Thông tư 14/2019/TT-BNNPTNT định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 14/2019/TT-BNNPTNT |
Ngày ban hành | 30/10/2019 |
Ngày có hiệu lực | 18/12/2019 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Nguyễn Hoàng Hiệp |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRlỂN NÔNG
THÔN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2019/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2019 |
Căn cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuy lợi;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2019.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC;
GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; GIÁM SÁT, DỰ BÁO
XÂM NHẬP MẶN
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 14/2019/TT-BNNPTNT
ngày 30
tháng
10 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn bao gồm các nội dung sau:
- Dự báo nguồn nước các vùng, lưu vực sông cung cấp nguồn nước cho công trình thủy lợi và xây dựng kế hoạch sử dụng nước;
- Giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi;
- Giám sát, dự báo xâm nhập mặn trong nguồn nước cung cấp cho công trình thủy lợi;
b) Định mức chỉ liên quan đến tính toán cho nguồn nước mặt; đối với các đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ đã được trang bị máy móc, thiết bị (còn thời hạn sử dụng) từ nguồn ngân sách nhà nước thì không áp dụng phần định mức về máy móc, thiết bị trong tính toán kinh phí thực hiện.
Định mức này được áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn phục vụ sản xuất nông nghiệp và kết hợp phục vụ dân sinh, kinh tế.
3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Luật Thuỷ lợi số 08/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2013;
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRlỂN NÔNG
THÔN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2019/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2019 |
Căn cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuy lợi;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2019.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC;
GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; GIÁM SÁT, DỰ BÁO
XÂM NHẬP MẶN
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 14/2019/TT-BNNPTNT
ngày 30
tháng
10 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn bao gồm các nội dung sau:
- Dự báo nguồn nước các vùng, lưu vực sông cung cấp nguồn nước cho công trình thủy lợi và xây dựng kế hoạch sử dụng nước;
- Giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi;
- Giám sát, dự báo xâm nhập mặn trong nguồn nước cung cấp cho công trình thủy lợi;
b) Định mức chỉ liên quan đến tính toán cho nguồn nước mặt; đối với các đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ đã được trang bị máy móc, thiết bị (còn thời hạn sử dụng) từ nguồn ngân sách nhà nước thì không áp dụng phần định mức về máy móc, thiết bị trong tính toán kinh phí thực hiện.
Định mức này được áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn phục vụ sản xuất nông nghiệp và kết hợp phục vụ dân sinh, kinh tế.
3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Luật Thuỷ lợi số 08/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2013;
- Luật Khí tượng thủy văn số 90/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- TCVN 8304:2009 - Công tác thủy văn trong hệ thống thủy lợi.
STT |
Chữ viết tắt |
Nội dung viết tắt |
1 |
CTTL |
Công trình thủy lợi |
2 |
CLN |
Chất lượng nước |
3 |
BVTV |
Bảo vệ thực vật |
4 |
NVHT |
Nhân viên hỗ trợ được tập huấn |
5 |
KSC1 |
Kỹ sư chính bậc 1 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương |
6 |
KSC2 |
Kỹ sư chính bậc 2 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương |
7 |
KSC3 |
Kỹ sư chính bậc 3 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương |
8 |
KSC4 |
Kỹ sư chính bậc 4 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương |
9 |
KSC5 |
Kỹ sư chính bậc 5 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương |
10 |
KS1 |
Kỹ sư bậc 1 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương |
11 |
KS2 |
Kỹ sư bậc 2 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương |
12 |
KS3 |
Kỹ sư bậc 3 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương |
13 |
KS4 |
Kỹ sư bậc 4 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương |
14 |
KS5 |
Kỹ sư bậc 5 chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương |
15 |
QCVN |
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Việt Nam |
16 |
QC |
Kiểm soát chất lượng |
17 |
TCVN |
Tiêu chuẩn Việt Nam |
18 |
THSD |
Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị |
19 |
W |
Tổng lượng nước |
20 |
Wyc |
Tổng lượng nước yêu cầu |
- Nhiệm vụ là việc thực hiện dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn;
- Vùng là khu vực tính toán được xác định theo phạm vi thực hiện nhiệm vụ;
- Chỉ tiêu là nhóm các yếu tố mực nước; nhóm các yếu tố lưu lượng; nhóm các yếu tố thông số chất lượng nước; nhóm các yếu tố độ mặn.
6.1 Điều kiện chuẩn
- Vùng có diện tích tưới, tiêu nhỏ hơn 20.000ha;
- Mô hình toán được xây dựng mới;
- Bản đồ nền công trình thủy lợi thực hiện lần đầu;
- Vùng đồng bằng.
6.2 Các hệ số điều chỉnh
Hệ số điều chỉnh được tính cho định mức lao động, áp dụng trong trường hợp điều kiện tính toán khác với quy định tại mục 6.1.
Hệ số điều chỉnh như Bảng 1, 2, 3, 4.
Bảng 1. Hệ số điều chỉnh quy mô diện tích tưới, tiêu (Kdt)
TT |
Diện tích tưới, tiêu (ha) |
Hệ số Kdt |
||
Vùng đồng bằng |
Vùng trung du |
Vùng núi; hải đảo |
||
1 |
< 20.000 |
1,0 |
1,2 |
1,3 |
2 |
20.000 ÷ < 30.000 |
1,1 |
1,3 |
1,4 |
3 |
30.000 ÷ < 50.000 |
1,2 |
1,4 |
1,5 |
4 |
50.000 ÷ < 70.000 |
1,3 |
1,5 |
1,6 |
5 |
70.000 ÷ < 100.000 |
1,4 |
1,6 |
1,7 |
6 |
100.000 ÷ < 150.000 |
1,5 |
1,7 |
1,8 |
7 |
150.000 ÷ < 200.000 |
1,6 |
1,8 |
1,9 |
8 |
200.000 ÷ < 250.000 |
1,7 |
1,9 |
2 |
9 |
250.000 ÷ < 300.000 |
1,8 |
2 |
2,1 |
10 |
300.000 ÷ < 350.000 |
1,9 |
2,1 |
2,2 |
11 |
350.000 ÷ < 500.000 |
2,0 |
2,3 |
2,4 |
12 |
500.000 ÷ < 650.000 |
2,2 |
2,5 |
2,6 |
13 |
650.000 ÷ < 800.000 |
2,4 |
2,7 |
2,8 |
14 |
800.000 ÷ < 850.000 |
2,6 |
2,9 |
3 |
15 |
850.000 ÷ < 1.000.000 |
2,8 |
3,1 |
3,2 |
16 |
≥ 1.000.000 |
3,0 |
3,2 |
3,4 |
Bảng 2. Hệ số điều chỉnh mô hình (Kmh)
TT |
Đặc điểm mô hình |
Hệ số Kmh |
1 |
Thiết lập mới mô hình toán |
1,00 |
2 |
Cập nhật mô hình (chỉ áp dụng tính toán cho phần cập nhật, bổ sung thêm) |
0,50 |
Bảng 3. Hệ số điều chỉnh bản đồ nền (Kbd)
TT |
Loại bản đồ |
Hệ số Kbd |
1 |
Trường hợp lập bản đồ nền công trình thủy lợi thực hiện lần đầu |
1,00 |
2 |
Trường hợp lập bản đồ nền công trình thủy lợi cập nhật |
0,20 |
Bảng 4. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của điều kiện địa hình (Kđv)
TT |
Đặc điểm địa hình |
Kđv |
1 |
Vùng đồng bằng |
1,00 |
2 |
Vùng trung du |
1,20 |
3 |
Vùng miền núi; vùng sâu; vùng xa; hải đảo; ảnh hưởng triều |
1,40 |
4 |
Vùng có sông liên quốc gia |
1,60 |
Ghi chú: Đối với bảng 1, bảng 4, vùng có nhiều đặc điểm thì áp dụng hệ số điều chỉnh cao nhất.
7. Thành phần và cách tính định mức
7.1 Thành phần định mức kinh tế - kỹ thuật
a) Nội dung công việc bao gồm các thao tác chính, thao tác phụ để thực hiện các bước công việc;
b) Định biên lao động: Bao gồm cơ cấu thành phần, cấp bậc bình quân của nhóm lao động được tổ chức để thực hiện từng bước công việc cụ thể căn cứ vào tính chất, mức độ phức tạp, yêu cầu về chuyên môn của từng nhóm công việc chính;
c) Định mức lao động: Là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm hoặc thực hiện một bước công việc cụ thể. Đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm. Một công (ca) làm việc tính là 08 giờ;
d) Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị và vật liệu
- Định mức dụng cụ và thiết bị: Là thời gian sử dụng dụng cụ và thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc); đơn vị tính là ca/đơn vị sản phẩm; thời hạn sử dụng dụng cụ và thiết bị tính là tháng; định mức dụng cụ phụ được tính bằng % định mức dụng cụ chính trong bảng định mức dụng cụ:
+ Thời hạn sử dụng của thiết bị, dụng cụ: Là thời gian sử dụng thiết bị, dụng cụ theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Số liệu về "công suất" của thiết bị là căn cứ để tính điện năng tiêu thụ của dụng cụ, thiết bị;
+ Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất và định mức dụng cụ, thiết bị và được tính theo công thức:
Định
mức điện = (công suất thiết bị/giờ x 8 giờ làm việc x số ca sử dụng dụng cụ,
thiết bị) + 5% hao hụt
- Định mức vật liệu: Là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc); đơn vị tính theo đơn vị của từng loại vật liệu/đơn vị sản phẩm; định mức vật liệu phụ được tính bằng % định mức vật liệu chính trong bảng định mức vật liệu;
đ) Các công việc chưa tính trong định mức là các công việc không được tính hao phí lao động, vật liệu, dụng cụ và thiết bị trong định mức này.
7.2 Cách tính định mức
Khi nội dung công việc có điều kiện khác với điều kiện chuẩn thì định mức lao động của từng công việc sẽ được áp dụng các hệ số điều chỉnh theo công thức sau:
Trong đó:
- Mld là định mức lao động của dạng công việc có sử dụng hệ số điều chỉnh;
- Mtc là định mức lao động của dạng công việc được lập trong điều kiện chuẩn;
- Ki là hệ số điều chỉnh thứ i theo mức độ ảnh hưởng đến điều kiện chuẩn;
- n là số các hệ số điều chỉnh.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC
I.1 Khảo sát, thu thập tài liệu
I.1.1 Khảo sát
- Hiện trạng công trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình:
+ Các thông số kỹ thuật của các công trình thủy lợi hiện có;
+ Năng lực phục vụ của các công trình thủy lợi;
+ Kế hoạch vận hành công trình thủy lợi;
+ Công tác quản lý duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng;
- Hiện trạng nguồn nước và thực tế nhu cầu sử dụng nước:
+ Khảo sát thủy văn nhằm bổ sung tài liệu cơ bản còn thiếu;
+ Tài liệu mực nước phải được thống nhất theo cao độ quốc gia;
+ Quy trình khảo sát thủy văn phải tuân thủ theo các quy định hiện hành;
- Tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng, xâm nhập mặn:
+ Khảo sát tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng, xâm nhập mặn trong quá khứ và hiện tại;
+ Mức độ thiệt hại của từng vùng đối với mỗi loại hình thiên tai;
- Khảo sát thực địa để cập nhật, kiểm chứng mô hình toán, bảo đảm phù hợp với thực tế và thu thập bổ sung những tài liệu còn thiếu cho tính toán dự báo.
I.1.2 Thu thập tài liệu
- Thu thập, cập nhật tài liệu khí tượng, thủy văn thực đo:
+ Chuỗi số liệu khí tượng trung bình tháng (nhiệt độ, độ ẩm, bốc hơi, số giờ nắng, tốc độ gió, lượng mưa) tại các trạm quan trắc được cập nhật đến năm thủy văn gần nhất;
+ Chuỗi số liệu mưa ngày, mưa 3-6 giờ thực đo tại các trạm quan trắc được cập nhật đến thời điểm dự báo;
+ Chuỗi số liệu mực nước ngày, mực nước giờ thực đo tại các trạm quan trắc được cập nhật đến thời điểm dự báo;
+ Chuỗi số liệu độ mặn theo giờ thực đo cập nhật đến thời điểm tính toán dự báo;
+ Chuỗi số liệu mực nước triều theo giờ cập nhật đến thời điểm tính toán dự báo;
- Thu thập, cập nhật tài liệu khí tượng, thủy văn dự báo:
+ Tài liệu dự báo mưa, nhiệt độ theo tuần, tháng, vụ với bước thời gian ngày và trong 24-72 giờ với bước thời gian 3 giờ, 6 giờ khi có mưa lớn;
+ Tài liệu dự báo mực nước triều theo giờ cho tuần, tháng, mùa;
- Tài liệu hiện trạng và vận hành các công trình thủy lợi:
+ Thông số kỹ thuật công trình thủy lợi cấp nước, tiêu nước, chống lũ;
+ Tài liệu vận hành công trình các năm gần thời điểm dự báo;
+ Hiện trạng nguồn nước của công trình thủy lợi tại thời điểm dự báo;
+ Bản đồ khoanh vùng hưởng lợi (cấp nước, tiêu nước);
- Thu thập, cập nhật tài liệu về điều kiện tự nhiên, đất đai, thổ nhưỡng:
+ Đặc điểm tự nhiên, địa hình, thảm phủ, các đặc trưng sông suối;
+ Tài liệu thổ nhưỡng và các đặc trưng thổ nhưỡng;
+ Hiện trạng và kế hoạch sử dụng đất;
+ Diện tích các loại đất cần tiêu (đất nông nghiệp, đất ở, đất công nghiệp, đất ao hồ sông suối, các loại đất khác);
+ Hiện trạng ngập úng trong đồng trước thời đoạn dự báo;
- Thu thập, cập nhật tài liệu về cơ cấu cây trồng, mùa vụ; khả năng chịu ngập cho phép của cây trồng:
+ Kế hoạch gieo trồng các loại cây trồng theo từng vụ sản xuất;
+ Thời vụ gieo trồng các loại cây từng vụ sản xuất; thời vụ nuôi thả thủy, hải sản;
+ Đặc điểm sinh trưởng cây trồng, vậy nuôi;
+ Mức tưới các loại cây trồng một số năm gần thời điểm dự báo;
+ Xác định khả năng chịu ngập cho phép của các loại cây trồng chính ứng với từng thời gian sinh trưởng của cây trồng;
- Địa hình lòng dẫn để tính toán thủy lực;
- Các tài liệu liên quan khác.
