BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2020/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 11 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH GIÁ TỐI ĐA VÀ CHI PHÍ PHỤC VỤ CHO VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ
MỘT ĐƠN VỊ MÁU TOÀN PHẦN, CHẾ PHẨM MÁU ĐẠT TIÊU CHUẨN
Căn cứ Luật dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm
2016;
Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch - Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Thông tư quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị
máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định mức giá tối
đa của một số đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn do ngân sách
nhà nước, Quỹ bảo hiểm y tế chi trả và chi phí phục vụ cho việc định giá của một
đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Ban chỉ đạo hiến máu tình
nguyện các cấp; các cơ quan, đơn vị, tổ chức tham gia tuyên truyền, vận động, tổ
chức hiến máu tình nguyện và người hiến máu;
b) Các cơ sở có chức năng tuyển
chọn người hiến máu; tiếp nhận máu, thành phần máu; xét nghiệm sàng lọc máu; điều
chế các chế phẩm máu; lưu trữ, bảo quản, cung cấp, sử dụng máu và chế phẩm máu
theo quy định của Bộ Y tế.
Điều 2. Quy
định về đơn vị máu, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn
1. Đơn vị máu đạt tiêu chuẩn
khi được lấy, bảo quản trong túi chất dẻo có sẵn chất chống đông và đã được làm
đầy đủ các xét nghiệm sàng lọc bắt buộc theo quy định tại Thông tư số 26/2013/TT-BYT ngày 16 tháng 9 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Y tế hướng dẫn hoạt động truyền máu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 26/2013/TT-BYT).
2. Chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn
khi được điều chế đạt các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 26/2013/TT-BYT.
Điều 3. Quy
định mức giá tối đa của một số đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu
1. Các đơn vị máu toàn phần:
STT
|
Máu toàn phần theo thể tích
|
Thể tích thực (ml) (±10%)
|
Giá tối đa (đồng)
|
1
|
Máu toàn phần 30 ml
|
35
|
110.000
|
2
|
Máu toàn phần 50 ml
|
55
|
158.000
|
3
|
Máu toàn phần 100 ml
|
115
|
292.000
|
4
|
Máu toàn phần 150 ml
|
170
|
421.000
|
5
|
Máu toàn phần 200 ml
|
225
|
510.000
|
6
|
Máu toàn phần 250 ml
|
285
|
647.000
|
7
|
Máu toàn phần 350 ml
|
395
|
767.000
|
8
|
Máu toàn phần 450 ml
|
510
|
870.000
|
2. Các chế phẩm hồng cầu:
STT
|
Chế phẩm hồng cầu theo thể tích
|
Thể tích thực (ml) (±10%)
|
Giá tối đa (đồng)
|
1
|
Khối hồng cầu từ 30 ml máu
toàn phần
|
20
|
115.000
|
2
|
Khối hồng cầu từ 50 ml máu
toàn phần
|
30
|
163.000
|
3
|
Khối hồng cầu từ 100 ml máu
toàn phần
|
70
|
282.000
|
4
|
Khối hồng cầu từ 150 ml máu
toàn phần
|
110
|
406.000
|
5
|
Khối hồng cầu từ 200 ml máu
toàn phần
|
145
|
525.000
|
6
|
Khối hồng cầu từ 250 ml máu
toàn phần
|
180
|
644.000
|
7
|
Khối hồng cầu từ 350 ml máu
toàn phần
|
230
|
757.000
|
8
|
Khối hồng cầu từ 450 ml máu
toàn phần
|
280
|
850.000
|
3. Các chế phẩm huyết tương
