Thông tư 176/2013/TT-BTC hướng dẫn việc miễn tiền thuê đất, sử dụng đất phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 176/2013/TT-BTC
Ngày ban hành 29/11/2013
Ngày có hiệu lực 15/01/2014
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Nguyễn Hữu Chí
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thương mại,Bất động sản

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 176/2013/TT-BTC

Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2013

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VIỆC MIỄN TIỀN THUÊ ĐẤT, MIỄN TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT PHỤC VỤ CHO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CHÍNH CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU ĐIỆN VIỆT NAM

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 142/2005/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 1746/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về chuyển quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại Tổng công ty Bưu chính Việt Nam từ Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam về Bộ Thông tin và Truyền thông;

Trên cơ sở ý kiến của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 1311/BTTTT-KHTC ngày 08 tháng 5 năm 2013 về việc hướng dẫn miễn tiền thuê đất, tiền sử dụng đất đối với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam;

Theo đề nghị của Cục Quản lý công sản;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn việc miễn tiền thuê đất, miễn tiền sử dụng đất phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam như sau.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Thông tư này hướng dẫn việc miễn tiền thuê đất, miễn tiền sử dụng đất phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và các đơn vị hạch toán phụ thuộc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (sau đây gọi tắt là đơn vị thuê đất hoặc đơn vị được giao đất);

b) Các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước có liên quan.

Điều 2. Mức miễn tiền thuê đất

1. Mức miễn tiền thuê đất phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh chính của đơn vị thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được xác định bằng 60% tiền thuê đất phải nộp một năm của toàn bộ diện tích đất thuê áp dụng đối với đơn vị được Nhà nước cho thuê đất (bao gồm cả các đơn vị đang quản lý, sử dụng cơ sở nhà, đất trong quá trình hoàn thiện thủ tục thuê đất với Nhà nước khi thực hiện chia tách Bưu chính - Viễn thông).

2. Trình tự ưu đãi tiền thuê đất của đơn vị thuê đất:

a) Miễn tiền thuê đất theo quy định của pháp luật thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

b) Miễn tiền thuê đất theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này. Tiền thuê đất còn lại không được miễn theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này (của đất phục vụ sản xuất, kinh doanh thuộc ngành nghề liên quan theo quy định tại Quyết định số 1746/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về chuyển quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại Tổng công ty Bưu chính Việt Nam từ Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam về Bộ Thông tin và Truyền thông) được giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, pháp luật có liên quan; trường hợp đơn vị được hưởng nhiều mức giảm tiền thuê đất khác nhau thì được hưởng mức giảm cao nhất.

(Ví dụ 1, Ví dụ 2 Phụ lục đính kèm Thông tư này).

Điều 3. Mức miễn tiền sử dụng đất

1. Mức miễn tiền sử dụng đất phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh chính của đơn vị được giao đất được xác định bằng 60% tiền sử dụng đất phải nộp của thời hạn được giao đất đối với toàn bộ diện tích đất mà đơn vị được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.

2. Trường hợp đơn vị được miễn tiền sử dụng đất với mức miễn quy định tại khoản 1 Điều này so với mức ưu đãi (miễn, giảm) tiền sử dụng đất quy định của pháp luật thu tiền sử dụng đất có khác nhau thì được hưởng mức ưu đãi cao nhất.

(Ví dụ 3, Ví dụ 4 Phụ lục đính kèm Thông tư này).

Điều 4. Trình tự, thủ tục và thẩm quyền miễn tiền thuê đất

1. Hồ sơ miễn tiền thuê đất gồm:

[...]