BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2021/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 8 năm 2021
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI MUỐI (NATRI CLORUA)
THỰC PHẨM VÀ MUỐI (NATRI CLORUA) TINH
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều
kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công
nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm; Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 09/2016/NĐ-CP ngày 28/01/2016 của Chính phủ quy
định về tăng cường vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 40/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về quản
lý sản xuất, kinh doanh muối;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển
nông thôn, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia đối với muối (Natri clorua) thực phẩm và Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia đối với muối (Natri clorua) tinh.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này các Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia, gồm:
1.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối (Natri clorua) thực phẩm.
Ký hiệu:
QCVN 01-193: 2021/BNNPTNT.
2.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối (Natri clorua) tinh.
Ký hiệu:
QCVN 01-194: 2021/BNNPTNT.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 04 tháng 8 năm 2022 .
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển
nông thôn; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân kịp thời
phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Kinh tế hợp tác và Phát
triển nông thôn - Số 2 Ngọc Hà - Ba Đình - Hà Nội) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ
sung./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Lãnh đạo Bộ NN & PTNT;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh,thành phố trực thuộc TƯ;
- Bộ Tư Pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ Y tế ( Cục An toàn thực phẩm, Vụ Pháp chế);
- Các Tổng Cục, Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ NN & PTNT;
- Phòng TM và CN Việt Nam (VCCI);
- Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng (để đăng ký);
- Cổng thông tin điện tử Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, KTHT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
QCVN 01-193:
2021/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI
MUỐI (NATRI CLORUA) THỰC PHẨM
National technical regulation on food grade salt (sodium
chloride)
Lời
nói đầu
QCVN 01-193: 2021/BNNPTNT do Ban biên soạn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối (Natri
clorua) thực phẩm Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn biên soạn, Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo Thông tư số
…/2021/TT- BNNPTNT ngày … tháng … năm 2021.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI MUỐI (NATRI CLORUA) THỰC
PHẨM
National technical regulation on food grade salt (sodium
chloride)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối (Natri clorua) thực phẩm (sau đây gọi tắt
là muối thực phẩm) quy định các yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, lấy mẫu và
quy định về quản lý đối với muối thực phẩm.
2.
Đối tượng áp dụng
Quy
chuẩn này áp dụng đối với:
2.1.
Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước sản xuất chế biến, kinh doanh, xuất khẩu,
nhập khẩu muối thực phẩm trên lãnh thổ Việt Nam.
2.2.
Cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3.
Giải thích từ ngữ
3.1.
Muối: Là hợp chất có thành phần chính là Natri clorua (công thức hóa học: NaCl)
được sản xuất từ nước biển, nước mặn ngầm hoặc khai thác từ mỏ muối.
3.2.
Muối thực phẩm (Mã HS 25010010 hoặc 2501.00.91): Là muối được bổ sung tăng cường
vi chất i-ốt dùng để ăn trực tiếp và dùng trong chế biến thực phẩm, có hàm lượng các chất
theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
1.
Yêu cầu kỹ thuật đối với muối thực phẩm
Muối
thực phẩm phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật dưới đây:
STT
|
Tên chỉ tiêu
|
Giới hạn
|
Ghi chú
|
1
|
Hàm lượng NaCl, % khối lượng
chất khô
|
Không nhỏ hơn 89 %
|
|
2
|
Độ ẩm, % khối lượng
|
Không lớn hơn 9,0 %
|
|
3
|
Hàm lượng chất không tan
trong nước, % khối lượng chất khô
|
Không lớn hơn 0,3 %
|
|
4
|
I-ốt
|
Không nhỏ hơn 20,0 (mg/kg) và
không lớn hơn 40,0 (mg/kg)
|
Theo QCVN 9-1:2011/BYT
|
5
|
Asen, tính theo As
|
Không lớn hơn 0,5 mg/kg
|
|
6
|
Chì, tính theo Pb
|
Không lớn hơn 2,0 mg/kg
|
|
7
|
Cadimi, tính theo Cd
|
Không lớn hơn 0,5 mg/kg
|
|
8
|
Thủy ngân, tính theo Hg
|
Không lớn hơn 0,1 mg/kg
|
|
9
|
Đồng, tính theo Cu
|
Không lớn hơn 2,0 mg/kg
|
|
2. Yêu cầu kỹ thuật đối với
chất phụ gia thực phẩm và I-ốt bổ sung vào muối
2.1. Chất phụ gia bổ sung vào
muối thực phẩm theo quy định tại Thông tư số 24/2019/TT-BYT
ngày 30/8/2019 của Bộ Y tế quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm.