tươi đông lạnh:
STT
|
Chế phẩm Huyết tương tươi đông lạnh theo thể tích
|
Thể tích thực (ml) (±10%)
|
Giá tối đa (đồng)
|
1
|
Huyết tương tươi đông lạnh 30
ml
|
30
|
65.000
|
2
|
Huyết tương tươi đông lạnh 50
ml
|
50
|
93.000
|
3
|
Huyết tương tươi đông lạnh
100 ml
|
100
|
157.000
|
4
|
Huyết tương tươi đông lạnh
150 ml
|
150
|
181.000
|
5
|
Huyết tương tươi đông lạnh
200 ml
|
200
|
285.000
|
6
|
Huyết tương tươi đông lạnh
250 ml
|
250
|
349.000
|
4. Các chế phẩm huyết tương
đông lạnh:
STT
|
Chế phẩm Huyết tương đông lạnh theo thể tích
|
Thể tích thực (ml) (±10%)
|
Giá tối đa (đồng)
|
1
|
Huyết tương đông lạnh 30 ml
|
30
|
55.000
|
2
|
Huyết tương đông lạnh 50 ml
|
50
|
78.000
|
3
|
Huyết tương đông lạnh 100 ml
|
100
|
122.000
|
4
|
Huyết tương đông lạnh 150 ml
|
150
|
171.000
|
5
|
Huyết tương đông lạnh 200 ml
|
200
|
225.000
|
6
|
Huyết tương đông lạnh 250 ml
|
250
|
269.000
|
5. Các chế phẩm huyết tương
giàu tiểu cầu:
STT
|
Chế phẩm Huyết tương giàu tiểu cầu theo thể tích
|
Thể tích thực (ml) (±10%)
|
Giá tối đa (đồng)
|
1
|
Huyết tương giàu tiểu cầu 100
ml từ 250 ml máu toàn phần
|
100
|
212.000
|
2
|
Huyết tương giàu tiểu cầu 150
ml từ 350 ml máu toàn phần
|
150
|
233.000
|
3
|
Huyết tương giàu tiểu cầu 200
ml từ 450 ml máu toàn phần
|
200
|
254.000
|
6. Các chế phẩm khối tiểu cầu:
STT
|
Chế phẩm Khối tiểu cầu theo thể tích
|
Thể tích thực (ml) (±10%)
|
Giá tối đa (đồng)
|
1
|
Khối tiểu cầu 1 đơn vị (từ
250 ml máu toàn phần)
|
40
|
141.000
|
2
|
Khối tiểu cầu 2 đơn vị (từ
500 ml máu toàn phần)
|
80
|
293.000
|
3
|
Khối tiểu cầu 3 đơn vị (từ
750 ml máu toàn phần)
|
120
|
450.000
|
4
|
Khối tiểu cầu 4 đơn vị (từ
1.000 ml máu toàn phần)
|
150
|
564.000
|
7. Các chế phẩm tủa lạnh:
STT
|
Chế phẩm Tủa lạnh theo thể tích
|
Thể tích thực (ml) (±10%)
|
Giá tối đa (đồng)
|
1
|
Tủa lạnh thể tích 10 ml (từ
250 ml máu toàn phần)
|
10
|
79.000
|
2
|
Tủa lạnh thể tích 50 ml (từ
1.000 ml máu toàn phần)
|
50
|
362.000
|
3
|
Tủa lạnh thể tích 100 ml (từ
2.000 ml máu toàn phần)
|
100
|
644.000
|
8. Các khối bạch cầu:
STT
|
Chế phẩm Khối bạch cầu theo thể tích
|
Thể tích thực (ml) (±10%)
|
Giá tối đa (đồng)
|
1
|
Khối bạch cầu hạt pool (5x109
BC)
|
125
|
342.000
|
2
|
Khối bạch cầu hạt pool (10x109
BC)
|
250
|
684.000
|
9. Các chế phẩm có sử dụng dụng
cụ, vật tư bổ sung:
STT
|
Chế phẩm theo thể tích
|
Thể tích thực (ml) (±10%)
|
Giá tối đa (đồng)
|
1
|
Khối tiểu cầu 8 đơn vị (từ
2.000 ml máu toàn phần) (chưa bao gồm túi pool và lọc bạch cầu)
|
250
|
1.074.000
|
2
|
Tủa lạnh yếu tố VIII bất hoạt
virus (chưa bao gồm kít bất hoạt virus)
|
50
|
719.000
|
3
|
Chi phí điều chế Khối bạch cầu
hạt gạn tách (chưa bao gồm bộ dụng cụ gạn tách)
|
250
|
956.000
|
4
|
Chi phí điều chế Khối tiểu cầu
gạn tách (chưa bao gồm bộ dụng cụ gạn tách)
|
120
|
530.000
|
5
|
Chi phí điều chế Khối tiểu cầu
gạn tách (chưa bao gồm bộ dụng cụ gạn tách)
|
250
|
956.000
|
6
|
Chi phí điều chế Khối tiểu cầu
gạn tách (chưa bao gồm bộ dụng cụ gạn tách)
|
500
|
1.130.000
|
10. Mức giá tối đa quy định tại