I.1.3 Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu
- Tổng hợp, phân loại, phân tích, đánh giá tài liệu, thông tin liên quan phục vụ đánh giá, dự báo;
- Phân tích, xử lý, chuyển đổi, tính toán, nội suy số liệu, dữ liệu đầu vào cho các mô hình tính toán dự báo nguồn nước.
I.2 Tính toán dự báo nguồn nước
I.2.1 Thời đoạn dự báo
- Dự báo nguồn nước thời hạn mùa: Dự báo trước 3 tháng mỗi mùa vụ sản xuất và cập nhật mỗi tháng 1 lần đến thời điểm bắt đầu gieo trồng vụ sản xuất;
- Dự báo nguồn nước thời hạn dài: Dự báo hàng tháng (trong mùa vụ sản xuất), vào thời điểm 1 tuần trước khi bắt đầu tháng được dự báo;
- Dự báo nguồn nước thời hạn vừa: Dự báo hàng tuần (trong mùa vụ sản xuất), vào thời điểm 3 ngày trước khi bắt đầu tuần được dự báo;
- Dự báo thời hạn ngắn: Dự báo phục vụ vận hành công trình tiêu úng khi có yêu cầu tiêu và phòng chống chống ngập lụt, úng, đảm bảo an toàn công trình trong mùa mưa lũ: Theo dự báo mưa 3 giờ trong 24 giờ và 48 giờ hoặc ngắn hơn trong các tình huống thời tiết có khả năng gây mưa lớn trên lưu vực;
- Đối với dự báo lũ nội đồng vùng đồng bằng sông Cửu Long:
+ Dự báo lũ nội đồng thời hạn mùa: Dự báo diễn biến lũ nội đồng cho cả mùa lũ, thực hiện trước 30 tháng 6 hàng năm;
+ Dự báo lũ nội đồng thời hạn dài: Dự báo lũ nội đồng hàng tháng;
+ Dự báo lũ nội đồng thời hạn vừa: Dự báo lũ nội đồng hàng tuần;
+ Dự báo lũ nội đồng thời hạn ngắn: Dự báo lũ nội đồng hàng ngày.
I.2.2 Yêu cầu số liệu dự báo khí tượng
- Khai thác thông tin về dự báo khí tượng của các cơ quan trong và ngoài nước: Sử dụng số liệu dự báo của Trung tâm Dự báo khí tượng, thủy văn quốc gia hoặc từ mô hình dự báo toàn cầu;
- Số liệu dự báo thời hạn mùa các yếu tố mưa, nhiệt độ trước mỗi vụ sản xuất (36 tháng) và cập nhật hàng tháng (theo bước thời gian dự báo ngày);
- Số liệu dự báo thời hạn dài các yếu tố mưa, nhiệt độ (trong vụ sản xuất) trước thời điểm đưa ra dự báo một tháng (theo bước thời gian dự báo ngày);
- Số liệu dự báo thời hạn vừa các yếu tố mưa (theo bước thời gian dự báo mưa 6 giờ), giá trị nhiệt độ lớn nhất, nhỏ nhất (theo ngày) (trong vụ sản xuất) trước thời điểm đưa ra dự báo một tuần; nhiệt độ theo ngày và giá trị max, min);
- Số liệu dự báo thời hạn ngắn với lượng mưa (theo bước thời gian 3 giờ), trong 24-72 giờ tới trong các tình huống thời tiết có khả năng gây mưa lớn (để phục vụ tiêu úng và tính toán dòng chảy lũ đảm bảo an toàn công trình);
- Các yếu tố khí tượng phục vụ tính toán nhu cầu nước như bốc hơi, số giờ nắng, độ ẩm được khai thác bằng giá trị đặc trưng tháng trung bình nhiều năm tại các trạm khí tượng trong khu vực dự báo và lân cận;
- Đánh giá chất lượng số liệu dự báo thông qua so sánh các yếu tố, hiện tượng dự báo với quan trắc thực tế theo các quy định về đánh giá dự báo.
I.2.3 Dự báo dòng chảy từ mưa
Dự báo dòng chảy từ mưa được sử dụng làm biên đầu vào cho các mô hình thủy lực.
- Dự báo nguồn nước các thời đoạn mùa, tháng, tuần và thời đoạn ngắn khi có mưa lớn sử dụng mô hình dự báo dòng chảy từ mưa để tính toán, các nội dung bao gồm:
+ Thiết lập mô hình thủy văn (mưa dòng chảy);
+ Cập nhật điều kiện ban đầu, điều kiện biên;
+ Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình mưa dòng chảy;
+ Tính toán dự báo nguồn nước theo các kịch bản nền, bài toán dự báo mùa, bài toán dự báo tháng, bài toán dự báo tuần và bài toán dự báo đột xuất;
+ Tổng hợp kết quả dự báo;
- Đánh giá độ tin cậy của kết quả dự báo:
+ Đánh giá kết quả dự báo của thời đoạn vụ, tháng, tuần và thời đoạn ngắn vừa kết thúc so với số liệu thực đo để kiểm chứng độ chính xác và làm cơ sở hiệu chỉnh mô hình/phương pháp dự báo thời đoạn tiếp theo;
+ So sánh kết quả dự báo với trung bình nhiều năm cùng thời kỳ, với xu thế của một số giai đoạn trước dự báo để có cơ sở nhận định, điều chỉnh kết quả dự báo;
+ So sánh, kiểm chứng kết quả dự báo với một số nguồn dự báo khác (nếu có);
+ Sai số cho phép của dự báo theo các quy định hiện hành về khí tượng, thủy văn;
- Cung cấp thông tin dự báo nguồn nước theo các thời hạn mùa, tháng, tuần và ngắn hạn.
I.2.4 Tính toán cân bằng nước bằng mô hình
Xây dựng mô hình cân bằng nước phục vụ cân bằng nước hệ thống liên hồ chứa, đập dâng. Tùy theo từng loại mô hình toán được ứng dụng cần tuân theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn tính toán liên quan và tuân theo yêu cầu kỹ thuật, các điều kiện áp dụng của mỗi mô hình.
- Xác định kế hoạch sản xuất và các đối tượng phục vụ:
+ Xác định các đối tượng sử dụng nước tại khu vực trong thời hạn dự báo như nông nghiệp, thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch, dịch vụ...;
+ Phân tích các loại đất sử dụng cho từng khu tưới của từng công trình;
+ Phân tích các loại đất sử dụng cho các khu vực không được cấp nước từ công trình thủy lợi;
+ Xác định cơ cấu cây trồng, mùa vụ;
+ Xác định quy mô, số lượng và tính đặc thù của các đối tượng dùng nước khác ngoài cây trồng như thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch, dịch vụ;
- Tính toán mức cấp nước cho các đối tượng sử dụng nước;
- Dự báo nhu cầu sử dụng nước:
+ Dự báo nhu cầu sử dụng nước thời hạn mùa;
+ Dự báo nhu cầu sử dụng nước thời hạn tháng, tuần và đột xuất;
- Thiết lập mô hình cân bằng nước;
- Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình;
- Tính toán, dự báo cân bằng nước theo kịch bản nền, bài toán dự báo mùa, dự báo tháng, dự báo tuần và dự báo đột xuất;
- Tổng hợp kết quả tính toán và cung cấp cho việc lập kế hoạch sử dụng nước.
I.2.5 Tính toán dự báo nguồn nước bằng mô hình thủy lực
Xây dựng mô hình thủy lực phục vụ tính toán phân bổ nguồn nước đến hệ thống cống lấy nước, trạm bơm, đập dâng trên sông chính.
I.2.5.1 Nhập dữ liệu và thiết lập sơ đồ tính toán
- Dữ liệu nhập vào mô hình phải được chuẩn hoá trên cùng thời gian dự báo (số liệu địa hình cập nhật, số liệu quan trắc khí tượng, thủy văn và vận hành công trình);
- Thiết lập sơ đồ tính toán: Xác định phạm vi tính toán, mạng lưới sông, vị trí các điểm quan trắc (hoặc điểm khống chế) về lưu lượng, mực nước, mặn, số hoá và kết nối các nhánh sông. Cập nhật tài liệu địa hình mặt cắt ngang sông (bao gồm phần lòng sông và vùng hai bên bờ sông).
I.2.5.2 Thiết lập các công trình và các điều kiện biên
- Xác định vị trí và mô phỏng các công trình kiểm soát nguồn nước của hệ thống công trình thuỷ lợi; các ô chứa trong sơ đồ thuỷ lực;
- Thiết lập và liên kết các điều kiện biên trong sơ đồ thuỷ lực tại các vị trí phù hợp. Những nơi không thể áp dụng mô hình thuỷ lực trực tiếp thì áp dụng mô hình thuỷ văn để xác định biên đầu vào. Các biên áp dụng là đường quá trình theo thời gian thực hoặc dự báo, bao gồm: Biên trên (lưu lượng), biên dưới (mực nước, mặn), biên nhu cầu nước, biên nhập lưu và điều kiện vận hành các cửa lấy nước trong hệ thống công trình thuỷ lợi;
- Xác định kế hoạch sản xuất và các đối tượng phục vụ:
+ Xác định các đối tượng sử dụng nước tại khu vực trong thời hạn dự báo như nông nghiệp, thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch, dịch vụ...;
+ Phân tích các loại đất sử dụng cho từng khu tưới của từng công trình;
+ Phân tích các loại đất sử dụng cho các khu vực không được cấp nước từ công trình thủy lợi;
+ Xác định cơ cấu cây trồng, mùa vụ;
+ Xác định quy mô, số lượng và tính đặc thù của các đối tượng dùng nước khác ngoài cây trồng như thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch dịch vụ. ;
- Tính toán dự báo nhu cầu sử dụng cho các đối tượng sử dụng nước:
+ Dự báo nhu cầu sử dụng nước thời hạn mùa;
+ Dự báo nhu cầu sử dụng nước thời hạn tháng, tuần và đột xuất.
I.2.5.3 Thiết lập điều kiện ban đầu
Các điều kiện ban đầu của các thông số thuỷ lực như: Mực nước, lưu lượng, vận tốc dòng chảy trên toàn mạng sơ đồ thuỷ lực trước thời gian bắt đầu tính toán mô phỏng.
I.2.5.4 Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình
- Mô hình thuỷ lực trước khi sử dụng trong tính toán dự báo phải thực hiện bước hiệu chỉnh và kiểm định;
- Các thông số hiệu chỉnh mô hình thường được hiệu chỉnh theo phương pháp thử dần cho đến khi sai số của giá trị tính toán so với thực đo nằm trong phạm vi cho phép. Các thông số hiệu chỉnh mô hình dựa vào tài liệu dòng chảy (mực nước, lưu lượng) thực đo tại một số trạm hoặc điểm quan trắc được lựa chọn mang tính đại diện. Sau khi hiệu chỉnh đạt yêu cầu, giữ nguyên bộ thông số đã lựa chọn để thực hiện bước kiểm định mô hình;
- Kiểm định mô hình để đánh giá sự phù hợp của các thông số đã được lựa chọn ở bước hiệu chỉnh. Khi kiểm định mô hình không được sử dụng lại chuỗi số liệu đã hiệu chỉnh mà phải tiến hành trên chuỗi số liệu thực đo độc lập khác. Chạy thử với bộ thông số đã được lựa chọn ở bước hiệu chỉnh, so sánh số liệu tính toán và thực đo để đánh giá sai số. Có thể kiểm định cho nhiều chuỗi số liệu thực đo với thời gian khác nhằm khẳng định được độ chính xác mô hình đã thiết lập;
- Đánh giá độ chính xác giữa kết quả tính hiệu chỉnh, kiểm định mô hình và kết quả thực đo, có thể sử dụng các phương pháp như sau:
+ Phương pháp truyền thống: So sánh sự khác biệt về trị số max, min, trung bình giữa tính toán và thực đo;
+ Sử dụng chỉ số Nash - Sutcliffe để đánh giá.
I.2.5.5 Dự báo nguồn nước bằng mô hình thủy lực
- Nhập số liệu, thông số dự báo theo các kịch bản và phương án dự báo;
- Kiểm thử kết quả dự báo;
- So sánh giữa kết quả thực đo và kết quả tính toán của mô hình;
- Đánh giá sai số kết quả dự báo;
- Trình bày kết quả dự báo:
+ Các kết quả tính toán, dự báo phải đảm bảo sai số cho phép;
+ Khuyến nghị các vùng hay hệ thống công trình thuỷ lợi có nguy cơ xảy ra hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng và đề xuất các giải pháp chủ động phòng chống;
- Tuỳ theo điều kiện tự nhiên mỗi vùng khác nhau, mục đích và nhiệm vụ thực hiện; bản tin dự báo nguồn nước có thể điều chỉnh cho phù hợp.
