BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2022/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 10 năm 2022
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KEO DÁN GỖ
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 9 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm
nghiệp và Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về keo dán gỗ.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
keo dán gỗ. Ký hiệu: QCVN 03-01:2022/BNNPTNT.
Điều 2. Hiệu lực thi hành: Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 25 tháng 4 năm 2023 và thay thế Thông tư số 40/2018/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 12 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về keo dán gỗ.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu
keo dán gỗ đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy theo QCVN 03-01:2018/BNNPTNT trước
ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục được phép sử dụng Giấy chứng nhận hợp
quy cho đến ngày hết hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận đó.
2. Các tổ chức được chỉ định thực hiện hoạt động thử
nghiệm, chứng nhận hợp quy đối với keo dán gỗ theo QCVN 03-01:2018/BNNPTNT,
trong trường hợp hiệu lực của quyết định chỉ định hết hạn trước ngày Thông tư
này có hiệu lực thì tiếp tục được chỉ định thực hiện hoạt động thử nghiệm, chứng
nhận đến ngày Thông tư này có hiệu lực theo quy định tại QCVN
03-01:2018/BNNPTNT.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Vụ trưởng Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ;
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ
quan, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị liên quan thuộc Bộ NN&PTNT;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Lưu: VT, TCLN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
QCVN 03-01:2022/BNNPTNT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KEO DÁN GỖ
Technical
Regulation on Wood adhesives
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Lời nói đầu
QCVN 03-01:2022/BNNPTNT do Tổng cục Lâm nghiệp biên
soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ
thẩm định.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2022.
Quy chuẩn này thay thế QCVN03-01:2018/BNNPTNT.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ KEO DÁN GỖ
National
Technical Regulation on Wood adhesives
1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều chỉnh
1.1.1 Quy chuẩn này quy định mức giới hạn, phương
pháp xác định và yêu cầu quản lý đối với hàm lượng formaldehyde tự do trong keo
dán gỗ có thành phần formaldehyde tự do (sau đây viết tắt là keo dán gỗ) được sản
xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường Việt Nam. Danh mục keo
dán gỗ thuộc sự điều chỉnh của Quy chuẩn này được quy định chi tiết tại Phụ lục
A kèm theo Quy chuẩn này.
1.1.2 Quy chuẩn này không áp dụng cho keo dán
gỗ nhập khẩu dưới dạng mẫu thử; hàng mẫu; hàng triển lãm hội chợ; hàng hóa tạm
nhập tái xuất; hàng hóa quá cảnh.
1.2 Đối tượng áp dụng
1.2.1 Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu,
phân phối, lưu thông, lưu trữ và sử dụng keo dán gỗ.
1.2.2 Các cơ quan quản lý nhà nước, cá nhân
liên quan trong quản lý chất lượng keo dán gỗ.
1.2.3 Các tổ chức, cá nhân liên quan trong thử
nghiệm, đánh giá, công bố hợp quy đối với keo dán gỗ.
1.3 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc
áp dụng Quy chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 11569:2016, Keo dán gỗ - Xác định hàm lượng
formaldehyde tự do;
TCVN 2090:2015 (ISO 15528:2013), Sơn, vecni và
nguyên liệu cho sơn và vecni - Lấy mẫu;
TCVN ISO 9001:2015 (ISO 9001:2015), Hệ thống quản
lý chất lượng - Các yêu cầu.
1.4 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1.4.1 Keo dán gỗ
Chất có khả năng liên kết các vật liệu gỗ với nhau
hoặc liên kết vật liệu gỗ với vật liệu khác bằng gắn kết bề mặt.
1.4.2 Lô sản phẩm
Tập hợp một loại keo dán gỗ có cùng thông số kỹ thuật
và được sản xuất cùng một khoảng thời gian nhất định, trên cùng một dây chuyền
công nghệ.
1.4.3 Lô hàng hóa
Tập hợp một loại keo dán gỗ được xác định về số lượng,
có cùng nội dung ghi nhãn, do một tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu tại cùng
một địa điểm được phân phối, lưu thông và tiêu thụ trên thị trường.
1.4.4 Mẫu điển hình
Mẫu đại diện cho một kiểu, loại cụ thể của keo dán
gỗ được sản xuất theo cùng một dạng thiết kế, trong cùng một điều kiện và sử dụng
cùng loại nguyên vật liệu.
1.4.5 Mẫu đại diện
Mẫu, trong phạm vi độ chụm của các phương pháp thử,
được sử dụng, thỏa mãn tất cả các đặc tính của keo dán gỗ được lấy mẫu.