2.2. I-ốt bổ sung vào muối phải
đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đối với kali iodat (KIO3) theo quy định
tại QCVN 3-6:2011/BYT của Bộ Y tế về các chất
được sử dụng để bổ sung i-ốt vào thực phẩm.
3. Phương pháp thử, lấy mẫu
3.1. Phương pháp thử
STT
|
Chỉ tiêu xác định
|
Phương pháp thử
|
1
|
Hàm lượng NaCl
|
TCVN 3973-84 Muối ăn (natri clorua)
- phương pháp chuẩn độ ion Clo (Cl-) bằng dung dịch bạc Nitrat
(AgNO3) hoặc
TCVN 11876:2017 Muối (natri
clorua) - Xác định hàm lượng clorua - Phương pháp đo điện thế
|
2
|
Độ ẩm
|
TCVN 10243:2013 (ISO
2483:1973) Muối (natri clorua) dùng trong công nghiệp - Xác định hao hụt khối
lượng ở 110 °C
|
3
|
Hàm lượng chất không tan
trong nước
|
TCVN 10240:2013 (ISO
2479:1972) Muối (natri clorua) dùng trong công nghiệp - Xác định chất không
tan trong nước hoặc trong axit và chuẩn bị các dung dịch chính dùng cho các
phép xác định khác.
|
4
|
Hàm lượng I-ốt
|
TCVN 12783:2019 Muối (natri
clorua) - Xác định tổng hàm lượng brom và iot - Phương pháp phổ phát xạ quang
plasma cặp cảm ứng (ICP-OES)
|
5
|
Hàm lượng Asen
|
TCVN 11874:2017 Muối (natri
clorua) - Xác định hàm lượng asen - Phương pháp đo quang sử dụng bạc
diethyldithiocarbamat.
|
6
|
Hàm lượng Chì
|
TCVN 10661:2014 Muối (natri
clorua) - Xác định hàm lượng chì tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên
tử ngọn lửa hoặc
TCVN 11877:2017 Muối (natri
clorua) - Xác định các nguyên tố - Phương pháp đo phổ phát xạ quang học
plasma cảm ứng cao tần (ICP-OES).
|
7
|
Hàm lượng Cadimi
|
TCVN 10662:2014 Muối (natri
clorua) - Xác định hàm lượng Cadimi tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ
nguyên tử ngọn lửa hoặc
TCVN 11877:2017 Muối (natri
clorua) - Xác định các nguyên tố - Phương pháp đo phổ phát xạ quang học
plasma cảm ứng cao tần (ICP-OES)
|
8
|
Hàm lượng Thủy ngân
|
TCVN 10660:2014 Muối (natri
clorua) - Xác định hàm lượng thủy ngân tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ
nguyên tử không ngọn lửa.
|
9
|
Hàm lượng Đồng
|
TCVN 11873:2017 Muối (natri
clorua) - Xác định hàm lượng đồng - Phương pháp đo quang sử dụng kẽm
dibenzyldithiocarbamat hoặc
TCVN 11877:2017 Muối (natri
clorua) - Xác định các nguyên tố - Phương pháp đo phổ phát xạ quang học
plasma cảm ứng cao tần (ICP-OES)
|
Tùy theo tình hình thực tế của
đơn vị thử nghiệm, có thể sử dụng phương pháp thử khác có độ chính xác tương
đương hoặc cao hơn với các phương pháp thử trên.
3.2. Lấy mẫu
3.2.1. Lấy mẫu kiểm tra và lưu mẫu
thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Thông tư số
12/2017/TT-BKHCN ngày 28/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
26/2012/TT- BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa
lưu thông trên thị trường.
