Thông tư 16/2001/TT-BTM sửa đổi mục 4 phần II phụ lục 02 về một số chủng loại thép xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 11/2001/TT-BTM do Bộ Thương mại ban hành
Số hiệu | 16/2001/TT-BTM |
Ngày ban hành | 29/05/2001 |
Ngày có hiệu lực | 29/05/2001 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Thương mại |
Người ký | Mai Văn Dâu |
Lĩnh vực | Thương mại,Xuất nhập khẩu,Xây dựng - Đô thị |
BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2001/TT-BTM |
Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2001 |
Căn cứ Quyết định số
46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất
khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005 và căn cứ Thông tư số
11/2001/TT-BTM ngày 18 tháng 4 năm 2001 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện
quyết định nói trên;
Căn cứ văn bản số 1459/CV-KHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2001 và văn bản số
1944/CV-KHĐT ngày 21 tháng 5 năm 2001 của Bộ Công nghiệp về quản lý nhập khẩu
thép xây dựng.
Bộ Thương mại hướng dẫn cụ thể như sau:
|
Mô tả hàng hoá |
Thời hạn áp dụng |
4 |
Một số chủng loại thép xây dựng: |
31/12/2001 |
|
- Thép xây dựng tròn trơn từ ặ6 á ặ40 mm |
|
|
- Thép xây dựng tròn gai (đốt, vằn, gân, xoắn) từ ặ10 á ặ40 mm |
|
|
- Thép góc đều (V), góc lệch (L) 20 á 125 mm |
|
|
- Các loại thép hình dạng C (U), I, H từ 140 mm trở xuống |
|
|
- Các loại thép ống hàn: đen, mạ kẽm từ ặ14 á ặ115 mm |
|
|
- Thép lá mạ kẽm phẳng, dày từ 0,25 - 0,55 mm, chiều dài đến 3.500 mm; thép lá mạ kẽm dạng múi; thép lá mạ màu dạng múi |
|
|
- Các loại dây thép thường; đen mềm, đen cứng, dây mạ kẽm, dây thép gai và lưới B40. |
|
3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
Mai Văn Dâu (Đã ký) |