phân tích thông tin thống kê, tổ chức cơ sở dữ liệu, dự báo thống kê, xây dựng
trang thông tin điện tử, nghiên cứu ứng dụng thống kê điện tử).
i) Chi hợp
tác quốc tế để tăng cường năng lực công tác thống kê và triển khai các hoạt động
đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê (gồm: Chi đoàn ra, đoàn vào; chi
đào tạo nguồn nhân lực; chi hợp tác về cung cấp chuyên gia...).
k) Chi công
tác phí đi thực hiện, kiểm tra Đề án.
l) Chi mua sắm
sửa chữa phương tiện đi lại, trang thiết bị làm việc cho hệ thống thống kê tập
trung theo nội dung Đề án được duyệt.
1.3) Chi phí
khác liên quan đến hoạt động xây dựng, triển khai và thực hiện Đề án (điện, nước,
cước điện thoại cố định của bộ phận trực tiếp triển khai thực hiện Đề án, văn
phòng phẩm, xăng xe, làm thêm giờ...).
1.4) Chi phụ
cấp kiêm nhiệm.
2. Nội dung bố
trí từ nguồn kinh phí chi đầu tư xây dựng:
Xây dựng trụ
sở làm việc của hệ thống thống kê tập trung.
Điều 4. Mức chi:
1. Mức chi từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên:
Các mức chi
cho các hoạt động xây dựng và thực hiện Đề án 312 áp dụng theo chế độ, tiêu chuẩn,
định mức chi tiêu tài chính hiện hành đối với cơ quan quản lý nhà nước và một số
mức chi cụ thể được quy định cụ thể tại phụ lục đính kèm Thông tư này.
2. Chi đầu tư
xây dựng:
Thực hiện
theo từng dự án đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
của Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, các quy định định mức kinh tế kỹ thuật, chế độ
tài chính của nhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng.
3. Các mức
chi quy định tại Thông tư này là mức chi tối đa. Căn cứ vào tình hình thực tế,
tính chất phức tạp của từng nhiệm vụ chi và khả năng ngân sách, Bộ trưởng, thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức chi cụ thể cho phù hợp, đảm bảo
không vượt quá mức chi quy định tại Thông tư này.
Điều 5. Lập, phân bổ, giao dự toán, quyết toán kinh phí và
chế độ kiểm tra, báo cáo:
Việc lập dự
toán, phân bổ và giao dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện
Đề án thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, các văn bản hướng dẫn
thực hiện và quy định cụ thể tại Thông tư này.
1. Lập dự
toán:
a) Yêu cầu
chung về lập dự toán:
- Căn cứ nội
dung, khối lượng công việc cần triển khai để đạt được mục tiêu và sản phẩm của
Đề án 312 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ các
định mức kinh tế - kỹ thuật do các Bộ, ngành chức năng ban hành, khung định mức
chi quy định của Thông tư này và các chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước.
Trường hợp không có định mức kinh tế - kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể làm
căn cứ lập dự toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Dự toán
kinh phí của Đề án 312 được xây dựng và thuyết minh theo từng nội dung gắn với
các sản phẩm của Đề án 312.
b) Đối với Bộ,
cơ quan Trung ương:
Hàng năm, căn
cứ vào kế hoạch hoạt động và các nhiệm vụ được giao; các cơ quan, đơn vị được
giao nhiệm vụ thực hiện các hoạt động thực hiện Đề án 312 có trách nhiệm xây dựng
dự toán kinh phí cần thiết thực hiện các nhiệm vụ của năm kế hoạch (có căn cứ
tính toán chi tiết kèm theo), tổng hợp chung trong dự toán ngân sách nhà nước
hàng năm của cơ quan, đơn vị mình, gửi về Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để
tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ, trình Quốc hội phê duyệt theo quy định hiện
hành.
c) Đối với địa
phương:
Hàng năm, căn
cứ vào kế hoạch hoạt động và các nhiệm vụ được giao; các cơ quan, đơn vị được
giao nhiệm vụ thực hiện các hoạt động thực hiện Đề án 312 có trách nhiệm chủ
trì phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực
hiện nhiệm vụ của Đề án tại địa phương, trong đó chi tiết theo từng nhiệm vụ,
theo đơn vị thực hiện, gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định và tổng
hợp trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định.