3.2.2. Lấy mẫu kiểm tra đối với
muối thực phẩm nhập khẩu trong trường hợp áp dụng phương thức kiểm tra chặt:
Mẫu được lấy theo phương pháp
ngẫu nhiên. Mỗi đơn vị sản phẩm trong lô hàng muối nhập khẩu được lựa chọn ngẫu
nhiên, đều có vai trò ngang nhau để được chọn làm mẫu kiểm tra. Tập hợp các mẫu
đơn lẻ, ngẫu nhiên được lấy (mẫu chung) và được chia làm hai đơn vị mẫu, một
đơn vị mẫu để thử nghiệm, một đơn vị mẫu lưu tại cơ quan kiểm tra. Mỗi đơn vị mẫu
có khối lượng tối thiểu 200 g, tối đa 500 g đủ để thử nghiệm các chỉ tiêu cần
kiểm tra theo quy định và được đựng trong hộp hoặc chai nhựa kín có dán niêm
phong của cơ quan kiểm tra. Cơ quan kiểm tra lấy mẫu, lập biên bản lấy mẫu muối
nhập khẩu có sự chứng kiến của đại diện người nhập khẩu và đại diện cơ quan Hải
quan cửa khẩu.
III. QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ
1. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn muối thực phẩm thực
hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
2. Muối thực phẩm phải
được tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm dựa trên kết quả kiểm nghiệm của
phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp
tiêu chuẩn ISO 17025; thủ tục tự công bố sản phẩm quy định tại Điều
4, Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật An toàn thực
phẩm và khoản 1 Điều 3 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
3. Kiểm tra nhà nước đối
với muối thực phẩm: Muối thực phẩm phải được kiểm tra nhà nước về an toàn thực
phẩm theo quy định tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật An toàn thực phẩm, Thông tư số 39/2018/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2018 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm
muối nhập khẩu và các văn bản pháp luật có liên quan.
IV. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
1. Tổ chức, cá nhân cung cấp
dịch vụ kiểm nghiệm an toàn thực phẩm
1.1. Phòng kiểm nghiệm được Bộ
Khoa học và Công nghệ (Văn phòng Công nhận chất lượng) công nhận phòng thử nghiệm
VILAS lĩnh vực hóa có đối tượng thử là muối natri clorua và các chỉ tiêu an
toàn thực phẩm; Phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc Phòng kiểm nghiệm được
công nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 17025 thực hiện kiểm nghiệm an toàn thực phẩm
theo đúng quy định của pháp luật, phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật tại Quy chuẩn
này và các quy định của pháp luật có liên quan.
1.2. Báo cáo định kỳ hằng năm
hoặc đột xuất khi có yêu cầu gửi Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn (Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về tình hình và kết quả kiểm nghiệm an
toàn thực phẩm đối với muối thực phẩm. Thời gian gửi báo cáo định kỳ trước ngày
15 tháng 12 hàng năm.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất
chế biến, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu muối thực phẩm
2.1. Chịu trách nhiệm về chất
lượng sản phẩm, bảo đảm sản phẩm phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật tại Quy chuẩn
này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2.2. Thực hiện tự công bố sản
phẩm theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm và khoản
1 Điều 3 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Cục Kinh tế hợp tác
và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và phối hợp
với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này;
trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quy
chuẩn này.
2. Trường hợp các quy định
của pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn này được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới được sửa đổi,
bổ sung, thay thế./.
QCVN 01-194: 2021/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI MUỐI (NATRI CLORUA) TINH
National
technical regulation on pure salt (sodium chloride)
Lời nói đầu
QCVN 01-194: 2021/BNNPTNT do
Ban biên soạn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối (Natri clorua) tinh Cục
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo Thông tư số …/2021/TT-BNNPTNT ngày
… tháng … năm 2021.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI MUỐI (NATRI CLORUA) TINH
National
technical regulation on pure salt (sodium chloride)
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối
với muối (Natri clorua) tinh (sau đây gọi tắt là muối tinh) quy định các yêu cầu
kỹ thuật, phương pháp thử, lấy mẫu và quy định về quản lý đối với muối tinh.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
2.1. Tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước sản xuất chế biến, kinh doanh, nhập khẩu, xuất khẩu muối tinh trên
lãnh thổ Việt Nam.
2.2. Cơ quan quản lý nhà nước,
các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Giải thích từ ngữ và ký
hiệu viết tắt
3.1. Muối: Là hợp chất có thành
phần chính là Natri clorua (công thức hóa học: NaCl) được sản xuất từ nước biển,
nước mặn ngầm hoặc khai thác từ mỏ muối.