các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều này không bao gồm các chi phí sau
đây:
a) Chi phí vận chuyển từ cơ sở
có chức năng cung cấp máu đến các đơn vị sử dụng. Trường hợp các cơ sở cung cấp
máu thực hiện việc vận chuyển máu đến đơn vị sử dụng thì giá mỗi đơn vị máu và
chế phẩm máu được cộng thêm chi phí vận chuyển tối đa 17.000 đồng/01 đơn vị máu
(chế phẩm máu);
b) Chi phí làm xét nghiệm kháng
thể bất thường theo lộ trình quy định tại điểm a khoản 1 và điểm
c khoản 4 Điều 14 Thông tư số 26/2013/TT-BYT. Trường hợp các cơ sở truyền
máu thực hiện xét nghiệm kháng thể bất thường thì giá đơn vị máu toàn phần, khối
hồng cầu có thể tích từ 250 ml trở lên và chế phẩm máu gồm khối tiểu cầu gạn
tách, khối bạch cầu gạn tách, khối tiểu cầu được cộng tối đa 17.000 đồng/01 đơn
vị;
c) Chi phí làm xét nghiệm NAT
theo lộ trình quy định tại điểm b khoản 1 và điểm g khoản 4 Điều
14 Thông tư số 26/2013/TT-BYT. Trường hợp các cơ sở cung cấp máu thực hiện
xét nghiệm NAT thì giá đơn vị máu toàn phần, khối hồng cầu có thể tích từ 250
ml trở lên và chế phẩm máu gồm khối tiểu cầu gạn tách, khối bạch cầu gạn tách,
khối tiểu cầu được cộng tối đa 210.000 đồng/01 đơn vị;
d) Chi
phí làm các xét nghiệm bắt buộc có điều kiện quy định tại các điểm
a, b, c khoản 2 và các điểm c, i, k khoản 4 Điều 14 Thông tư số 26/2013/TT- BYT.
Cơ sở cung cấp máu chỉ thực hiện các xét nghiệm nêu
trên khi đáp ứng được các quy định hiện hành về hoạt động truyền máu và có chỉ
định của bác sĩ điều trị;
đ) Chi phí xét nghiệm định nhóm
máu, xét nghiệm hòa hợp miễn dịch, xác định và định danh kháng thể bất thường,
định nhóm máu tại giường, các dụng cụ thực hiện truyền đơn vị máu, chế phẩm máu
cho người bệnh.
11. Các cơ sở y tế khi thực hiện
các xét nghiệm tại các điểm d, đ khoản 10 Điều này được phép thu của người bệnh
hoặc thanh toán với quỹ Bảo hiểm y tế theo giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định hiện hành.
Điều 4. Chi
phí phục vụ cho việc xác định giá của một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt
tiêu chuẩn
Việc xác định giá của một đơn vị
máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn dựa trên chi phí cho công tác tiếp
nhận, sàng lọc máu, thành phần máu và việc điều chế các chế phẩm máu theo nội
dung và mức chi như sau:
1. Chi hỗ trợ cho các đơn vị,
cơ sở tuyên truyền, vận động, tổ chức ngày hiến máu tình nguyện: Mức chi bình
quân tối đa là 50.000 đồng/người hiến máu.
Nội dung chi hỗ trợ, mức chi hỗ
trợ cụ thể và sử dụng khoản kinh phí này thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 182/2009/TT-BTC ngày 14 tháng 9 năm
2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung và mức chi cho công tác
tuyên truyền, vận động hiến máu tình nguyện.
2. Mức chi bình quân tối đa đối
với ăn uống tại chỗ cho người hiến máu (cả người hiến máu tình nguyện không lấy
tiền và người hiến máu lấy tiền): 30.000 đồng/người/lần hiến máu. Các cơ sở
cung cấp máu có trách nhiệm tổ chức chu đáo, công khai để người hiến máu được
ăn uống tại chỗ trước và sau khi hiến máu.