2 YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1 Mức giới hạn về hàm lượng formaldehyde
tự do
Hàm lượng formaldehyde tự do trong keo dán gỗ không
vượt quá 1,4% theo khối lượng.
2.2 Phương pháp xác định hàm lượng
formaldehyde tự do
2.2.1 Hàm lượng formaldehyde tự do trong keo dán
gỗ được xác định theo một trong các phương pháp thử áp dụng cho từng nhóm keo
dán gỗ cụ thể quy định tại TCVN 11569:2016.
2.2.2 Mẫu keo dán gỗ dùng để xác định hàm lượng
formadehyde tự do phải ở dạng dung dịch.
2.2.3 Đối với keo dán gỗ dạng bột, phải được
chuyển thành dạng dung dịch với đầy đủ các thành phần theo hướng dẫn của nhà sản
xuất trước khi xác định hàm lượng formadehyde tự do.
2.2.4 Với keo dán gỗ nhiều thành phần, phải
pha chế đầy đủ các thành phần theo hướng dẫn của nhà sản xuất trước khi xác định
hàm lượng formadehyde tự do.
3 QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1 Quy định về chứng nhận hợp quy, công bố
hợp quy
3.1.1 Các loại keo dán gỗ phải được công bố hợp
quy phù hợp với quy định về giới hạn hàm lượng formaldehyde tự do quy định tại
mục 2.1 Quy chuẩn này.
3.1.2 Việc công bố hợp quy được thực hiện dựa
trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận
theo quy định của pháp luật. Việc thử nghiệm phục vụ công bố hợp quy được thực
hiện tại các tổ chức thử nghiệm đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây
viết tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP).
3.1.3 Phương thức đánh giá sự phù hợp
Việc đánh giá sự phù hợp được thực hiện theo phương
thức 5 hoặc phương thức 7 quy định tại Điều 5 Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về
công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) được
sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học
và Công nghệ (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN), cụ thể như
sau:
3.1.3.1 Phương thức 5
3.1.3.1.1 Áp dụng cho nhà sản xuất có chứng
chỉ hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm keo dán gỗ theo tiêu chuẩn ISO
9001:2015, được cấp bởi các tổ chức chứng nhận đã được cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP đối với tổ chức chứng
nhận trong nước hoặc tổ chức chứng nhận được Hiệp hội Diễn đàn công nhận quốc tế
(IFA) thừa nhận đối với các tổ chức chứng nhận nước ngoài.
3.1.3.1.2 Hiệu lực của giấy chứng nhận hợp
quy có giá trị 03 năm, kể từ ngày ký.
3.1.3.1.3 Đánh giá, giám sát: Căn cứ ngày có
hiệu lực của giấy chứng nhận hợp quy, tổ chức chứng nhận hợp quy lấy mẫu đánh
giá, giám sát đối với keo dán gỗ công bố hợp quy với tần suất 1 lần/1 năm (12
tháng).
3.1.3.2 Phương thức 7
3.1.3.2.1 Áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất,
lô hàng hóa nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm chất lượng mẫu đại diện của lô sản
phẩm, lô hàng hóa.
3.1.3.2.2 Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá
trị đối với từng lô sản phẩm, từng lô hàng hóa.
3.1.4 Phương pháp lấy mẫu, quy cách, khối lượng
và bảo quản mẫu
3.1.4.1 Phương pháp lấy mẫu, chuẩn bị mẫu và
bảo quản mẫu thử điển hình được thực hiện theo TCVN 2090: 2015 (ISO
15528:2013).
3.1.4.2 Quy cách và khối lượng mẫu điển hình
cho mỗi lô sản phẩm, lô hàng hóa keo dán gỗ được thực hiện theo TCVN 2090: 2015
(ISO 15528:2013).
3.1.5 Trình tự, thủ tục chứng nhận hợp quy, hồ
sơ công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy được thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 9/11/2018;
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN;
Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10/12/2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định
chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/ 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018, Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 9/11/2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của
Chính phủ.
3.2 Quy định về ghi nhãn, bao gói
3.2.1 Các loại keo dán gỗ lưu thông trên thị
trường phải thực hiện ghi nhãn trên bao gói sản phẩm theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của
Chính phủ về nhãn hàng hóa, được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số
111/2021/NĐ-CP ngày 09/12/2021 và bắt buộc phải ghi định lượng thành phần
formaldehyde tự do trong sản phẩm, hàng hóa. Trường hợp không ghi nhãn theo quy
định thì phải thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại mục 3.1.1.