II. Xây dựng kế hoạch sử dụng nước
II.1 Xây dựng kế hoạch sử dụng nước trong thời kỳ cấp nước
II.1.2 Phân tích đánh giá hiện trạng nguồn nước
- Đánh giá diễn biến của các yếu tố dự báo và các nhân tố ảnh hưởng trong phạm vi thực hiện và lân cận cho đến thời điểm thực hiện dự báo:
+ Phân tích xu thế biến động yếu tố tổng lượng mưa theo không gian và thời gian trong các tuần, tháng, mùa đã qua trong phạm vi thực hiện;
+ Phân tích xu thế mực nước tại các trạm quan trắc;
+ Phân tích xu thế mực nước thượng lưu, hạ lưu hồ chứa; tổng lượng nước đến, tổng lượng nước xả và phát điện của các hồ thủy điện thượng nguồn ảnh hưởng tới trạm quan trắc hoặc hồ chứa phía hạ lưu;
+ Phân tích xu thế mực nước sông và mực nước nội đồng của các công trình tiêu nước;
- Nhận định hiện trạng các yếu tố dự báo:
+ Phân tích, đánh giá, so sánh tổng lượng mưa trên khu vực dự báo với giá trị trung bình nhiều năm cùng thời kỳ;
+ So sánh mực nước hoặc lưu lượng của các trạm quan trắc hoặc hồ chứa thủy điện, thủy lợi so với giá trị trung bình nhiều năm cùng thời kỳ;
+ So sánh tổng lượng dòng chảy trong phạm vi thực hiện dự báo với giá trị trung bình nhiều năm cùng thời kỳ;
+ Đánh giá biến thiên tổng lượng nước trong phạm vi thực hiện dự báo trong 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng trước tùy theo thời đoạn dự báo;
+ Đánh giá tác động của yếu tố vận hành hồ chứa, công trình thủy điện, thủy lợi trên lưu vực đến dòng chảy trong phạm vi thực hiện;
+ Đánh giá sai số kết quả dự báo của lần dự báo trước đã thực hiện;
- Đánh giá thực trạng nguồn nước đến các công trình trước thời điểm dự báo (dung tích trữ của hồ chứa, mực nước/lưu lượng tại cửa vào trạm bơm/cống);
- Nhận định hiện trạng các yếu tố dự báo.
II.1.2 Xây dựng các kịch bản nguồn nước đến
II.1.2.1 Xây dựng các kịch bản nguồn nước đến thời hạn mùa
- Xây dựng các kịch bản theo lượng mưa vụ:
Bảng 5. Các kịch bản theo lượng mưa vụ
Trường hợp |
Tần suất lượng mưa đến vụ (%) |
Kịch bản |
Nhiều nước |
<50% |
Nhiều nước |
Ít nước |
Từ 50% đến dưới 75% |
Hạn nhẹ |
Từ 75% đến dưới 85% |
Hạn vừa |
|
Từ 85% đến dưới 95% |
Hạn nặng |
|
Trên 95% |
Hạn cực đoan |
- Trình tự tính toán xây dựng các kịch bản theo lượng mưa vụ:
+ Thống kê số liệu mưa thực đo trong quá khứ tại các trạm thuộc khu vực dự báo;
+ Xác định các mức tần suất mưa;
+ Lựa chọn các nhóm năm nhiều nước, hạn nhẹ, hạn vừa, hạn nặng, hạn cực đoan (tần suất lượng mưa nhỏ hơn 50%, 50% đến 75%, 75% đến 85%, 85% đến 95% và trên 95%);
+ Lựa chọn các năm thực tế tương đương các tần suất trên đã xảy ra trong quá khứ để tham khảo xây dựng phương án vận hành công trình và giải pháp ứng phó;
- Xây dựng các kịch bản nguồn nước theo tỷ lệ dung tích hồ chứa so với nhu cầu nước trung bình 5 năm gần nhất cùng thời đoạn dự báo sau vụ sản xuất và đầu vụ sản xuất sau:
Bảng 6. Các kịch bản nguồn nước theo tỷ lệ dung tích hồ chứa so với nhu cầu nước trung bình 5 năm gần nhất
W trữ đầu vụ sản xuất/Wyc (%) |
W đến hồ trung bình trong vụ sản xuất/Wyc (%) |
Kịch bản |
100% |
|
Không thiếu nước (Không hạn) |
≥ 75% |
>=25% |
Không thiếu nước (Không hạn) |
<25% |
Thiếu nước nhẹ (Hạn nhẹ) |
|
50% - 75% |
>=50% |
Không thiếu nước (Không hạn) |
Từ 25% đến dưới 50% |
Thiếu nước nhẹ (Hạn nhẹ) |
|
<25% |
Thiếu nước (Hạn vừa) |
|
25% - 50% |
>=75% |
Không thiếu nước (Không hạn) |
>=50% đến 75% |
Thiếu nước nhẹ (Hạn nhẹ) |
|
>=25% đến 50% |
Thiếu nước (Hạn vừa) |
|
<25% |
Thiếu nước nặng (hạn nặng) |
|
≤ 25% |
>=100% |
Không thiếu nước (Không hạn) |
>=75% đến 100% |
Thiếu nước nhẹ (Hạn nhẹ) |
|
>=50% đến 75% |
Thiếu nước (Hạn vừa) |
|
>=25% đến 50% |
Thiếu nước nặng (hạn nặng) |
|
<25% |
Hạn cực đoan |
- Đối với diện tích nằm ngoài công trình thủy lợi: Xác định kịch bản năm nhiều nước hoặc năm ít nước theo tần suất mưa vụ nhỏ hơn hoặc lớn hơn 50%;
- Xác định diện tích hạn, khu vực hạn hán, xây dựng bản đồ hạn hán theo các cấp độ, kịch bản;
- Phân tích thực tế việc cấp nước, ứng phó với điều kiện nguồn nước của các năm tương đương đã lựa chọn;
- Xây dựng phương án vận hành công trình, các giải pháp sẵn sàng ứng phó với các mức tần suất nhiều nước, trung bình và ít nước;
- Đối với đồng bằng sông Cửu Long: Kịch bản được xây dựng theo điều kiện nguồn nước đến:
+ Xây dựng các kịch bản nguồn nước mùa khô ứng với nguồn nước đến từ thượng lưu sông Mê Công tại Kratie theo mức nhiều nước ứng với tần suất (P≤25%), nước trên trung bình ứng với tần suất (P= 25% - 50%), nước dưới trung bình ứng với tần suất (P= 50% - 75%), ít nước ứng với tần suất (P≥75%) và các kịch bản về xâm nhập mặn;
+ Xây dựng các kịch bản diễn biến lũ nội đồng ứng với lũ lịch sử và các mức lũ báo động I, báo động II, báo động III tại các trạm thủy văn Tân Châu và Châu Đốc.
II.1.2.2 Xây dựng các kịch bản nguồn nước đến thời hạn ngắn
- Xây dựng các kịch bản về lượng mưa gây úng và xác định các trận mưa thực tế tương đương các giá trị kịch bản tại bảng 6 đã xảy ra trong quá khứ để xây dựng phương án vận hành công trình, giải pháp sẵn sàng ứng phó;
- Thống kê số liệu mưa thực đo trong quá khứ tại các trạm thuộc phạm vi thực hiện dự báo;
- Xác định lượng mưa tiêu theo các tần suất 5%, 10%, 25%, 50%;
- Xây dựng ít nhất 3 kịch bản về lượng mưa tiêu (nhỏ hơn lượng mưa tiêu thiết kế, bằng lượng mưa tiêu thiết kế và lớn hơn lượng mưa tiêu thiết kế) ứng với lượng nước đệm trung bình có trong khu vực trước khi dự báo (không ngập, ngập đến 300mm, ngập trên 300mm) để tính toán;
- Thống kê các năm thực tế đã xảy ra các lượng mưa cần tiêu;
Đối với khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, xây dựng ít nhất 03 kịch bản về nguồn nước đến và mặn xâm nhập để tính toán: Nguồn nước, xâm nhập mặn có khả năng xảy ra cao hơn TBNN; nguồn nước, xâm nhập mặn có khả năng xảy ra xấp xỉ TBNN và nguồn nước, xâm nhập mặn kiệt có khả năng xảy ra thấp hơn.
II.1.3. Tính toán xây dựng kế hoạch sử dụng nước vùng trong công trình thủy lợi
II.1.3.1 Lựa chọn công cụ và tính toán cân bằng nước
- Đối với hồ chứa độc lập: Tính toán cân bằng nước giữa nguồn nước đến hồ chứa/đập dâng và nhu cầu sử dụng;
- Đối với hệ thống liên hồ chứa/đập dâng: Sử dụng các mô hình cân bằng nước (WEAP, MIKE Basin, SWAT...) tính toán cân bằng nước giữa nguồn nước đến hồ chứa/đập dâng sau khi đã trừ đi phần sử dụng của các bậc thang công trình thượng lưu và nhu cầu sử dụng;
- Đối với hệ thống cống lấy nước, trạm bơm, đập dâng trên sông chính: Sử dụng mô hình thủy lực 1 chiều (MIKE 11, HEC- RAS...) diễn toán dòng chảy để tính toán mực nước, lưu lượng có thể lấy được qua công trình, so sánh cân bằng với nhu cầu nước tại công trình đầu mối. Mô hình thủy lực cũng được sử dụng tính toán cho các hệ thống công trình thủy lợi thuộc vùng chịu ảnh hưởng của thủy triều, tính toán xâm nhập mặn cho các khu vực ven biển.
II.1.3.2 Xây dựng kế hoạch sử dụng nước thời đoạn mùa
a) Đánh giá dự báo khả năng nguồn nước và đáp ứng nhu cầu sử dụng nước
- Tổng hợp đánh giá điều kiện khí tượng, thủy văn trước thời đoạn mùa vụ dự báo và trong mùa vụ được dự báo;
- Tổng hợp đánh giá tình hình nguồn nước đến các công trình thủy lợi trước thời vụ sản xuất;
- Tổng hợp đánh giá tình hình sử dụng nước đến thời điểm tính toán dự báo của mùa vụ và và trong mùa vụ được dự báo;
- Tổng hợp kết quả dự báo lượng mưa cho thời vụ được dự báo;
- Tổng hợp kết quả dự báo nguồn nước đến các công trình thủy lợi, thủy điện;
- Tổng hợp kết quả đánh giá khả năng đáp ứng của từng công trình so với nhu cầu nước của các ngành sử dụng nước trong mùa vụ dự báo;
- Tổng hợp, thống kê mức độ thừa, thiếu nguồn nước theo mùa vụ tại từng công trình/từng nút tính toán/từng khu sử dụng nước;
b) Tiêu chí đánh giá khả năng cấp nước và mức độ thiếu nước cho vụ
- Tiêu chí đánh giá theo lượng mưa dự báo:
+ Lượng mưa vụ ứng với tần suất < 50%: Không thiếu nước;
+ Lượng mưa vụ ứng với tần suất 50% ÷ 75%: Nước đến dưới trung bình (hạn ít);
+ Lượng mưa vụ ứng với tần suất 75% ÷ 85%: Nước đến ít (hạn nhiều);
+ Lượng mưa vụ ứng với tần suất 85% ÷ 95%: Nước đến rất ít (hạn rất nhiều);
+ Lượng mưa vụ ứng với tần suất > 95%: Nước đến ít cực đoan (hạn cực đoan);
- Tiêu chí đánh giá nguồn nước đến trong vụ được dự báo:
+ Thiếu hụt so với trung bình nhiều năm < 25%: Không thiếu nước;
+ Thiếu hụt so với trung bình nhiều năm 25%÷50%: Thiếu nước nhẹ;
+ Thiếu hụt so với trung bình nhiều năm 50% ÷ 75%: Thiếu nước;
+ Thiếu hụt so với trung bình nhiều năm > 75%: Thiếu nước nặng;
- Tiêu chí đánh giá theo dung tích hồ chứa đầu thời đoạn dự báo so với nhu cầu nước trung bình 5 năm gần nhất cùng thời điểm dự báo:
+ Đạt 100%; hoặc đạt từ 75% đến dưới 100% và lượng nước đến trong vụ đạt trên 25%; hoặc đạt từ 50% đến dưới 75% và lượng nước đến trong vụ đạt trên 50%; hoặc đạt từ 25% đến dưới 50% và lượng nước đến trong vụ đạt trên 75%; hoặc dưới 20% và lượng nước đến trong vụ đạt từ 100%: Không thiếu nước (Không hạn);
+ Đạt từ 75% đến dưới 100% và lượng nước đến trong vụ đạt dưới 25%; hoặc đạt từ 50% đến dưới 75% và lượng nước đến trong vụ đạt từ 25% đến dưới 50%; hoặc đạt từ 25% đến dưới 50% và lượng nước đến trong vụ đạt trên 50%; hoặc dưới 25% và lượng nước đến trong vụ đạt từ 75% đến 100%: Thiếu nước nhẹ (Hạn nhẹ);
+ Đạt từ 50% đến dưới 75% và lượng nước đến trong vụ đạt dưới 25%; hoặc đạt từ 25% đến dưới 50% và lượng nước đến trong vụ đạt từ 25% đến 50%; hoặc dưới 25% và lượng nước đến trong vụ đạt từ 50% đến 75%: Thiếu nước (Hạn vừa);
+ Đạt từ 25% đến dưới 50% và lượng nước đến trong vụ đạt dưới 25%; hoặc đạt từ 25% đến dưới 50% và lượng nước đến trong vụ đạt từ 25% đến 50%; hoặc dưới 25% và lượng nước đến trong vụ đạt từ 25% đến 50%: Thiếu nước nặng (Hạn nặng);
+ Đạt dưới 25% và lượng nước đến trong vụ đạt dưới 25%: Hạn cực đoan;
- Đánh giá mức bảo đảm cấp nước theo mùa vụ tại từng công trình theo các mức:
+ Trên 75% đến dưới 100%: Thiếu nước nhẹ;
+ Từ 50% đến dưới 75%: Thiếu nước;
+ Từ 25% đến dưới 50%: Thiếu nước nặng;
+ Dưới 25%: Thiếu nước rất nặng;
- Đối với vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tiêu chí đánh giá mức bảo đảm cấp nước theo mùa vụ theo khả năng nhiễm mặn vùng ảnh hưởng triều:
+ Xâm nhập mặn vượt kịch bản kiệt, ít nước: Thiếu nước nặng;
+ Xâm nhập mặn vượt kịch bản trung bình nước: Thiếu nước;
+ Xâm nhập mặn vượt kịch bản năm nhiều nước: Thiếu nước nhẹ;
+ Xâm nhập mặn ít hơn kịch bản năm nhiều nước: Đảm bảo nước.