3.2. Muối tinh (Mã HS
2501.0092): Là muối đã qua chế biến, có hàm lượng các chất theo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia này.
II. QUY ĐỊNH
VỀ KỸ THUẬT
1. Yêu cầu kỹ thuật đối với
muối tinh
Muối tinh phải đáp ứng các yêu
cầu kỹ thuật được quy định dưới đây:
STT
|
Tên chỉ tiêu
|
Giới hạn
|
1
|
Hàm lượng NaCl, % khối lượng
chất khô
|
Không nhỏ hơn 99,00 %
|
2
|
Độ ẩm, % khối lượng
|
Không lớn hơn 5,00 %
|
3
|
Hàm lượng chất không tan
trong nước, % khối lượng chất khô
|
Không lớn hơn 0,20 %
|
4
|
Hàm lượng ion Canxi (Ca2+),
% khối lượng chất khô
|
Không lớn hơn 0,20 %
|
5
|
Hàm lượng ion Magie (Mg2+),
% khối lượng chất khô
|
Không lớn hơn 0,25 %
|
6
|
Hàm lượng ion sulfat (SO42-),
% khối lượng chất khô
|
Không lớn hơn 0,80 %
|
7
|
Asen, tính theo As
|
Không lớn hơn 0,5 mg/kg
|
8
|
Chì, tính theo Pb
|
Không lớn hơn 2,0 mg/kg
|
9
|
Cadimi, tính theo Cd
|
Không lớn hơn 0,5 mg/kg
|
10
|
Thủy ngân, tính theo Hg
|
Không lớn hơn 0,1 mg/kg
|
2. Yêu cầu kỹ thuật đối với
chất phụ gia bổ sung vào muối
Chất phụ gia bổ sung vào muối
tinh theo quy định tại Thông tư số 24/2019/TT-BYT ngày 30/8/2019 của Bộ Y tế
Quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm.
3. Phương pháp thử, lấy mẫu
3.1. Phương pháp thử
STT
|
Chỉ tiêu xác định
|
Phương pháp thử
|
1
|
Hàm lượng NaCl
|
TCVN 3973-84 Muối ăn (natri
clorua) - phương pháp chuẩn độ ion Clo (Cl-) bằng dung dịch bạc
Nitrat (AgNO3) hoặc
TCVN 11876:2017 Muối (natri
clorua) - Xác định hàm lượng clorua - Phương pháp đo điện thế
|
2
|
Độ ẩm
|
TCVN 10243:2013 (ISO
2483:1973) Muối (natri clorua) dùng trong công nghiệp - Xác định hao hụt khối
lượng ở 110 °C
|
3
|
Hàm lượng chất không tan
trong nước
|
TCVN 10240:2013 Muối (natri
clorua) dùng trong công nghiệp - Xác định chất không tan trong nước hoặc
trong axit và chuẩn bị các dung dịch chính dùng cho các phép xác định khác.
|
4
|
Hàm lượng ion Canxi (Ca2+)
và Magie (Mg2+)
|
TCVN 10658:2014 Muối (natri
clorua) - Xác định hàm lượng canxi và magie - Phương pháp đo phổ hấp thụ
nguyên tử ngọn lửa hoặc
TCVN 11878:2017 Muối (natri clorua)
- Xác định hàm lượng canxi và magie - Phương pháp đo phức chất EDTA.
|
5
|
Hàm lượng ion Sulfat (SO42-)
|
TCVN 10241:2013 - Xác định
hàm lượng sulfat - Phương pháp khối lượng bari sulfat.
|
6
|
Hàm lượng Asen
|
TCVN 11874:2017 Muối (natri
clorua) - Xác định hàm lượng asen - Phương pháp đo quang sử dụng bạc
diethyldithiocarbamat.
|
7
|
Hàm lượng Chì
|
TCVN 10661:2014 Muối (natri
clorua) - Xác định hàm lượng chì tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên
tử ngọn lửa hoặc
TCVN 11877:2017 Muối (natri
clorua) - Xác định các nguyên tố - Phương pháp đo phổ phát xạ quang học
plasma cảm ứng cao tần (ICP- OES).
|
8
|
Hàm lượng Cadimi
|
TCVN 10662:2014 Muối (natri
clorua) - Xác định hàm lượng Cadimi tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ
nguyên tử ngọn lửa.
