BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2013/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội,
ngày 17 tháng 4 năm 2013
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG, HẠN CHẾ SỬ DỤNG, CẤM SỬ
DỤNG VÀ DANH MỤC BỔ SUNG GIỐNG CÂY TRỒNG ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH Ở VIỆT
NAM
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa
đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm
2008 của Chính phủ;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo
vệ và Kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 7 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh
giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật và Cục trưởng Cục Trồng
trọt;
Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư Danh mục thuốc bảo vệ thực vật
được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng và Danh mục bổ sung giống cây
trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này:
1. Danh mục thuốc bảo
vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này, gồm:
a) Thuốc sử dụng
trong Nông nghiệp:
- Thuốc trừ sâu: 745
hoạt chất với 1662 tên thương phẩm
- Thuốc trừ bệnh: 552
hoạt chất với 1229 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ cỏ: 217
hoạt chất với 664 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ chuột: 10
hoạt chất với 22 tên thương phẩm.
- Thuốc điều hoà sinh
trưởng: 52 hoạt chất với 139 tên thương phẩm.
- Chất dẫn dụ côn
trùng: 8 hoạt chất với 9 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ ốc: 25
hoạt chất với 134 tên thương phẩm.
- Chất hỗ trợ (chất
trải): 5 hoạt chất với 6 tên thương phẩm
b) Thuốc trừ mối: 13
hoạt chất với 19 tên thương phẩm
c) Thuốc bảo quản lâm
sản: 6 hoạt chất với 8 tên thương phẩm
d) Thuốc khử trùng
kho: 3 hoạt chất với 3 tên thương phẩm
đ) Thuốc sử dụng cho
sân golf:
- Thuốc trừ sâu: 1
hoạt chất với 1 tên thương phẩm
- Thuốc trừ bệnh: 3
hoạt chất với 3 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ cỏ: 1
hoạt chất với 1 tên thương phẩm.
- Thuốc điều hoà sinh
trưởng: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm
e) Thuốc xử lý hạt
giống.
- Thuốc trừ sâu: 1
hoạt chất với 1 tên thương phẩm
2. Danh mục thuốc bảo
vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam, Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này, gồm:
a) Thuốc sử dụng
trong Nông nghiệp
- Thuốc trừ sâu: 2
hoạt chất với 4 tên thương phẩm
- Thuốc trừ chuột: 1
hoạt chất với 2 tên thương phẩm
b) Thuốc trừ mối: 2 hoạt
chất với 2 tên thương phẩm
c) Thuốc bảo quản lâm
sản: 5 hoạt chất với 5 tên thương phẩm
d) Thuốc khử trùng
kho: 3 hoạt chất với 9 tên thương phẩm
3. Danh mục thuốc bảo
vệ thực vật cấm sử dụng ở Việt Nam, Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này, gồm:
a) Thuốc trừ sâu,
thuốc bảo quản lâm sản: 21 hoạt chất
b) Thuốc trừ bệnh: 6
hoạt chất
c) Thuốc trừ chuột: 1
hoạt chất
d) Thuốc trừ cỏ: 1
hoạt chất
4. Danh mục bổ sung
giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam, phụ lục 4 kèm theo Thông
tư này, gồm: 05 giống lúa, 03 giống nấm.
Điều 2. Các loại thuốc Vimoca 20EC; Suprathion 40EC; Hostathion
40EC; Agrosan 40EC, 50EC; Edisan 30EC; Kuang Hwa San 50EC; Vihino 40EC trong
Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam chỉ được phép buôn
bán, sử dụng đến ngày 25/8/2013.
Các loại thuốc
Kosfuran 3GR; Vifuran 3GR; DuPontTM Lannate® 40SP, Supermor 24SL trong Danh mục
thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam chỉ được phép buôn bán, sử
dụng đến ngày 25/8/2013.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013.
2. Thông tư này thay
thế các Thông tư sau:
a) Thông tư số 10/2012/TT-BNNPTNT
ngày 22/2/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh
mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở
Việt Nam;
b) Thông tư số 19/2012/TT-BNNPTNT
ngày 2/5/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 10/2012/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 2 năm 2012 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được
phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam;
c) Thông tư số
22/2012/TT-BNNPTNT ngày 5/6/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2012/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 2 năm
2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc bảo vệ
thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam;
d) Thông tư số
54/2012/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 10/2012/TT-BNNPTNT ngày 22
tháng 2 năm 2012 và Thông tư số 22/2012/TT-BNNPTNT ngày 5 tháng 6 năm 2012 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 10/2012/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 2 năm 2012.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Cục Bảo vệ thực
vật chịu trách nhiệm hướng dẫn sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật hạn chế
sử dụng ở Việt Nam.
2. Chánh Văn phòng
Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Cục trưởng Cục Trồng
trọt, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như khoản 2 Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng;
- Công báo Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ NN và PTNT;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan;
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở NN và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Chi cục BVTV các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, PC, BVTV, TT.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|