II.1.3.3 Khuyến cáo sử dụng nước và cảnh báo mức độ rủi ro về nguồn nước
- Đánh giá so sánh nguồn nước 3 tháng dự báo của mỗi mùa vụ sản xuất với nguồn nước cùng kỳ các năm điển hình đã xảy ra trong quá khứ để có định hướng xây dựng kế hoạch sử dụng nước và ứng phó với điều kiện thiếu nước;
- Đánh giá so sánh nguồn nước 3 tháng dự báo của mỗi mùa vụ sản xuất với nguồn nước cùng kỳ năm trước làm cơ sở khuyến cáo trong xây dựng kế hoạch sử dụng nước;
- Khuyến cáo về khả năng đáp ứng của nguồn nước so với nhu cầu sử dụng nước trong mùa vụ dự báo đối với các khu tưới bởi công trình thủy lợi:
+ Các khu tưới chỉ đảm bảo cấp dưới 25% nhu cầu nước: Khuyến cáo diện tích ngừng sản xuất, tham khảo thêm các năm điển hình;
+ Các khu tưới chỉ đảm báo cấp từ 25% đến dưới 50% nhu cầu nước: Khuyến cáo chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bổ sung giải pháp thay thế, tham khảo thêm các năm điển hình;
+ Các khu tưới được đảm bảo từ 50% đến dưới 75% nhu cầu nước: Khuyến cáo việc vận hành công trình hợp lý, sử dụng tiết kiệm nước, tham khảo thêm các năm điển hình;
+ Các khu tưới được đảm bảo từ 75% đến dưới 100% nhu cầu nước: Khuyến cáo việc vận hành công trình, sử dụng nước theo quy trình vận hành và tham khảo thêm các năm điển hình.
II.1.3.4 Khuyến cáo kế hoạch sử dụng nước thời đoạn tháng, tuần
- Đánh giá khả năng nguồn nước và đáp ứng nhu cầu sử dụng nước:
+ Tổng hợp đánh giá điều kiện khí tượng, thủy văn trước thời điểm dự báo và trong thời đoạn được dự báo;
+ Tổng hợp đánh giá tình hình sử dụng nước đến thời điểm dự báo và trong thời đoạn được dự báo;
+ Tổng hợp kết quả đánh giá khả năng đáp ứng của từng công trình so với nhu cầu nước của các ngành sử dụng nước trong thời đoạn dự báo;
+ Tổng hợp, thống kê mức độ thừa, thiếu nguồn nước theo tháng, tuần tại từng công trình;
+ Tổng hợp đánh giá khả năng vận hành của các công trình hồ chứa, đập dâng, cống, trạm bơm trong hệ thống công trình thủy lợi;
- Khuyến cáo sử dụng nước:
+ Cung cấp thông tin so sánh nguồn nước đến so với cùng kỳ năm trước và so với nguồn nước đến trong tháng/tuần ngay trước thời điểm dự báo;
+ Khuyến cáo về khả năng đáp ứng của nguồn nước so với nhu cầu sử dụng nước trong thời đoạn dự báo;
+ Khuyến cáo thay đổi vận hành công trình, cơ cấu sử dụng nước (theo thứ tự ưu tiên), bổ sung giải pháp tạm thời nếu khả năng khai thác không đáp ứng.
II.1.4 Tính toán đánh giá mức độ rủi ro hạn hán, thiếu nước vùng ngoài công trình thủy lợi
II.1.4.1 Cân bằng nguồn nước đến và nhu cầu nước, xác định nguy cơ rủi ro
- Tính toán cân bằng nước giữa nguồn nước đến từ mưa, từ dòng chảy cơ bản, từ nước ngầm (nếu khai thác được) và nhu cầu nước của vùng;
- Đánh giá mức độ rủi ro hạn hán, thiếu nước theo các thời hạn mùa, tháng, tuần và trường hợp đột xuất.
II.1.4.2 Khuyến cáo kế hoạch sử dụng nước thời hạn mùa, tháng, tuần và đột xuất
- Các khu tưới có nguồn nước đến được dự báo dưới 25% nhu cầu nước: Khuyến cáo diện tích ngừng sản xuất, tham khảo thêm các năm điển hình;
- Các khu tưới có nguồn nước đến được dự báo từ 25% đến dưới 50% nhu cầu nước: Khuyến cáo chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bổ sung giải pháp cấp nước hoặc sử dụng tiết kiệm nước, tham khảo thêm các năm điển hình;
- Các khu tưới có nguồn nước đến được dự báo từ 50% nhu cầu nước trở lên: Khuyến cáo sản xuất bình thường, tham khảo thêm các năm điển hình.
II.2 Xây dựng kế hoạch tiêu nước
II.2.1 Xác định các đối tượng cần tiêu
- Xác định các đối tượng tiêu thoát nước tại khu vực trong thời hạn dự báo như nông nghiệp, thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch, dịch vụ...;
- Phân tích các loại đất sử dụng cho từng lưu vực tiêu của từng công trình;
- Xác định cơ cấu cây trồng, mùa vụ;
- Xác định quy mô, số lượng và tính đặc thù của các đối tượng tiêu nước khác ngoài cây trồng như thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch dịch vụ...
II.2.2 Dự báo nhu cầu tiêu nước cho các loại cây trồng nông nghiệp
- Phân tích số liệu khí tượng làm đầu vào cho tính toán yêu cầu tiêu nước;
- Phân tích cơ cấu mùa vụ, đặc tính sinh lý cây trồng, các yếu tố liên quan đến bốc thoát hơi nước, khả năng chịu ngập;
- Sử dụng các phương pháp tính toán nhu cầu tiêu nước cho cây trồng như phương pháp dựa trên hệ số tiêu, phương pháp mô hình toán;
- Xác định yêu cầu tiêu nước cho các loại cây trồng chính tại thời điểm dự báo có yêu cầu tiêu;
- Tính toán dự báo tổng lượng nước cần tiêu trên từng tiểu lưu vực và trên toàn bộ diện tích phụ trách của hệ thống công trình thủy lợi tại từng thời điểm dự báo có yêu cầu tiêu.
II.2.3. Dự báo nhu cầu tiêu nước của các đối tượng khác
- Tính toán quy mô, số lượng
và các yếu tố đặc thù của từng loại hình cần tiêu nước
như quy mô các khu dân cư, đô thị, công nghiệp, thủy sản;
- Tính toán nhu cầu tiêu nước của từng đối tượng;
- Tổng hợp, dự báo nhu cầu tiêu nước của công trình đầu mối
cho từng thời điểm dự báo có yêu cầu tiêu.
II.2.4 Tính toán cân bằng tiêu nước
Tùy theo điều kiện tự nhiên mà áp dụng các mô hình hay các phương pháp tính toán, tuân theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn tính toán liên quan và tuân theo yêu cầu kỹ thuật, các điều kiện áp dụng của mỗi mô hình. Đối với việc cân bằng tiêu thoát nước bằng mô hình thủy lực, các bước tổng quát theo mục I.2.5, chương 1 phần II, trong đó việc xác định các đối tượng cần tiêu, dự báo nhu cầu tiêu nước cho các đối tượng được thực hiện theo các quy định tại mục II.2.1, II.2.2 và II.2.3, chương 1 phần II.
II.2.5 Xây dựng kế hoạch vận hành công trình tiêu nước
- Tổng hợp phân tích đánh giá diện tích ngập ứng với các cấp độ ngập úng dưới 0,25 m, từ 0,25 m đến 0,5 m, từ 0,5 m đến 1m và trên 1 m tương ứng với thời gian ngập 1, 3, 5, 7 ngày;
- Xây dựng bản đồ cảnh báo ngập úng theo các mức độ ngập;
- Tổng hợp kết quả đánh giá khả năng tiêu nước của từng công trình;
- Xây dựng kế hoạch vận hành tiêu nước của từng công trình.
II.2.6 Khuyến cáo tiêu úng và cảnh báo mức độ ngập úng
- Khuyến cáo các khu vực cần/không cần tiêu nước đệm trước khi tiêu;
- Khuyến cáo về khả năng tiêu nước của công trình tiêu so với nhu cầu tiêu nước;
- Khuyến cáo về mức độ ngập úng và ảnh hưởng đến sản xuất của các khu vực thấp trũng.
II.2.7 Dự báo khả năng tiêu nước của công trình đáp ứng nhu cầu tiêu nước
- Tính toán khả năng tiêu nước của từng công trình theo kịch bản dự báo;
- Đề xuất phương án vận hành tiêu nước.
II.3 Xây dựng kế hoạch sử dụng nước đồng bằng sông Cửu Long
II.3.1 Tính toán dự báo nguồn nước thời hạn mùa, dài và ngắn
Sử dụng các mô hình thủy văn, mô hình thủy lực, mô hình dự báo triều để tính toán dự báo mùa kiệt, dự báo mùa lũ nội đồng:
- Xây dựng và cập nhật các dữ liệu cho mô hình mưa - dòng chảy;
- Xây dựng và cập nhật các dữ liệu cho mô hình thủy lực;
- Hiệu chỉnh mô hình thủy lực của các năm trước năm dự báo, kiểm định mô hình với tháng trước ngày dự báo;
- Tiến hành dự báo ứng với từng thời hạn dự báo.
II.3.2 Đánh giá, kiểm chứng kết quả dự báo
Tiến hành đánh giá sai số dự báo và kiểm chứng kết quả dự báo sau khi kết thúc.
II.3.3 Xác định các đối tượng cần bảo vệ, cần cấp nước
- Xác định các đối tượng và khu vực sản xuất thông qua số liệu xuống giống, cập nhật thông qua điều tra thực tế và giải đoán ảnh vệ tinh hoặc các phương pháp khác;
- Xác định các đối tượng và khu vực có khả năng cần cấp nước và bảo vệ ngập lũ nội đồng.
II.3.4 Đánh giá khả năng đảm bảo an toàn sản xuất
- Trên cơ sở các mực nước dự báo trong kỳ trên toàn đồng bằng sông Cửu Long và hiện trạng hệ thống công trình kiểm soát mặn (mùa kiệt), hiện trạng công trình đê bao, bờ bao (mùa lũ) các khu vực sản xuất, đánh giá các khu vực có cao trình đê bao, bờ bao đảm bảo trong kỳ dự báo, các khu vực có nguy cơ mất an toàn trong kỳ dự báo;
- Các đánh giá được xây dựng cho từng kỳ dự báo, ứng với từng thời gian và từng loại hình sản xuất;
- Các đánh giá được thực hiện trên từng khu vực và các khuyến cáo tại các vùng, hệ thống công trình thuỷ lợi hoặc đến từng công trình trọng điểm (nếu điều kiện tài liệu cho phép);
- Ngoài ra, đối với các khu vực có thể thiếu nước ngọt cho sản xuất trong mùa khô như: Thiếu nước do mặn xâm nhập, thiếu nước do hạn bà chằn ở vùng ven biển cũng cần được đánh giá.
II.3.5 Đề xuất các giải pháp bảo vệ sản xuất
- Trên cơ sở các đánh giá , đưa ra các giải pháp, các khuyến cáo để đảm bảo sản xuất một cách chủ động;
- Ngoài ra, cũng đề xuất các giải pháp, các khuyến cáo mang tính dài hạn nhằm tận dụng điều kiện, lợi thế đặc thù của vùng.
II.4 Xây dựng kế hoạch vận hành tích nước cho hồ chứa đơn có cửa van
II.4.1 Tính toán điều tiết lũ
- Phương pháp tính toán: Tính toán cân bằng nước giữa dòng chảy lũ đến và khả năng xả lũ;
- Điều tiết lũ hồ chứa độc lập:
+ Thiết lập các điều kiện vận hành, điều tiết hồ chứa;
+ Cân bằng dòng chảy lũ dự báo đến hồ và khả năng xả lũ về hạ lưu hồ tại các thời đoạn khác nhau phù hợp với thời đoạn dự báo;
+ Đánh giá điều kiện, khả năng vận hành hồ chứa phù hợp với quy trình và đảm bảo yêu cầu chống lũ;
+ Phân tích dự báo khả năng chống lũ của hồ chứa, diễn biến mực nước hồ tại các thời đoạn khác nhau phù hợp với thời đoạn dự báo;
+ Phân tích khả năng tích nước theo nhu cầu sản xuất cho vụ hoặc giai đoạn sau.
II.4.2 Đề xuất phương án điều tiết lũ
- So sánh dòng chảy lũ đến với dòng chảy lũ thiết kế;
- So sánh điều kiện lũ thực tế với quy trình vận hành hồ;
- Phân tích tác động của các phương án điều tiết đến an toàn công trình và hạ du;
- Đề xuất phương án điều tiết phù hợp;
- Khuyến cáo thay đổi quy trình vận hành công trình, bổ sung giải pháp tạm thời nếu phương án điều tiết có khả năng ảnh hưởng đến an toàn công trình;
- Khuyến cáo khả năng tích nước cuối mùa lũ để đảm bảo đủ nước cấp cho vụ Đông Xuân năm sau.
III. Trích xuất, công bố kết quả
III.1 Xây dựng bản tin kết quả dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước
- Bản tin dự báo nguồn nước mùa;
- Bản tin dự báo nguồn nước thời hạn ngắn (bản tin tuần);
- Bản tin dự báo nguồn nước thời hạn vừa (tháng);
- Bản tin dự báo nguồn nước đột xuất;
- Bản tin dự báo ngập úng.
III.2 Xây dựng báo cáo
- Báo cáo tổng kết nhiệm vụ;
- Báo cáo tóm tắt.
III.3 Xây dựng các loại bản đồ
- Bản đồ nền (dữ liệu được dùng làm nền địa lý) phải được thành lập từ bản đồ hiện trạng CTTL thể hiện đầy đủ vị trí kênh mương và các công trình điều tiết trên kênh;
- Bản đồ chuyên đề hạn hán, ngập úng dạng giấy và dạng số hóa.
III.4 Sản phẩm giao nộp
- Báo cáo tổng kết nhiệm vụ;
- Báo cáo tóm tắt;
- Bản tin dự báo mùa, bản tin dự báo tháng, bản tin dự báo tuần, bản tin đột xuất;
- Bản đồ các loại.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I.1 Xây dựng kế hoạch quan trắc
I.1.1 Ngoại nghiệp
- Lập đề cương, chuẩn bị máy móc, thiết bị, dụng cụ, tài liệu và bảng biểu đi hiện trường; chọn tuyến khảo sát;
- Thu thập các tài liệu: Tình hình sản xuất nông nghiệp, quy trình vận hành các công trình thủy lợi phục vụ tưới, tiêu; hiện trạng và vận hành các công trình thủy lợi, thủy điện có liên quan, chất lượng nước mặt trong hệ thống công trình thủy lợi;
- Di chuyển đến vị trí khảo sát;
- Khảo sát thực địa theo tuyến đã xác định: Hiện trạng chất lượng nước, hiện trạng nguồn thải xả vào công trình thủy lợi, mục đích sử dụng nước, các yếu tố tác động đến chất lượng nước trong công trình thủy lợi.