TCVN 11877:2017 Muối (natri
clorua) - Xác định các nguyên tố - Phương pháp đo phổ phát xạ quang học
plasma cảm ứng cao tần (ICP- OES).
|
9
|
Hàm lượng Thủy ngân
|
TCVN 10660:2014 Muối (natri
clorua) - Xác định hàm lượng thủy ngân tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ
nguyên tử không ngọn lửa.
|
Tùy theo tình hình thực tế của
đơn vị thử nghiệm, có thể sử dụng các phương pháp thử khác có độ chính xác
tương đương hoặc cao hơn các phương pháp thử trên.
3.2. Lấy mẫu
3.2.1. Lấy mẫu kiểm tra và lưu
mẫu thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Thông tư số
12/2017/TT-BKHCN ngày 28/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
26/2012/TT- BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.
3.2.2. Lấy mẫu kiểm tra đối với
muối tinh nhập khẩu trong trường hợp áp dụng phương thức kiểm tra chặt:
Mẫu được lấy theo phương pháp
ngẫu nhiên. Mỗi đơn vị sản phẩm trong lô hàng muối nhập khẩu được lựa chọn ngẫu
nhiên, đều có vai trò ngang nhau để được chọn làm mẫu kiểm tra. Tập hợp các mẫu
đơn lẻ, ngẫu nhiên được lấy (mẫu chung) và được chia làm hai đơn vị mẫu, một
đơn vị mẫu để thử nghiệm, một đơn vị mẫu lưu tại cơ quan kiểm tra. Mỗi đơn vị mẫu
có khối lượng tối thiểu 200 g, tối đa 500 g đủ để thử nghiệm các chỉ tiêu cần
kiểm tra theo quy định và được đựng trong hộp hoặc chai nhựa kín có dán niêm
phong của cơ quan kiểm tra. Cơ quan kiểm tra lấy mẫu, lập biên bản lấy mẫu muối
nhập khẩu có sự chứng kiến của đại diện người nhập khẩu và đại diện cơ quan Hải
quan cửa khẩu.
III. QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ
1. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn muối tinh thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
2. Muối tinh phải được tổ
chức, cá nhân tự công bố sản phẩm dựa trên kết quả kiểm nghiệm của phòng kiểm
nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp tiêu chuẩn
ISO 17025; thủ tục tự công bố sản phẩm quy định tại Điều 4, Điều
5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều Luật An toàn thực phẩm
và khoản 1 Điều 3 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
3. Kiểm tra nhà nước đối
với muối tinh: Muối tinh phải được kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm theo
quy định tại Nghị định số 15/2018/NĐ- CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật An toàn thực
phẩm, Thông tư số 39/2018/TT-BNNPTNT
ngày 27/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra
chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu và các văn bản pháp luật có liên
quan.
IV. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
1. Tổ chức, cá nhân cung cấp
dịch vụ kiểm nghiệm an toàn thực phẩm
1.1. Phòng kiểm nghiệm được Bộ
Khoa học và Công nghệ (Văn phòng Công nhận chất lượng) công nhận phòng thử nghiệm
VILAS lĩnh vực hóa có đối tượng thử là muối natri clorua và các chỉ tiêu an
toàn thực phẩm; Phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc Phòng kiểm nghiệm được
công nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 17025 thực hiện kiểm nghiệm an toàn thực phẩm
theo đúng quy định của pháp luật, phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật tại Quy chuẩn
này và các quy định của pháp luật có liên quan.
1.2. Báo cáo định kỳ hằng năm
hoặc đột xuất khi có yêu cầu gửi Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn (Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về tình hình và kết quả kiểm nghiệm an
toàn thực phẩm đối với muối tinh. Thời gian gửi báo cáo định kỳ trước ngày 15
tháng 12 hàng năm.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất
chế biến, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu muối tinh
2.1. Chịu trách nhiệm về chất
lượng sản phẩm, bảo đảm sản phẩm phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật tại Quy chuẩn
này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2.2. Thực hiện tự công bố sản
phẩm theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm và khoản 1 Điều 3 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Cục Kinh tế hợp tác
và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và phối hợp
với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này;
trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quy
chuẩn này.
2. Trường hợp các quy định
của pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn này được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới được sửa đổi,
bổ sung, thay thế./.