3.2.2 Các loại keo dán gỗ khi lưu thông trên
thị trường phải được đóng gói bao bì hoàn chỉnh, không bị lộ thiên.
4 TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
4.1 Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất,
kinh doanh keo dán gỗ
4.1.1 Phải thực hiện việc chứng nhận hợp quy,
công bố hợp quy, ghi nhãn, bao gói theo quy định tại mục 2 và mục 3 Quy chuẩn
này.
4.1.2 Thực hiện các quy định tại Điều 16 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
4.1.3 Chịu trách nhiệm về tính pháp lý của
các thông tin cung cấp về keo dán gỗ theo quy định của pháp luật.
4.1.4 Nộp hồ sơ công bố hợp quy đối với sản
phẩm, hàng hóa keo dán gỗ đã được chứng nhận hợp quy cho Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh
doanh.
4.2 Các tổ chức đánh giá sự phù hợp keo
dán gỗ
4.2.1 Thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp
quy cho keo dán gỗ theo quy định tại mục 3.1 của Quy chuẩn này.
4.2.2 Thực hiện đăng ký hoạt động chứng nhận
theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP.
4.3 Tổng cục Lâm nghiệp
4.3.1 Tổ chức rà soát, thẩm định hồ sơ, kiểm tra,
đánh giá, cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho các tổ chức: thử nghiệm, chứng
nhận hợp quy; phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện
Quy chuẩn này.
4.3.2 Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ quản lý chất
lượng và kiểm tra nhà nước đối với sản phẩm, hàng hóa keo dán gỗ theo quy định
của pháp luật.
4.4 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
4.4.1 Tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy và đăng
trên cổng thông tin của Sở theo quy định tại Điều 15 của Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN, được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số
02/2017/TT-BKHCN.
4.4.2 Định kỳ hằng năm, đột xuất khi có yêu cầu,
tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số lượng sản phẩm,
hàng hóa keo dán gỗ công bố hợp quy.
4.5 Nguyên tắc áp dụng văn bản quy phạm
pháp luật và các tiêu chuẩn
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và
các tiêu chuẩn quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo quy định mới tương ứng với văn bản quy phạm pháp luật, tiêu
chuẩn hiện hành./.
Phụ
lục A. Quy định
Danh mục keo dán gỗ thuộc sự điều chỉnh của Quy chuẩn
(Ban hành kèm
theo QCVN 03-01:2022/BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
|
Loại keo
|
Mô tả
|
Mã HS
|
1
|
Keo amino
|
|
|
-
|
Keo ure-formaldehyde (Keo UF/U-F)
|
Được hình thành trên cơ sở nhựa ure-formaldehyde-
nhựa nhiệt rắn được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng ure với formaldehyde
|
3506.10.00,
3506.91.90, 3506.99.00
|
-
|
Keo melamin -formaldehyde (Keo MF/M-F)
|
Keo được hình thành trên cơ sở nhựa
melamin-formaldehyde - nhựa nhiệt rắn được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng
melamin với formaldehyde
|
-
|
Keo melamin - ure - formaldehyde (Keo MUF/M-U-F)
|
Keo được hình thành trên cơ sở nhựa
melamin-ure-formaldehyde - nhựa nhiệt rắn được tổng hợp từ phản ứng trùng
ngưng melamin và ure với formaldehyde
|
2
|
Keo phenol
|
|
-
|
Keo phenol - formaldehyde (Keo PF/P-F)
|
Keo được hình thành trên cơ sở nhựa phenol-formaldehyde
- nhựa nhiệt rắn được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng phenol hoặc dẫn xuất của
phenol với formaldehyde
|
-
|
Keo resorcinol - formaldehyde (Keo RF/R-F)
|
Keo được hình thành trên cơ sở nhựa
resorcinol-formaldehyde - nhựa được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng
resorcinol với formaldehyde
|
-
|
Keo phenol- resorcinol-formaldehyde (Keo PRF hay
P-R-F)
|
Keo được hình thành trên cơ sở nhựa
phenol-resorcinol- formaldehyde - nhựa được pha chế từ nhựa
phenol-formaldehyde với resorcinol (có thể thêm formaldehyde)
|
3
|
Keo novolac epoxy
|
Keo được hình thành trên cơ sở nhựa novolac epoxy
- nhựa epoxy được hình thành nhờ phản ứng của nhựa novolac với
epichlorohydrin
|