I.1.2 Nội nghiệp
- Chỉnh lý tài liệu, tổng hợp kết quả khảo sát thực địa và bàn giao sản phẩm;
- Xác định các thông số chất lượng nước cần quan trắc đo đạc tại hiện trường và các thông số phân tích trong phòng thí nghiệm, cụ thể:
+ Xác định thông số quan trắc chất lượng nước trong công trình thủy lợi dựa trên các thông số quy định trong QCVN tương ứng;
+ Xác định thông số quan trắc theo nguồn tác động hoặc mục đích sử dụng nước theo ba nhóm sau: i) Nhóm thông số cố định, gồm 10 thông số phục vụ tính chỉ số chất lượng nước WQI (DO, nhiệt độ, BOD5, COD, N-NH4+, P-PO43-, TSS, độ đục, Tổng Coliform, pH); ii) Nhóm thông số phụ thuộc vào nguồn gây ô nhiễm nước; iii) Nhóm thông số quan trắc đột xuất trong các trường hợp xảy ra các sự cố liên quan đến chất lượng nước;
- Thiết lập phương án lấy mẫu: Xác định tuyến, điểm lấy mẫu (điểm lấy mẫu nền, mẫu nguồn tác động, đối tượng bị tác động) và đánh dấu trên bản đồ hoặc sơ đồ; mô tả vị trí địa lý, tọa độ điểm quan trắc và ký hiệu các điểm quan trắc; mô tả sơ bộ các nguồn gây tác động, các đối tượng ảnh hưởng, các tác động đến khu vực quan trắc;
- Xác định tần suất, thời gian quan trắc: Căn cứ mục tiêu của chương trình quan trắc, mục đích sử dụng nước của công trình thủy lợi, tần suất quan trắc được bố trí phù hợp với mùa vụ sản xuất và thời điểm dùng nước, đồng thời có thể so sánh được chất lượng nước trong các mùa khô và mùa mưa;
- Xác định phương pháp lấy mẫu, đo đạc tại hiện trường và phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm: Áp dụng theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành;
- Xác định quy trình lấy mẫu, thể tích mẫu cần lấy, loại dụng cụ chứa mẫu, loại hóa chất bảo quản, thời gian lưu mẫu, loại mẫu và số lượng mẫu QC;
- Lập danh mục và kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị quan trắc hiện trường và thiết bị phân tích trong phòng thí nghiệm, bao gồm cả thiết bị, dụng cụ, phương tiện bảo đảm an toàn lao động;
- Xác định các phương tiện phục vụ hoạt động lấy mẫu, vận chuyển mẫu;
- Lập kế hoạch nhân lực thực hiện quan trắc, trong đó, nêu rõ nhiệm vụ cụ thể của từng cán bộ thực hiện các hoạt động quan trắc chất lượng nước;
- Lập danh mục các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện chương trình và trách nhiệm của các bên liên quan.
I.2 Quan trắc hiện trường
I.2.1 Ngoại nghiệp
- Chuẩn bị phương tiện, vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị phục vụ khảo sát, đo đạc; khảo sát vị trí lấy mẫu;
- Lấy mẫu nước trong sông, kênh có dòng chảy: Áp dụng theo TCVN 6663-6:2018 (ISO 5667-6: 2014);
- Lấy mẫu nước trong công trình thuỷ lợi không có dòng chảy hoặc dòng chảy hạn chế (ao, hồ, kênh chứa): Áp dụng theo TCVN 5994:1995 (ISO 5667-4:1987);
- Lấy mẫu nước thải xả vào công trình thuỷ lợi: Áp dụng theo TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10:1992);
- Lấy mẫu vi sinh: Áp dụng theo TCVN 8880:2011 (ISO 19458:2006);
- Đo đạc các thông số chất lượng nước: Áp dụng theo các phương pháp quy định tại các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng;
- Ghi nhật ký lấy mẫu:
+ Mô tả điều kiện thời tiết tại thời điểm quan trắc: Mưa, nắng, gió, nhiệt độ, độ ẩm...;
+ Mô tả điều kiện thủy văn: Mực nước, tốc độ dòng chảy, lưu lượng…;
+ Mô tả tình trạng đóng, mở cống, vận hành công trình tưới tiêu;
+ Mô tả cảnh quan, các nguồn thải xung quanh điểm quan trắc: Rác thải, nước thải, các hoạt động kinh tế, xã hội;
+ Mô tả tình hình phát triển, sinh sống của các loài thủy sinh: Tình trạng cá chết, cá nhảy lên khỏi mặt nước, bèo, tảo, rau muống và các loài thủy sinh khác;
+ Mô tả màu, mùi, mức độ ô nhiễm nước nhận biết được bằng cảm quan: Màu (đen đặc, đen, xanh đen, xanh lục, nâu, vàng… ), mùi (hôi thối nồng nặc, hôi, hơi hôi… );
- Kết quả đo đạc các thông số quan trắc hiện trường: Nhiệt độ, pH, DO, độ đục, TDS, độ mặn;
- Bảo quản mẫu và vận chuyển mẫu:
+ Bảo quản mẫu theo TCVN 6663-3:2016 (ISO 5667-3:2012) Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3: Bảo quản và xử lý mẫu nước;
+ Vận chuyển về phòng thí nghiệm: Áp dụng theo TCVN 6663-1:2011 (ISO
5667-1:2006) Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu;
- Bàn giao mẫu cho phòng thí nghiệm: Mẫu nước bàn giao cho phòng thí nghiệm phải đầy đủ về khối lượng, còn nguyên nhãn và ghi chép rõ ràng theo quy định;
- Ghi biên bản bàn giao mẫu.
I.2.2 Nội nghiệp
- Tổng hợp số liệu khảo sát, quan trắc hiện trường;
- Bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ dụng cụ, thiết bị.
I.3 Phân tích mẫu nước trong phòng thí nghiệm
I.3.1 Chuẩn bị mẫu và quản lý mẫu
- Chuẩn bị mẫu: Mẫu nước được sắp xếp theo từng loại mẫu như mẫu nền, mẫu nguồn tác động, mẫu đối tượng bị tác động. Chuẩn bị mẫu trắng, mẫu kiểm tra độ chính xác trong phòng thí nghiệm;
- Quản lý mẫu: Mẫu phải được mã hóa và mã mẫu được gắn với mẫu trong suốt thời gian lưu mẫu tại tổ chức thực hiện phân tích. Các mẫu sau khi được phân tích xong cần phải được lưu giữ và bảo quản trong một thời gian theo các quy định hiện hành để sử dụng trong trường hợp cần kiểm tra và phân tích lại;
- Khi được tiếp nhận, mẫu phải đáp ứng các điều kiện về bảo quản mẫu theo quy định.
I.3.2 Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất
- Kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng và hiệu chuẩn các thiết bị trước khi thực hiện phân tích;
- Lập kế hoạch kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng và hiệu chuẩn các thiết bị theo định kỳ và theo quy định hiện hành;
- Chuẩn bị số lượng hóa chất vừa đủ cho số lượng mẫu phân tích;
- Chuẩn bị pha chế các dung dịch chuẩn.
I.3.3 Phân tích mẫu và xây dựng đường chuẩn
Áp dụng theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
I.3.4 Kiểm tra và xử lý kết quả phân tích
- Kiểm tra kết quả phân tích: Kiểm tra tổng hợp về tính hợp lý của kết quả quan trắc hiện trường và kết quả phân tích chất lượng nước trong phòng thí nghiệm; việc kiểm tra dựa trên hồ sơ của mẫu (nhật ký quan trắc và lấy mẫu tại hiện trường, biên bản giao và nhận mẫu, biểu ghi kết quả đo tại hiện trường, biểu ghi kết quả phân tích trong phòng thí nghiệm...), kết quả mẫu QC (mẫu trắng, mẫu lặp, mẫu chuẩn, ...);
- Xử lý kết quả quan trắc: Căn cứ theo lượng mẫu và nội dung của báo cáo, việc xử lý thống kê có thể sử dụng các phương pháp khác nhau nhưng tối thiểu phải có các số liệu thống kê về giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, giá trị trung bình, số lượng thông số vượt QCVN.
I.3.5 Kiểm soát chất lượng trong hoạt động phân tích
- Sử dụng mẫu QC, gồm: Mẫu trắng thiết bị, mẫu trắng phương pháp, mẫu lặp, mẫu thêm chuẩn, mẫu chuẩn đối chứng, mẫu chuẩn được chứng nhận chuẩn thẩm tra, hoặc mẫu QC khác do chương trình quan trắc yêu cầu hoặc chương trình bảo đảm chất lượng của tổ chức đề ra;
- Số lượng mẫu QC tối thiểu cần thực hiện trong mỗi mẻ mẫu phải đủ để kiểm tra sự nhiễm bẩn của dụng cụ, hóa chất, thuốc thử, các yếu tố ảnh hưởng và đánh giá độ chụm, độ chính xác của kết quả phân tích nhưng không được vượt quá 10% tổng số mẫu cần phân tích của một chương trình quan trắc;
- Hệ thống quản lý chất lượng: Thiết lập, duy trì và liên tục cải tiến hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với phạm vi hoạt động, bảo đảm tính khách quan và chính xác của các kết quả phân tích;
- Đánh giá nội bộ về hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức phân tích chất lượng nước: Hàng năm, tổ chức phân tích chất lượng nước phải lập kế hoạch và tự đánh giá nội bộ hệ thống quản lý chất lượng nhằm kiểm tra và xác nhận mức độ tuân thủ của tổ chức phân tích chất lượng nước đối với các yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng. Sau khi đánh giá, tổ chức phải có các biện pháp khắc phục, cải tiến các lỗi phát hiện (nếu có).
i.4 Quan trắc tự động, liên tục nguồn tác động (nước thải) đến chất lượng nước
- Chuẩn bị vật tư, tài liệu, bảng biểu; kiểm tra, vệ sinh định kỳ trạm; khắc phục sự cố của trạm khi xảy ra sự cố;
- Tổng hợp và xử lý số liệu quan trắc;
- Lập báo cáo số liệu quan trắc.
II. Dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi
II.1 Khảo sát, thu thập tài liệu
II.1.1 Khảo sát
- Hiện trạng công trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình:
+ Các thông số kỹ thuật của các công trình thủy lợi hiện có;
+ Năng lực phục vụ của các công trình thủy lợi;
+ Kế hoạch vận hành công trình thủy lợi;
+ Công tác quản lý duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng;
- Hiện trạng nguồn nước và thực tế nhu cầu sử dụng nước:
+ Khảo sát thủy văn nhằm bổ sung tài liệu cơ bản còn thiếu;
+ Tài liệu mực nước phải được thống nhất theo cao độ quốc gia;
- Tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng:
+ Khảo sát tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng trong quá khứ và hiện tại;
+ Mức độ thiệt hại của từng vùng đối với mỗi loại hình thiên tai;
- Khảo sát thực địa để cập nhật, kiểm chứng sơ đồ tính toán, bảo đảm phù hợp với thực tế và thu thập bổ sung những tài liệu còn thiếu cho tính toán dự báo.
II.1.2 Công tác thu thập tài liệu
- Tài liệu về điều kiện tự nhiên;
- Tài liệu về hiện trạng và định hướng phát triển kinh tế - xã hội;
- Tài liệu khí tượng thủy văn;
- Tài liệu về địa hình lòng dẫn: Số liệu mặt cắt dọc, mặt cắt ngang sông trục chính trong hệ thống công trình thủy lợi; khoảng cách giữa các mặt cắt khảo sát, tùy thuộc vào đặc điểm dòng chảy và yêu cầu tính toán;
- Tài liệu hiện trạng và vận hành các công trình thủy lợi;
- Tài liệu về chất lượng nước;
- Tài liệu về các công trình xả thải;
- Các tài liệu khác.
II.1.3 Quan trắc và mua các dữ liệu khí tượng, thủy văn và chất lượng nước
- Quy định kỹ thuật quan trắc chất lượng nước tuân thủ theo các quy định hiện hành ;
- Mua các dữ liệu khí tượng, thủy văn và chất lượng nước tại các cơ quan được phép cung cấp theo đúng chức năng, nhiệm vụ.
II.2 Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu
- Tổng hợp, phân loại, phân tích đánh giá tài liệu, thông tin liên quan phục vụ dự báo chất lượng nước trong CTTL;
- Chuyển đổi, tính toán, nội suy số liệu, dữ liệu thông số đầu vào mô hình dự báo chất lượng nước trong CTTL: Chuẩn hoá các dữ liệu theo thời gian, không gian để phù hợp với yêu cầu dữ liệu đầu vào của mô hình.
II.3 Dự báo dòng chảy từ mưa
Đối với biên dòng chảy của mô hình thủy lực: Cần tính toán dòng chảy đến từ mưa (không có số liệu dòng chảy thực đo) áp dụng mô hình tính toán theo mục I.2.3, chương 1, phần II.
II.4 Tính toán, dự báo chất lượng nước bằng mô hình thủy lực
II.4.1 Nhập dữ liệu và thiết lập sơ đồ tính toán mô hình
- Các dữ liệu nhập vào mô hình phải được chuẩn hoá trên cùng thời gian dự báo (số liệu địa hình cập nhật, số liệu quan trắc khí tượng, thủy văn và vận hành công trình);
- Thiết lập sơ đồ tính toán mô hình : Xác định phạm vi tính toán, mạng lưới sông, vị trí các điểm quan trắc (hoặc điểm khống chế) về lưu lượng, mực nước, chất lượng nước, số hoá và kết nối các nhánh sông. Cập nhật tài liệu địa hình mặt cắt ngang sông
(bao gồm phần lòng sông và vùng hai bên bờ sông).