3. Chi cho người hiến máu lấy
tiền:
a) Chi tiền trực tiếp cho người
hiến máu toàn phần:
- Một đơn vị máu có thể tích
250 ml: 195.000 đồng;
- Một đơn vị máu có thể tích
350 ml: 320.000 đồng;
- Một đơn vị máu có thể tích
450 ml: 430.000 đồng.
b) Chi tiền trực tiếp cho người
hiến gạn tách các thành phần máu:
- Một đơn vị chế phẩm có thể
tích từ 250 đến 400 ml: 400.000 đồng;
- Một đơn vị chế phẩm có thể
tích từ trên 400 đến 500 ml: 600.000 đồng;
- Một đơn vị chế phẩm có thể
tích từ trên 500 đến 650 ml: 700.000 đồng.
4. Chi cho người hiến máu tình
nguyện không lấy tiền:
a) Người hiến máu toàn phần
tình nguyện có thể lựa chọn nhận quà tặng bằng hiện vật hoặc bằng các dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh có giá trị tối thiểu như sau:
- Một đơn vị máu thể tích 250
ml: 100.000 đồng;
- Một đơn vị máu thể tích 350
ml: 150.000 đồng;
- Một đơn vị máu thể tích 450
ml: 180.000 đồng.
b) Người hiến tình nguyện gạn
tách các thành phần máu có thể lựa chọn nhận quà tặng bằng hiện vật hoặc bằng
các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh có giá trị tối thiểu như sau:
- Một đơn vị chế phẩm có thể
tích từ 250 đến 400 ml: 150.000 đồng;
- Một đơn vị chế phẩm có thể
tích từ trên 400 đến 500 ml: 200.000 đồng;
- Một đơn vị chế phẩm có thể
tích từ trên 500 đến 650 ml: 250.000 đồng.
c) Chi hỗ trợ chi phí đi lại đối
với người hiến máu tình nguyện: Mức chi bình quân tối đa là 50.000 đồng/người/lần
hiến máu.
d) Hướng dẫn chi quà tặng bằng
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh:
Trường hợp chi quà tặng bằng dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh, thủ trưởng đơn vị tiếp nhận máu có trách nhiệm công
khai danh mục các dịch vụ và mức giá của từng dịch vụ để người hiến máu lựa chọn
bảo đảm nguyên tắc:
- Tổng mức giá của các dịch vụ
phải tương đương với mức chi quà tặng quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều
này;
- Trường hợp tổng mức
giá của các dịch vụ mà người hiến máu lựa chọn thấp hơn mức chi quà tặng tại điểm
a và điểm b khoản 4 Điều này thì đơn vị tiếp nhận máu có trách nhiệm chi bổ
sung quà tặng bằng hiện vật bảo đảm đủ mức chi quà tặng theo quy định;
- Trường hợp tổng mức giá của
các dịch vụ mà người hiến máu lựa chọn cao hơn mức chi quà tặng tại điểm a và
điểm b khoản 4 Điều này: Đơn vị tiếp nhận máu được thu thêm phần chênh lệch giữa
tổng mức giá của các dịch vụ mà người hiến máu lựa chọn với mức chi quà tặng được
nhận đồng thời có trách nhiệm giải thích công khai để người hiến máu hiểu và thực
hiện. Trường hợp phần chi phí vượt của các dịch vụ mà người hiến máu lựa chọn
không quá 10% mức chi quà tặng được nhận thì thủ trưởng đơn vị tiếp nhận máu có
thể quyết định sử dụng nguồn thu từ hoạt động cung cấp máu, chế phẩm máu để chi
và quyết toán theo thẩm quyền.
- Mức giá của các dịch vụ trong
gói quà tặng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 14/2019/TT-BYT ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không
thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh
trong một số trường hợp.
5. Chi phí dụng cụ lấy máu, túi
chứa máu bằng chất dẻo, vật tư, văn phòng phẩm, điện, nước phục vụ công tác lấy
máu, xét nghiệm và sàng lọc máu, chế phẩm máu.
6. Chi phí tiền lương theo
lương ngạch bậc, chức vụ, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ do
Nhà nước quy định; Chi phí phụ cấp đặc thù theo quy định tại Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ về việc quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức,
viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống
dịch.