2. Phân bổ,
giao dự toán và quyết toán:
Việc phân bổ,
giao dự toán và quyết toán kinh phí Đề án thực hiện theo quy định hiện hành của
Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện; kinh phí Đề án cuối
năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng cho các công việc
của Đề án.
3. Chế độ kiểm
tra, báo cáo:
a) Định kỳ
hàng năm các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương có trách nhiệm đánh giá, sơ kết
tình hình triển khai thực hiện Đề án và gửi báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bộ Kế hoạch
và Đầu tư có trách nhiệm tổ chức kiểm tra điểm tại một số Bộ, cơ quan trung ương,
địa phương để đánh giá rút kinh nghiệm công tác triển khai thực hiện Đề án, nhằm
bảo đảm việc thực hiện Đề án đúng mục tiêu, yêu cầu tại Quyết định số
312/QĐ-TTg ngày 02/03/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Năm 2015
các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương tổ chức tổng kết, đánh giá toàn bộ quá
trình thực hiện Đề án, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp tổng kết, đánh giá
kết quả thực hiện Đề án báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 6. Tổ chức thực hiện.
1. Thông tư
này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Đối với khối
lượng công việc các Bộ, ngành, địa phương đã triển khai thực hiện trước khi
Thông tư này có hiệu lực, các Bộ, ngành, địa phương căn cứ quy định tại Thông
tư này và chứng từ chi tiêu thực tế, hợp lý để quyết toán kinh phí theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Khi Nhà nước
ban hành mới hoặc điều chỉnh, bổ sung, thay thế các chế độ, mức chi thì các chế
độ, mức chi thực hiện Đề án 312 được chuyển đổi tương ứng.
4. Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn
vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết ./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Viện KSND tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Văn phòng BCĐ Phòng, chống tham nhũng;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Sở KH&ĐT, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ, trực thuộc Bộ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính.
- Lưu: VT, HCSN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI CỤ THỂ TỔ CHỨC XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN 312 TỪ NGUỒN KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN
(Kèm theo Thông tư số 223 /2010/TT-BTC ngày 31/12/ năm 2010 của Bộ Tài
chính)
TT
|
NỘI
DUNG CÔNG VIỆC
|
MỨC
CHI TỐI ĐA
|
I
|
Chi xây dựng và xét duyệt Đề
án
|
|
1
|
Xây dựng đề cương Đề án
|
|
a
|
Xây dựng đề cương chi tiết được
duyệt
|
900.000 đ/đề
cương chi tiết
|
b
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng
quát
|
1.500.000
đ/đề cương tổng quát
|
2
|
Xét duyệt đề cương Đề án
|
|
a
|
Chủ tịch hội đồng
|
200.000
đ/người/buổi
|
b
|
Thành viên hội đồng, thư ký
|
150.000
đ/người/buổi
|
c
|
Đại biểu được mời tham dự
|
70.000
đ/người/buổi
|
d
|
Bài nhận xét, phản biện
|
400.000
đ/bài viết
|
đ
|
Bài nhận xét của thành viên hội
đồng
|
250.000
đ/bài viết
|
3
|
Chi lấy ý kiến thẩm định Đề án
bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý
|
300.000
đ/bài viết (trường hợp không thành lập hội đồng)
|
4
|
Chi xây dựng các chuyên đề của
Đề án:
Chuyên đề được xây dựng theo từng
nội dung của Đề án và Hệ thống chỉ tiêu thống kê (Chuyên đề xây dựng theo sản
phẩm của Đề án) (*)
|
|
a
|
Chuyên đề loại 1
|
8.000.000 đồng/chuyên
đề
|
b
|
Chuyên đề loại 2
|
12.000.000
đồng/chuyên đề
|
II
|
Chi thực hiện Đề án
|
|
1
|
Chi tổ chức các hội nghị
chuyên môn, hội thảo chuyên đề; họp để giải quyết các vướng mắc phát sinh trong
quá trình xây dựng và triển khai thực hiện Đề án; chi sơ kết, tổng kết toàn bộ
quá trình thực hiện Đề án.