II.4.2 Thiết lập các công trình và các điều kiện biên
- Xác định vị trí và mô phỏng các công trình kiểm soát nguồn nước của hệ thố ng công trình thuỷ lợi; các ô chứa trong sơ đồ tính toán mô hình;
- Thiết lập và liên kết các điều kiện biên trong sơ đồ tính toán mô hình tại các vị trí phù hợp. Những nơi không thể áp dụng mô hình thuỷ lực trực tiếp thì áp dụng mô hình thuỷ văn để xác định biên đầu vào. Các biên áp dụng là đường quá trình theo thời gian thực hoặc dự báo, bao gồm: Biên trên (lưu lượng, chất lượng nước), biên dưới (mực nước, chất lượng nước), biên nhu cầu nước, biên nhập lưu và điều kiện vận hành các cửa lấy nước trong hệ thống công trình thuỷ lợi;
- Xác định kế hoạch sản xuất và các đối tượng phục vụ:
+ Xác định các đối tượng sử dụng nước tại khu vực trong thời hạn dự báo như nông nghiệp, thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch, dịch vụ...;
+ Phân tích các loại đất sử dụng cho từng khu tưới của từng công trình;
+ Phân tích các loại đất sử dụng cho các khu vực không được cấp nước từ công trình thủy lợi;
+ Xác định cơ cấu cây trồng, mùa vụ;
+ Xác định quy mô, số lượng và tính đặc thù của các đối tượng dùng nước khác ngoài cây trồng như thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch, dịch vụ. ;
- Tính toán dự báo nhu cầu sử dụng nước cho các đối tượng sử dụng nước: Dự báo nhu cầu sử dụng nước thời hạn tháng, tuần và đột xuất.
II.4.3 Thiết lập điều kiện ban đầu
- Các điều kiện ban đầu của các thông số thuỷ lực như: Mực nước, lưu lượng, chất lượng nước, vận tốc dòng chảy trên toàn mạng sơ đồ thuỷ lực trước thời gian bắt đầu tính toán mô phỏng.
II.4.3 Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình
- Mô hình thuỷ lực trước khi tính toán dự báo chất lượng nước phải thực hiện bước hiệu chỉnh và kiểm định;
- Các thông số hiệu chỉnh mô hình thường được hiệu chỉnh theo phương pháp thử dần cho đến khi sai số của giá trị tính toán so với thực đo nằm trong phạm vi cho phép. Các thông số hiệu chỉnh mô hình dựa vào tài liệu dòng chảy, chất lượng nước thực đo tại một số trạm hoặc điểm quan trắc được lựa chọn mang tính đại diện. Sau khi hiệu chỉnh đạt yêu cầu, giữ nguyên bộ thông số lựa chọn để thực hiện bước kiểm định mô hình;
- Kiểm định mô hình để đánh giá sự phù hợp của các thông số đã được lựa chọn ở bước hiệu chỉnh. Khi kiểm định mô hình không được sử dụng lại chuỗi số liệu đã hiệu chỉnh mà phải tiến hành trên chuỗi số liệu thực đo độc lập khác. Chạy thử với bộ thông số đã được lựa chọn ở bước hiệu chỉnh, so sánh số liệu tính toán và thực đo để đánh giá sai số. Có thể kiểm định cho nhiều chuỗi chuỗi số liệu thực đo với thời gian khác nhằm khẳng định được độ chính xác mô hình đã thiết lập;
- Đánh giá độ chính xác giữa kết quả tính hiệu chỉnh, kiểm định mô hình và kết quả thực đo, có thể sử dụng các phương pháp như sau:
+ Phương pháp truyền thống: So sánh sự khác biệt về trị số lớn nhất, nhỏ nhất và trung bình giữa tính toán và thực đo;
+ Sử dụng hệ số Nash - Sutcliffe để đánh giá.
II.4.5 Dự báo chất lượng nước trong CTTL
- Xác định mục tiêu, xây dựng các kịch bản và phương án dự báo chất lượng nước trong CTTL: Xây dựng kịch bản ô nhiễm nước ứng với quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội; xây dựng kịch bản ô nhiễm nước ứng với các phương án vận hành tưới tiêu của hệ thống công trình thủy lợi; xây dựng kịch bản ô nhiễm nước ứng với trường hợp vận hành các cống xả thải chính; xây dựng kịch bản dự báo chất lượng nước trong trường hợp rủi ro do hạn hán, mực nước trong hệ thống hạ thấp bất thường;
- Nhập số liệu, thông số dự báo theo các kịch bản và phương án dự báo chất lượng nước trong CTTL;
- Kiểm thử kết quả dự báo chất lượng nước trong CTTL;
- So sánh giữa kết quả thực đo và kết quả tính toán của mô hình;
- Trình bày kết quả dự báo chất lượng nước trong CTTL;
- Đánh giá sai số kết quả dự báo;
- Các kết quả tính toán, dự báo phải đảm bảo sai số cho phép.
III. Trích xuất, công bố kết quả
III.1 Tính chỉ số chất lượng nước WQI
Tính toán theo hướng dẫn trong Quyết định số 879/QĐ-TCMT ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Tổng cục Môi trường về ban hành sổ tay hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng nước.
III.2 Xây dựng bản tin kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước
- Bản tin kết quả quan trắc hiện trường;
- Bản tin dự báo chất lượng nước thời hạn ngắn (bản tin tuần);
- Bản tin dự báo chất lượng nước thời hạn vừa (tháng);
- Bản tin dự báo chất lượng nước đột xuất.
III.3 Xây dựng báo cáo kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước
- Báo cáo tổng kết;
- Báo cáo tóm tắt.
III.4 Xây dựng các loại bản đồ
- Bản đồ nền (dữ liệu được dùng làm nền địa lý) được thành lập từ bản đồ hiện trạng CTTL thể hiện đầy đủ vị trí kênh mương và các công trình điều tiết trên kênh;
- Bản đồ chuyên đề chất lượng nước dạng giấy và dạng số hóa.
III.5 Thông tin kết quả quan trắc
- Thông tin kết quả quan trắc trên trang điện tử;
- Thông tin kết quả quan trắc trên tạp chí, báo giấy.
III.6 Lưu trữ kết quả quan trắc
- Lưu giữ bằng tệp tin điện tử;
- Lưu giữ bằng bản giấy.
III.7 Hồ sơ sản phẩm giao nộp
- Báo cáo tổng kết nhiệm vụ;
- Báo cáo tóm tắt;
- Bản tin quan trắc hiện trường, bản tin dự báo tháng, bản tin dự báo tuần, bản tin đột xuất;
- Bản đồ các loại.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN
I.1 Xây dựng kế hoạch quan trắc
- Xác định và lập danh mục các thông số quan trắc, bao gồm: Các thông số đo tại hiện trường và các thông số phân tích trong phòng thí nghiệm;
- Thiết kế sơ bộ phương án lấy mẫu: Xác định tuyến, điểm lấy mẫu và đánh dấu trên bản đồ hoặc sơ đồ; mô tả vị trí địa lý, tọa độ điểm quan trắc và ký hiệu các điểm quan trắc; mô tả sơ bộ các nguồn gây tác động, các vấn đề, đối tượng ảnh hưởng, các tác động đến khu vực quan trắc;
- Khảo sát thực tế khu vực cần quan trắc;
- Thiết kế chi tiết phương án lấy mẫu: Xác định chính xác tuyến, điểm lấy mẫu và lập sơ đồ các điểm quan trắc, mô tả vị trí địa lý và tọa độ điểm quan trắc; mô tả thực trạng các nguồn gây tác động và các tác động của khu vực quan trắc; xác định ranh giới khu vực quan trắc và dự báo các tác động hoặc những biến đổi có thể xảy ra trong khu vực quan trắc;
- Xác định tần suất, thời gian quan trắc;
- Xác định phương pháp lấy mẫu và đo tại hiện trường và phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm;
- Xác định quy trình lấy mẫu, thể tích mẫu cần lấy, loại dụng cụ chứa mẫu, loại hóa chất bảo quản, thời gian lưu mẫu, loại mẫu và số lượng mẫu QC;
- Lập danh mục và kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị quan trắc hiện trường và thiết bị phân tích môi trường, bao gồm cả thiết bị, dụng cụ, phương tiện bảo đảm an toàn lao động;
- Xác định các phương tiện phục vụ hoạt động lấy mẫu, vận chuyển mẫu;
- Lập kế hoạch thực hiện bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng;
- Lập kế hoạch nhân lực thực hiện quan trắc, trong đó nêu rõ nhiệm vụ cụ thể của từng cán bộ thực hiện các hoạt động quan trắc;
- Lập dự toán kinh phí thực hiện chương trình quan trắc, bao gồm cả kinh phí thực hiện bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc;
- Lập danh mục các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện chương trình và trách nhiệm của các bên liên quan quan trắc hiện trường.
I.2 Quan trắc hiện trường
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị phương tiện, vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị phục vụ khảo sát, đo đạc; chuẩn độ thiết bị đo, chuẩn bị thiết bị phân tích mẫu, các hoá chất kèm theo, yêu cầu về độ chính xác của thiết bị là ≤ ± 5% giá trị đo;
- Xác định vị trí đo, di chuyển đến vị trí đo;
- Liên hệ, làm thủ tục hành chính với chính quyền địa phương (nếu có);
- Lắp đặt và kiểm tra thiết bị đo, chuẩn hóa lại đầu đo theo dung dịch chuẩn;
- Tiến hành đo đạc tại hiện trường: Đọc kết quả trên máy đo (3 lần/vị trí) và lấy giá trị trung bình;
- Làm sạch đầu đo của máy đo sau mỗi lần đo bằng nước cất;
- Thu dọn dụng cụ đo;
- Bảo dưỡng thiết bị đo theo hướng dẫn hiện hành của từng loại thiết bị;
- Tổng hợp số liệu khảo sát, đo đạc hiện trường;
- Bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ dụng cụ, thiết bị.
II.1 Khảo sát, thu thập tài liệu
II.1.1 Khảo sát
- Hiện trạng công trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình:
+ Các thông số kỹ thuật của các công trình thủy lợi hiện có;
+ Năng lực phục vụ của các công trình thủy lợi;
+ Kế hoạch vận hành công trình thủy lợi;
+ Công tác quản lý duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng;
- Hiện trạng nguồn nước và thực tế nhu cầu sử dụng nước:
+ Khảo sát thủy văn nhằm bổ sung tài liệu cơ bản còn thiếu;
+ Tài liệu mực nước phải được thống nhất theo cao độ quốc gia;
- Tình hình hạn hán, thiếu nước xâm nhập mặn:
+ Khảo sát tình hình hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn trong quá khứ và hiện tại;
+ Mức độ thiệt hại của từng vùng đối với mỗi loại hình thiên tai;
- Khảo sát thực địa để cập nhật, kiểm chứng sơ đồ tính toán mô hình, bảo đảm phù hợp với thực tế và thu thập bổ sung những tài liệu còn thiếu cho tính toán dự báo.
II.1.2 Thu thập tài liệu
- Thu thập, cập nhật tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội: Số liệu về sử dụng đất, địa hình, sông ngòi, sử dụng nước, đặc điểm dân cư, phát triển của các ngành kinh tế..., xu hướng hướng phát triển kinh tế - xã hội trong thời gian tới;
- Thu thập, cập nhật các tài liệu về khí tượng, thủy văn nguồn nước: Thông tin về mực nước, mưa, nguồn nước thượng lưu...và các thông tin khác;
- Thu thập tài liệu khảo sát đo đạc số liệu về địa hình lòng dẫn sông, kênh (mặt cắt, khoảng cách);
- Thu thập hiện trạng công trình trình thủy lợi: Hiện trạng hệ thống sông, kênh trong và ngoài hệ thống công trình thủy lợi, kế hoạch vận hành các công trình, lịch sử vận hành các công trình thủy lợi...;
- Thu thập tài liệu về độ mặn trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất; chiều sâu xâm nhập mặn hiện tại và những năm xâm nhập mặn lịch sử...;
- Thu thập các tài liệu liên quan khác: Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, sản xuất nông nghiệp, quy hoạch thủy lợi.
II.2 Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu
Tổng hợp, phân tích đánh giá tài liệu, thông tin liên quan đến mô hình dự báo; chỉ ra được các thông tin, dữ liệu còn thiếu; đề xuất bổ sung hoặc chuyển đổi, tính toán hiệu chỉnh, nội suy số liệu, dữ liệu theo quy định trong trường không có tài liệu.
II.3 Tính toán dự báo xâm nhập mặn bằng mô hình thủy lực
II.3.1 Nhập dữ liệu và thiết lập sơ đồ thuỷ lực
- Các dữ liệu nhập vào mô hình phải được chuẩn hoá trên cùng thời gian dự báo (số liệu địa hình cập nhật, số liệu quan trắc khí tượng, thủy văn và vận hành công trình);
- Thiết lập sơ đồ tính toán mô hình: Xác định phạm vi tính toán, mạng lưới sông, vị trí các điểm quan trắc (hoặc điểm khống chế) về lưu lượng, mực nước, mặn; số hoá và kết nối các nhánh sông; cập nhật tài liệu địa hình mặt cắt ngang sông (bao gồm phần lòng sông và vùng hai bên bờ sông).
II.3.2 Thiết lập các công trình và các điều kiện biên
- Xác định vị trí và mô phỏng các công trình kiểm soát nguồn nước của hệ thống công trình thuỷ lợi, các ô chứa trong sơ đồ tính toán mô hình;
- Thiết lập và liên kết các điều kiện biên trong sơ đồ tính toán mô hình tại các vị trí phù hợp. Những nơi không thể áp dụng mô hình thuỷ lực trực tiếp thì áp dụng mô hình thuỷ văn để xác định biên đầu vào. Các biên áp dụng là đường quá trình theo thời gian thực hoặc dự báo, bao gồm: Biên trên (lưu lượng), biên dưới (mực nước, mặn), biên nhu cầu nước, biên hợp lưu và điều kiện vận hành các cửa lấy nước trong hệ thống công trình thuỷ lợi.