7. Chi phí thuê xe, mua xăng, dầu
khi đi lấy máu tại các điểm lấy máu lưu động theo hóa đơn, hợp đồng thực tế.
8. Chi phí khám lâm sàng, mua vật
tư, hóa chất, sinh phẩm xét nghiệm để làm các xét nghiệm bắt buộc quy định tại
Thông tư 26/2013/TT-BYT.
9. Chi phí để duy tu bảo dưỡng
thường xuyên tài sản, trang thiết bị phục vụ công tác tiếp nhận, sàng lọc và
lưu trữ máu, chế phẩm máu.
10. Chi phí hủy đơn vị máu
không đạt tiêu chuẩn.
11. Chi hỗ trợ công tác tổ chức
tư vấn cho người hiến máu tình nguyện tại các cơ sở y tế công lập được giao nhiệm
vụ tiếp nhận, sàng lọc máu.
12. Các khoản chi phí hợp lý và
hợp pháp khác phục vụ cho công tác tiếp nhận, sàng lọc, sản xuất, lưu trữ và
phân phối máu, chế phẩm máu.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Thủ trưởng đơn vị căn cứ vào
quy định tại Thông tư này và tình hình thực tế của đơn vị để xây dựng, ban hành
mức giá cụ thể của từng đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn, mức
giá vận chuyển máu từ đơn vị cung cấp máu đến đơn vị sử dụng và các xét nghiệm
quy định tại các điểm b, c khoản 10 Điều 3 Thông tư này theo
nguyên tắc:
a) Không vượt quá mức giá tối
đa quy định tại Điều 3 Thông tư này đối với trường hợp thanh
toán từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn thu từ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
theo quy định của các cơ sở y tế công lập, nguồn Quỹ bảo hiểm y tế;
b) Bảo đảm bù đắp chi phí thực
tế hợp lý, có tích lũy và phù hợp với tình hình thị trường đối với trường hợp
thanh toán từ các nguồn không quy định tại điểm a khoản này.
2. Trường hợp cơ sở cung cấp
máu thực hiện việc vận chuyển máu đến đơn vị sử dụng và các xét nghiệm quy định
tại các điểm b, c khoản 10 Điều 3 Thông tư này thì được cộng
giá vận chuyển máu và giá xét nghiệm vào giá của mỗi đơn vị máu và chế phẩm máu
để thanh toán với cơ quan Bảo hiểm y tế hoặc thu của người bệnh theo quy định
nhưng vẫn phải bảo đảm nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều này.
Trong trường hợp đặc biệt các
đơn vị sử dụng máu tự đi lấy máu, chế phẩm máu để phục vụ kịp thời công tác
truyền máu thì được Cơ quan Bảo hiểm xã hội thanh toán chi phí vận chuyển máu,
chế phẩm máu với mức tối đa không vượt 17.000 đồng/01 đơn vị máu hoặc chế phẩm
máu. Phần chênh lệch giữa chi phí do đơn vị tự đi lấy máu và mức do Cơ quan Bảo
hiểm xã hội thanh toán (nếu có), đơn vị sử dụng kinh phí hoạt động thường xuyên
để chi và quyết toán.
3. Các cơ sở y tế phải mở sổ
theo dõi tình hình tiếp nhận, sử dụng kinh phí tiếp nhận, sàng lọc, điều chế,
lưu trữ, vận chuyển và sử dụng máu, chế phẩm máu và thực hiện kê khai giá, niêm
yết giá theo quy định của pháp luật.
4. Công tác lập dự toán, chấp
hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Điều 6. Điều
khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản được dẫn
chiếu trong văn bản này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo
văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.
Điều 7. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
2. Thông tư số 05/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một
đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn; Thông tư số 20/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 8 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một
đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn hết hiệu lực kể từ ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Y tế để sửa đổi và bổ sung cho phù
hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Phòng
Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Kiểm toán Nhà nước; Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Ban chỉ đạo Quốc gia vận động hiến máu
tình nguyện; Ban chỉ đạo vận động hiến máu tình nguyện các tỉnh,thành phố trực
thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế; Y tế các ngành;
- Các Vụ, Cục, Tổng Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KH-TC, PC(02b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|