|
Thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với
các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
|
2
|
Chi tổ chức các cuộc điều tra
thống kê
|
|
a
|
Chi các cuộc Tổng điều tra thống
kê Quốc gia
|
Thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 48/2007/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ
Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí các cuộc Tổng điều
tra do Thủ tướng Chính phủ quyết định
|
b
|
Chi các cuộc điều tra thống kê
khác
|
Thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 120/2007/TT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Bộ
Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc
điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách nhà nước
|
3
|
Chi xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật
|
Thực hiện
theo Thông tư số 100/2006/TT-BTC ngày 23/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn
việc quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật.
|
4
|
Chi cho các hoạt động tuyên
truyền Đề án
|
Theo chế độ,
định mức, đơn giá của các ngành có công việc tương tự. Những nội dung này phải
được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện.
|
5
|
Chi dịch thuật
|
Thực hiện
theo mức chi dịch thuật quy định tại chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài
vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại
Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài
chính.
|
6
|
Chi tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức
|
Thực hiện
theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc
lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công
tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
|
7
|
Chi thuê chuyên gia có kinh nghiệm
trong quá trình xây dựng, triển khai và thực hiện Đề án
|
Căn cứ vào
mức độ cần thiết triển khai các hoạt động và khả năng kinh phí, Thủ trưởng
các Bộ, cơ quan trung ương, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (hoặc người được uỷ quyền) quyết định việc thuê chuyên gia;
trong đó cần tập trung áp dụng hình thức thuê Hợp đồng giao khoán công việc,
sản phẩm; trong trường hợp hợp đồng làm việc theo tháng, chi phí trả cho
chuyên gia không quá 4.800.000 đồng/chuyên gia/tháng.
|
8
|
Chi ứng dụng công nghệ thông
tin, tin học hoá phục vụ Đề án 312 bao gồm: Thu thập, tổng hợp, phân tích
thông tin thống kê, tổ chức cơ sở dữ liệu, dự báo thống kê, xây dựng trang
thông tin điện tử, nghiên cứu ứng dụng thống kê điện tử.
|
Nội dung
chi, mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số
43/2008/TTLT-BTC-BTTTT ngày 26/5/2008 của liên Bộ Tài chính và Bộ Thông tin
và Truyền thông hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
|
9
|
Chi phụ cấp kiêm nhiệm
|
Thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức
kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác
|
10
|
Chi phí khác liên quan đến hoạt
động xây dựng, triển khai và thực hiện Đề án (điện, nước, cước điện thoại cố
định, văn phòng phẩm, xăng xe...).
|
Theo hoá
đơn, chứng từ chi thực tế hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm
quyền giao.
|
11
|
Chi hợp tác quốc tế để tăng cường
năng lực công tác thống kê và triển khai các hoạt động đổi mới đồng bộ các hệ
thống chỉ tiêu thống kê (gồm: Chi đoàn ra, đoàn vào; chi đào tạo nguồn nhân lực;
chi hợp tác về cung cấp chuyên gia...).
|
Thực hiện
theo quy định về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại
Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam quy định
tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính. Chi học tập
kinh nghiệm tại nước ngoài, chi cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi
dưỡng tại các cơ sở ngoài nước thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài
chính về chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn
hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước đài thọ.
|
12
|
Chi công tác phí đi kiểm tra,
thực hiện Đề án
|
Thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy
định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ
quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
|
13
|
Mua sắm phương tiện đi lại,
trang thiết bị làm việc
|
Thực hiện
theo quy định hiện hành về thủ tục chứng từ mua sắm tài sản; thực hiện theo
quy định của Luật đấu thầu và văn bản quy định về công tác đấu thầu mua sắm
tài sản và trong phạm vi dự toán mua sắm tài sản được cấp có thẩm quyền phê
duyệt
|
(*) Ghi chú:
- Chuyên đề
loại 1 của Đề án 312: Là kết quả đã hoàn thành được nghiệm thu về một nội dung
hoặc một nhóm hệ thống chỉ tiêu thống kê thuộc một trong những sản phẩm của Đề
án 312.
- Chuyên đề
loại 2 của Đề án 312: Ngoài việc đảm bảo nội dung như chuyên đề loại 1 còn bao
gồm cả việc thống kê, rà soát; ứng dụng trong thực tế hoạt động thống kê để đối
chứng, so sánh, phân tích và đánh giá ...