II.3.3 Thiết lập điều kiện ban đầu
Các điều kiện ban đầu của các thông số thuỷ lực như: Mực nước, lưu lượng, mặn, vận tốc trên toàn mạng sơ đồ thuỷ lực trước thời gian bắt đầu tính toán mô phỏng.
II.3.4 Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình
- Mô hình thuỷ lực trước khi đưa vào sử dụng để dự báo mặn phải thực hiện bước hiệu chỉnh và kiểm định;
- Các thông số hiệu chỉnh mô hình thường được hiệu chỉnh theo phương pháp thử dần cho đến khi sai số của giá trị tính toán so với thực đo nằm trong phạm vi cho phép. Các thông số hiệu chỉnh mô hình dựa vào tài liệu dòng chảy, độ mặn thực đo tại một số trạm hoặc điểm quan trắc được lựa chọn mang tính đại diện. Sau khi hiệu chỉnh đạt yêu cầu, giữ nguyên bộ thông số đã lựa chọn để thực hiện bước kiểm định mô hình;
- Kiểm định mô hình để đánh giá sự hợp lý của bộ thông số đã được lựa chọn ở bước hiệu chỉnh. Khi kiểm định mô hình, không được sử dụng lại chuỗi số liệu đã hiệu chỉnh mà phải tiến hành trên chuỗi số liệu thực đo độc lập khác. Chạy thử với bộ thông số đã được lựa chọn ở bước hiệu chỉnh, so sánh số liệu tính toán và thực đo để đánh giá sai số. Có thể kiểm định cho nhiều chuỗi số liệu thực đo với thời gian khác nhằm khẳng định được độ chính xác mô hình đã thiết lập;
- Đánh giá độ chính xác giữa kết quả tính hiệu chỉnh, kiểm định mô hình và kết quả thực đo, có thể sử dụng các phương pháp như sau:
+ Phương pháp truyền thống: So sánh sự khác biệt về giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất và trung bình giữa tính toán và thực đo;
+ Sử dụng hệ số Nash - Sutcliffe để đánh giá.
II.3.5 Dự báo xâm nhập mặn
- Xác định mục tiêu, xây dựng các kịch bản và phương án dự báo;
- Nhập số liệu, thông số dự báo theo các kịch bản và phương án dự báo;
- Tính toán, dự báo mặn xâm nhập theo các kịch bản;
- So sánh giữa kết quả thực đo và kết quả tính toán của mô hình;
- Trình bày kết quả dự báo, các trị số thể hiện:
+ Độ mặn lớn nhất tại các điểm dự báo;
+ Phạm vi chịu ảnh hưởng mặn xâm nhập;
+ Thời gian xuất hiện mặn xâm nhập;
+ Khuyến nghị các vùng hay hệ thống công trình thuỷ lợi có nguy cơ xảy ra hạn, mặn và đề xuất các giải pháp chủ động phòng chống;
- Tuỳ theo điều kiện tự nhiên, mục đích, nhiệm vụ thực hiện mỗi vùng khác nhau, bản tin dự báo mặn xâm nhập có thể điều chỉnh cho phù hợp.
III. Trích xuất, công bố kết quả
III.1 Xây dựng bản tin kết quả quan trắc, dự báo xâm nhập mặn
- Bản tin dự báo xâm nhập mặn thời đoạn dài (bản tin mùa);
- Bản tin dự báo xâm nhập mặn thời hạn vừa (tháng);
- Bản tin dự báo xâm nhập mặn thời hạn ngắn (bản tin tuần);
- Bản tin dự báo xâm nhập mặn đột xuất.
III.2 Xây dựng báo cáo kết quả quan trắc, dự báo xâm nhập mặn
- Báo cáo tổng kết;
- Báo cáo tóm tắt.
III.3 Xây dựng các loại bản đồ
- Bản đồ nền (dữ liệu được dùng làm nền địa lý) phải được thành lập từ bản đồ hiện trạng CTTL thể hiện đầy đủ vị trí kênh mương và các công trình điều tiết trên kênh;
- Bản đồ chuyên đề xâm nhập mặn dạng giấy và dạng số hóa.
III.4 Đánh giá kết quả quan trắc
Kết quả quan trắc được chấp nhận khi các thiết bị đo lường đảm bảo các yêu cầu trước khi tiến hành quan trắc, đo đạc như sau:
- Thiết bị quan trắc môi trường phải được kiểm soát về đo lường (kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm) theo quy định của pháp luật hiện hành về đo lường;
- Thiết bị quan trắc môi trường trước khi đưa vào sử dụng phải bảo đảm chất lượng, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về chất lượng, sản phẩm hàng hóa. Các thiết bị quan trắc phải được lập hồ sơ theo dõi, cụ thể:
+ Danh mục và đặc tính kỹ thuật của thiết bị quan trắc; hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất;
+ Quy trình thao tác chuẩn, quy trình kiểm tra;
+ Sổ theo dõi giao nhận, sử dụng thiết bị;
+ Sổ theo dõi việc kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế linh phụ kiện;
+ Hồ sơ kiểm soát về đo lường của thiết bị quan trắc;
+ Giấy chứng nhận kèm theo báo cáo kết quả kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.
III.5 Thông tin kết quả quan trắc
- Thông tin kết quả quan trắc trên trang điện tử;
- Thông tin kết quả quan trắc trên tạp chí, báo giấy.
III.6 Lưu trữ kết quả quan trắc
- Lưu giữ bằng tệp tin điện tử;
- Lưu giữ bằng bản giấy.
III.7 Hồ sơ sản phẩm giao nộp
- Báo cáo tổng kết nhiệm vụ;
- Báo cáo tóm tắt;
- Bản tin quan trắc hiện trường, bản tin dự báo tháng, bản tin dự báo tuần, bản tin đột xuất;
- Bản đồ các loại.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC
I.1 Khảo sát, thu thập tài liệu
I.1.1 Định mức lao động
I.1.1.1 Thành phần công việc
- Khảo sát thực địa:
+ Hiện trạng công trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình;
+ Hiện trạng nguồn nước và thực tế nhu cầu sử dụng nước;
+ Tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng, xâm nhập mặn;
+ Cập nhật, kiểm chứng sơ đồ tính toán của mô hình;
- Thu thập các tài liệu liên quan:
+ Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;
+ Khí tượng, thủy văn;
+ Địa hình lòng dẫn bao gồm chiều dài, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang;
+ Hiện trạng và vận hành các công trình thủy lợi, thủy điện có liên quan;
+ Các tài liệu liên quan khác.
I.1.1.2 Công việc chưa tính trong định mức
- Mua bản đồ nền;
- Mua tài liệu khí tượng, thủy văn;
- Khảo sát địa hình, khảo sát thủy văn;
- Thuê phương tiện đi điều tra, khảo sát, đi lại, vận chuyển con người và thiết bị, công tác phí, chi phí lưu trú (nếu có).
I.1.1.3 Định biên và định mức lao động
Bảng 7. Định mức lao động trong công tác thu thập tài liệu
Mã hiệu |
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định biên (Cấp bậc bình quân) |
Định mức |
Hệ số hiệu chỉnh áp dụng |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||||
KSNN |
|
Khảo sát thực địa |
|
|
|
|
|
1 |
Hiện trạng công trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình |
công/ vùng |
KS3 |
|
6,0 |
Kdt, Kdv |
|
2 |
Hiện trạng nguồn nước và thực tế nhu cầu sử dụng nước; |
công/ vùng |
KS3 |
|
4,0 |
Kdt, Kdv |
|
3 |
Tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng; |
công/ vùng |
KS3 |
|
3,0 |
Kdt, Kdv |
|
4 |
Cập nhật, kiểm chứng sơ đồ tính toán của mô hình |
công/ vùng |
KS3 |
|
5,0 |
Kdt, Kdv |
|
TTNN |
|
Thu thập các tài liệu liên quan |
|
|
|
|
|
1 |
Thu thập tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội |
công/ vùng |
KS3 |
|
25,0 |
Kdt, Kdv |
|
2 |
Thu thập, tài liệu về khí tượng, thủy văn, nguồn nước |
công/ trạm |
KS3 |
|
5,0 |
|
|
3 |
Địa hình lòng dẫn bao gồm chiều dài, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang |
công/ 10km |
KS3 |
|
12,0 |
|
|
4 |
Hiện trạng và vận hành các công trình thủy lợi |
công/ vùng |
KS3 |
|
20,0 |
Kdt, Kdv |
|
5 |
Các tài liệu liên quan khác |
công/ vùng |
KS3 |
|
3,0 |
Kdt, Kdv |
I.1.2. Vật tư, thiết bị
I.1.2.1 Dụng cụ
Bảng 8: Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác khảo sát, thu thập tài liệu
Mã hiệu |
TT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/nhiệm vụ) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||||
DKQT |
1 |
Máy tính cầm tay |
cái |
36 |
|
0,40 |
2 |
Cặp tài liệu |
cái |
24 |
|
20,75 |
|
3 |
Dụng cụ nhỏ phụ khác |
% |
|
|
5 |
I.1.2.2. Thiết bị
Bảng 9. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác khảo sát, thu thập tài liệu
Mã hiệu |
TT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/nhiệm vụ) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||||
TKQT |
1 |
Máy GPS cầm tay |
cái |
120 |
|
0,40 |
2 |
Máy chụp ảnh |
cái |
60 |
|
0,40 |
I.1.2.3. Vật liệu
Bảng 10. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác khảo sát, thu thập tài liệu
Mã hiệu |
TT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (nhiệm vụ) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
VKQT |
1 |
Bút bi |
cái |
|
0,40 |
2 |
Sổ ghi chép |
cái |
|
0,40 |
|
3 |
Vật liệu khác |
% |
|
8 |
I.2 Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu
I.2.1 Định mức lao động
I.2.1.1 Thành phần công việc
- Lập bảng thống kê các số liệu thu thập, nhập số liệu, dữ liệu;
- Lọc, cập nhật và kiểm tra tính logic của số liệu, tài liệu thu thập;
- Chỉnh biên, xử lý các số liệu liên quan phục vụ tính toán dự báo;
- Xây dựng sơ đồ mạng sông, kênh, rạch tính toán;
- Xác định vị trí các trạm đo trên hệ thống và các trạm đo ngoài hệ thống (biên).
I.2.1.2 Định biên và định mức lao động
Bảng 12. Định mức lao động trong công tác tổng hợp phân tích, xử lí tài liệu
Mã hiệu |
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định biên (Cấp bậc bình quân) |
Định mức |
Hệ số hiệu chỉnh áp dụng |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||||
LTNN |
1 |
Lập bảng thống kê các số liệu thu thập, nhập số liệu, dữ liệu |
công/ vùng |
KS2 |
3,0 |
|
Kdt, Kdv |
2 |
Lọc, cập nhật và kiểm tra tính logic của số liệu, tài liệu thu thập |
công/ vùng |
KS5 |
2 |
|
Kdt, Kdv |
|
3 |
Chỉnh biên, xử lý các số liệu liên quan phục vụ tính toán dự báo |
công/ vùng |
KS5 |
11,0 |
|
Kdt, Kdv |
|
4 |
Xây dựng sơ đồ mạng sông, kênh, rạch tính toán |
công/mô hình/ vùng |
KS5 |
15,0 |
|
Kdt, Kdv |
|
5 |
Xác định vị trí các trạm đo trên hệ thống và các trạm đo ngoài hệ thống CTTL (biên) |
công /vị trí |
KS5 |
1,0 |
|
|
I.2.2. Vật tư, thiết bị
I.2.21 Dụng cụ
Bảng 12. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác tổng hợp phân tích, xử lý tài liệu
Mã hiệu |
TT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Công suất (KW) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/vùng) |
DTNN |
1 |
Bàn làm việc |
cái |
|
96 |
4 |
2 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
96 |
8,0 |
|
3 |
Cặp tài liệu |
cái |
|
24 |
8,0 |
|
4 |
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
36 |
16 |
|
5 |
Dụng cụ khác |
% |
|
|
5 |
I.2.2.2. Thiết bị
Bảng 13: Định mức sử dụng thiết bị trong công tác tổng hợp phân tích và xử lý tài liệu
Mã hiệu |
TT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị |
Công suất (kw) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/vùng) |
TTNN |
1 |
Máy tính xách tay |
cái |
0,04 |
60 |
32,0 |
2 |
Máy in màu A4 |
cái |
0,50 |
60 |
8,00 |
|
3 |
Máy Photocopy |
cái |
1,00 |
96 |
6,48 |
|
4 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
96 |
3,18 |
I.2.2.3. Vật liệu
Bảng 14. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác tổng hợp phân tích, xử lý tài liệu
Mã hiệu |
TT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (nhiệm vụ) |
VTNN |
1 |
Mực in lazer |
hộp |
0,04 |
2 |
Mực photocopy |
hộp |
0,01 |
|
3 |
Giấy A4 |
ram |
0,33 |
|
4 |
Bút bi |
cái |
0,80 |
|
5 |
Đĩa CD |
cái |
0,20 |
|
6 |
Vật liệu phụ và hao hụt |
% |
8 |
I.3 Dự báo dòng chảy từ mưa
I.3.1 Định mức lao động
I.3.1.1 Thành phần công việc
- Thiết lập mô hình thủy văn (mưa dòng chảy);
- Cập nhật điều kiện ban đầu, điều kiện biên;
- Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình mưa dòng chảy;
- Tính toán dự báo nguồn nước;
- Đánh giá độ tin cậy của kết quả dự báo;
- Tổng hợp kết quả dự báo;
- Cung cấp thông tin dự báo dòng chảy.
