Thông tư 141/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 172/2015/TT-BTC và 173/2015/TT-BTC quy định về phí sử dụng đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 141/2016/TT-BTC
Ngày ban hành 21/09/2016
Ngày có hiệu lực 01/10/2016
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 141/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2016

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI THÔNG TƯ SỐ 172/2015/TT-BTC NGÀY 09/11/2015 VÀ THÔNG TƯ SỐ 173/2015/TT-BTC NGÀY 09/11/2015 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH VỀ PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH11 ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi Thông tư số 172/2015/TT-BTC ngày 09/11/2015 và Thông tư số 173/2015/TT-BTC ngày 09/11/2015 quy định về phí sử dụng đường bộ, như sau:

Điều 1. Sửa đổi Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 172/2015/TT-BTC ngày 09/11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Cam Thịnh quốc lộ 1, tỉnh Khánh Hòa và mục 2 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 173/2015/TT-BTC ngày 09/11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Thành Hải quốc lộ 1, tỉnh Ninh Thuận (Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2016.

Đối với vé đã in của các nhóm phương tiện thuộc diện điều chỉnh giảm mức thu phí (so với mức phí tại các Thông tư quy định tại Điều 1 Thông tư này) chưa sử dụng hết, đơn vị thu phí báo cáo cơ quan thuế quản lý trực tiếp và thực hiện đóng dấu mức thu phí mới lên vé đã in.

2. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- STài chính, Cục Thuế các tỉnh: Khánh Hòa, Ninh Thuận;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- ng ty TNHH MTV BOT Ninh Thuận;
- Công ty cổ phần đầu tư xây dựng 194;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST(P5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ CAM THỊNH, TỈNH KHÁNH HÒA VÀ TRẠM THU PHÍ THÀNH HẢI, TỈNH NINH THUẬN

(Kèm theo Thông tư số 141/2016/TT-BTC ngày 21/9/2016 của Bộ Tài Chính)

Số TT

Phương tiện chịu phí sử dụng đường bộ

Mệnh giá (đồng/vé)

Vé lượt

Vé tháng

Vé quý

1

Xe dưới 12 ghế ngi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng

35.000

1.050.000

2.835.000

2

Xe từ 12 ghế đến 30 ghế; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

50.000

1.500.000

4.050.000

3

Xe từ 31 ghế ngi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

75.000

2.250.000

6.075.000

4

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 fit

120.000

3.600.000

9.720.000

5

Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 fit

180.000

5.400.000

14.580.000

Ghi chú:

1. Mức phí trong Biu nêu trên áp dụng tại từng trạm.

2. Đối với trạm thu phí Thành Hải, tỉnh Ninh Thuận, mức thu trong Biểu nêu trên áp dụng kể từ ngày Dự án BOT đáp ứng điều kiện quy đnh tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 173/2015/TT-BTC ngày 09/11/2015 của B Tài chính.

3. Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.

4. Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bcủa xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng./.