I.3.1.2 Định biên và định mức lao động
Bảng 15. Định mức lao động trong công tác dự báo dòng chảy từ mưa
Mã hiệu |
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định biên cấp bậc bình quân |
Định mức |
Hệ số hiệu chỉnh áp dụng |
LMDC |
1 |
Thiết lập mô hình thủy văn (mưa dòng chảy) |
công/mô hình/vùng |
KS5 |
50 |
Kdt, Kmh, Kdv |
2 |
Cập nhật điều kiện ban đầu, điều kiện biên |
công/mô hình/vùng |
KS3 |
30 |
|
|
3 |
Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình mưa dòng chảy |
công/mô hình |
KS4 |
50 |
Kmh |
|
4a |
Tính toán dự báo nguồn nước kịch bản nền |
công/kịch bản |
KS5 |
10 |
|
|
4b |
Tính toán dự báo nguồn nước theo các bài toán dự báo mùa |
công/mùa |
KS4 |
10 |
|
|
4c |
Tính toán dự báo nguồn nước theo các bài toán dự báo tháng |
công/tháng |
KS5 |
10 |
|
|
4d |
Tính toán dự báo nguồn nước theo các bài toán dự báo tuần |
công/tuần |
KS5 |
10 |
|
|
4e |
Tính toán dự báo nguồn nước theo các bài toán dự báo đột xuất |
công/bản tin |
KS5 |
10 |
|
I.3.2. Vật tư, thiết bị
I.3.2.1 Dụng cụ
Bảng 16. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác dự báo dòng chảy từ mưa
Mã hiệu |
TT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Công suất (KW) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/vùng) |
DMDC |
1 |
Bàn làm việc |
cái |
|
96 |
5,38 |
2 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
96 |
10,75 |
|
3 |
Cặp tài liệu |
cái |
|
24 |
10,75 |
|
4 |
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
36 |
21,5 |
I.3.2.2 Thiết bị
Bảng 17. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác dự báo dòng chảy từ mưa
Mã hiệu |
TT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị |
Công suất (kw) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/vùng) |
TMDC |
1 |
Máy tính xách tay |
cái |
0,04 |
60 |
43,0 |
2 |
Máy in màu A4 |
cái |
0,50 |
60 |
10,75 |
|
3 |
Máy Photocopy |
cái |
1,00 |
96 |
8,71 |
|
4 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
96 |
4,28 |
I.3.2.3. Vật liệu
Bảng 18. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác dự báo dòng chảy từ mưa
Mã hiệu |
TT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (nhiệm vụ) |
VMDC |
1 |
Mực in lazer |
hộp |
0,05 |
2 |
Mực photocopy |
hộp |
0,01 |
|
3 |
Giấy A4 |
ram |
0,44 |
|
4 |
Bút bi |
cái |
1,05 |
|
5 |
Đĩa CD |
cái |
0,26 |
|
6 |
Vật liệu phụ và hao hụt |
% |
8 |
I.4. Tính toán cân bằng nước bằng mô hình
I.4.1. Định mức lao động
I.4.1.1 Thành phần công việc
- Xác định kế hoạch sản xuất và các đối tượng phục vụ;
- Tính toán mức cấp nước cho các đối tượng sử dụng nước;
- Dự báo nhu cầu sử dụng nước;
- Xây dựng mô hình cân bằng nước;
- Tính toán, dự báo cân bằng nước;
- Tổng hợp kết quả tính toán và cung cấp cho việc lập kế hoạch sử dụng nước.
I.4.1.2 Định biên và định mức lao động
Bảng 19. Định biên và định mức lao động trong tính toán cân bằng nước bằng mô hình
Mã hiệu |
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định biên (cấp bậc bình quân) |
Định mức |
Hệ số hiệu chỉnh áp dụng |
LMCB |
1 |
Xác định kế hoạch sản xuất và các đối tượng cần cấp nước |
công/vùng |
KS3 |
15 |
Kdt, Kdv |
2 |
Tính toán mức cấp nước cho các đối tượng sử dụng nước |
công/lần tính toán dự báo |
KS3 |
10 |
|
|
3 |
Dự báo nhu cầu sử dụng nước |
|
|
|
|
|
3a |
Dự báo nhu cầu sử dụng nước theo kịch bản nền |
công/kịch bản |
KS5 |
10 |
|
|
3b |
Dự báo nhu cầu sử dụng nước theo vụ |
công/vụ |
KS5 |
10 |
|
|
3c |
Dự báo nhu cầu sử dụng nước theo tháng |
công/tháng |
KS5 |
10 |
|
|
3d |
Dự báo nhu cầu sử dụng nước theo tuần |
công/tuần |
KS5 |
10 |
|
|
3e |
Dự báo nhu cầu sử dụng nước đột xuất |
công /bản tin |
KS5 |
10 |
|
|
4 |
Xây dựng mô hình cân bằng nước |
|
|
|
|
|
4a |
Thiết lập mô hình cân bằng nước |
công/mô hình/vùng |
KS5 |
80 |
Kdt, Kmh, Kđv |
|
4b |
Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình |
công/trạm |
KS5 |
50 |
|
|
5 |
Tính toán, dự báo cân bằng nước |
|
|
|
|
|
5a |
Cân bằng nước theo kịch bản nền |
công/kịch bản |
KS5 |
15 |
|
|
5b |
Cân bằng nước dự báo vụ |
công/vụ |
KS5 |
15 |
|
|
5c |
Cân bằng nước dự báo tháng |
công/tháng |
|
15 |
|
|
5d |
Cân bằng nước dự báo tuần |
công/tuần |
KS5 |
15 |
|
|
5e |
Cân bằng nước dự báo đột xuất |
công /bản tin |
KS5 |
15 |
|
|
6 |
Tổng hợp kết quả tính toán và cung cấp cho việc lập kế hoạch sử dụng nước |
Công /nhiệm vụ |
KS5 |
10 |
|
1.4.2 Vật tư, thiết bị
I.4.2.1 Dụng cụ
Bảng 20. Định mức sử dụng dụng cụ trong tính toán cân bằng nước bằng mô hình
Mã hiệu |
TT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Công suất (KW) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/vùng) |
DMCB |
1 |
Bàn làm việc |
cái |
|
96 |
36,25 |
2 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
96 |
72,5 |
|
3 |
Cặp tài liệu |
cái |
|
24 |
72,5 |
|
4 |
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
36 |
72,5 |
|
5 |
Dụng cụ nhỏ phụ khác |
% |
|
|
5 |
I.4.2.2. Thiết bị
Bảng 21. Định mức sử dụng thiết bị trong tính toán cân bằng nước bằng mô hình
Mã hiệu |
TT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kw) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/vùng) |
TMCB |
1 |
Máy tính xách tay |
cái |
0,04 |
60 |
290 |
2 |
Máy in A4 |
cái |
0,5 |
60 |
72,5 |
|
3 |
Máy photocopy |
cái |
1,00 |
96 |
58,73 |
|
4 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
96 |
28,86 |
I.4.2.3. Vật liệu
Bảng 22. Định mức sử dụng vật liệu trong tính toán cân bằng nước bằng mô hình
Mã hiệu |
TT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (nhiệm vụ) |
VMCB |
1 |
Mực in lazer |
hộp |
0,35 |
2 |
Mực photocopy |
hộp |
0,06 |
|
3 |
Giấy A4 |
ram |
29,5 |
|
4 |
Bút bi |
cái |
7,07 |
|
5 |
Đĩa CD |
cái |
1,77 |
|
6 |
Vật liệu phụ và hao hụt |
% |
8 |
I.5 Tính toán, dự báo bằng mô hình thủy lực
I.5.1 Định mức lao động
I.5.1.1 Thành phần công việc
- Thiết lập mô hình thủy lực;
- Thiết lập, cập nhật điều kiện ban đầu, điều kiện biên;
- Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình;
- Tính toán thủy lực dòng chảy theo kịch bản nền, bài toán dự báo mùa, tháng, tuần, đột xuất, ngày;
- Tổng hợp kết quả dự báo.
1.5.1.2 Định biên và định mức lao động
Bảng 23. Định mức lao động trong công tác tính toán, dự báo mô hình thủy lực
Mã hiệu |
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định biên (cấp bậc bình quân) |
Định mức |
Hệ số hiệu chỉnh áp dụng |
LMTL |
1 |
Thiết lập mô hình thủy lực* |
công/10km |
KS3 |
15 |
Kmh |
2 |
Thiết lập, cập nhật điều kiện ban đầu, điều kiện biên |
công/chỉ tiêu/ 1 lần tính |
KS3 |
2 |
|
|
3 |
Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình |
công/trạm/chỉ tiêu |
KS5 |
5 |
|
|
4 |
Tính toán thủy lực dòng chảy |
|
|
|
|
|
4a |
Tính toán thủy lực dòng chảy theo kịch bản nền |
công/kịch bản /vùng |
KS5 |
60 |
Kdt, Kdv |
|
4b |
Tính toán thủy lực dòng chảy theo các bài toán dự báo mùa |
công/mùa/vùng |
KS5 |
60 |
Kdt, Kdv |
|
4c |
Tính toán thủy lực dòng chảy theo các bài toán dự báo tháng |
công/tháng/vùng |
KS5 |
20 |
Kdt, Kdv |
|
4d |
Tính toán thủy lực dòng chảy theo các bài toán dự báo tuần |
công/tuần/vùng |
KS5 |
5 |
Kdt, Kdv |
|
4e |
Tính toán thủy lực dòng chảy theo các bài toán dự báo đột xuất, ngày |
công/ngày/vùng |
KS5 |
3 |
Kdt, Kdv |
|
5 |
Tổng hợp kết quả dự báo |
công/nhiệm vụ |
KS4 |
10 |
|
* Nếu mô hình thiết lập mới thì áp dụng tính toán cho hệ thống sông, kênh, rạch theo yêu cầu tối thiểu. Nếu mô hình cập nhật, chỉ áp dụng tính toán cho phần cập nhật thêm.
Đối với nhiệm vụ dùng chung mô hình mưa dòng chảy; cân bằng nước; thủy lực thì áp dụng hệ số hiệu chỉnh định mức lao động trong công tác tính toán, dự báo nhân với hệ số điều chỉnh Khc = 0,3.
I.5.2 Vật tư, thiết bị
I.5.2.1 Dụng cụ
Bảng 24. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác tính toán, dự báo mô hình thủy lực
Mã hiệu |
TT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Công suất (KW) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/vùng) |
DTLN |
1 |
Bàn làm việc |
cái |
|
96 |
22,5 |
2 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
96 |
45,0 |
|
3 |
Cặp tài liệu |
cái |
|
24 |
45,0 |
|
4 |
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
36 |
90,0 |
|
5 |
Dụng cụ nhỏ phụ khác |
% |
|
|
5 |
I.5.2.2. Thiết bị
Bảng 25. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác tính toán, dự báo mô hình thủy lực
Mã hiệu |
TT |
Danh mục thiết bị |
Đợn vị |
Công suất (kw) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/vùng) |
TTLN |
1 |
Máy tính xách tay |
cái |
0,04 |
60 |
180 |
2 |
Máy in màu A4 |
cái |
0,50 |
60 |
45,0 |
|
3 |
Máy Photocopy |
cái |
1,00 |
96 |
36,45 |
|
4 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
96 |
17,91 |
I.5.2.3. Vật liệu
Bảng 26. Định mức sử vật liệu trong công tác tính toán, dự báo mô hình thủy lực
Mã hiệu |
TT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (nhiệm vụ) |
VTLN |
1 |
Mực in lazer |
hộp |
0,22 |
2 |
Mực photocopy |
hộp |
0,04 |
|
3 |
Giấy A4 |
ram |
1,83 |
|
4 |
Bút bi |
cái |
4,40 |
|
5 |
Đĩa CD |
cái |
1,10 |
|
6 |
Vật liệu phụ và hao hụt |
% |
8 |
II. Xây dựng kế hoạch sử dụng nước
II.1 Xây dựng kế hoạch sử dụng nước trong thời kỳ cấp nước
II.1.1 Định mức lao động
II.1.1.1 Thành phần công việc
- Phân tích đánh giá hiện trạng nguồn nước;
- Xây dựng các kịch bản nguồn nước đến;
- Tính toán xây dựng kế hoạch sử dụng nước vùng trong công trình thủy lợi;
- Tính toán đánh giá mức độ rủi ro hạn hán, thiếu nước vùng ngoài công trình thủy lợi;
- Tổng hợp kết quả tính toán và cung cấp cho việc lập bản tin.
II.1.1.2 Định biên và định mức lao động
Bảng 27. Định biên và định mức lao động trong xây dựng kế hoạch sử dụng nước trong thời kỳ cấp nước
Mã hiệu |
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định biên (cấp bậc bình quân) |
Định mức |
Hệ số hiệu chỉnh áp dụng |
LKCN |
1 |
Phân tích đánh giá hiện trạng nguồn nước |
công/vùng |
KS3 |
10 |
Kdt, Kdv |
2 |
Xây dựng các kịch bản nguồn nước đến |
công/vùng |
KS3 |
10 |
Kdt, Kdv |
|
3 |
Tính toán xây dựng kế hoạch sử dụng nước vùng trong công trình thủy lợi |
|
|
|
|
|
3a |
Tính toán xây dựng kế hoạch sử dụng nước theo kịch bản nền |
công/kịch bản /vùng |
KS5 |
10 |
Kdt, Kdv |
|
3b |
Tính toán xây dựng kế hoạch sử dụng nước mùa |
công/mùa/vùng |
KS5 |
10 |
Kdt, Kdv |
|
3c |
Tính toán xây dựng kế hoạch sử dụng nước tháng |
công/tháng/vùng |
KS5 |
10 |
Kdt, Kdv |
|
3d |
Tính toán xây dựng kế hoạch sử dụng nước tuần |
công/tuần/vùng |
KS5 |
10 |
Kdt, Kdv |
|
3e |
Tính toán xây dựng kế hoạch sử dụng nước đột xuất |
công/bản tin/vùng |
KS5 |
10 |
Kdt, Kdv |
|
4 |
Tính toán đánh giá mức độ rủi ro hạn hán, thiếu nước vùng ngoài công trình thủy lợi |
|
|
|
|
|
4a |
Nhận định mức độ rủi ro hạn hán, thiếu nước theo kịch bản |
công/kịch bản/1000ha |
KS3 |
0,2 |
|
|
4b |
Tính toán đánh giá mức độ rủi ro hạn hán, thiếu nước mùa |
công/mùa/1000ha |
KS3 |
0,2 |
|
|
4c |
Tính toán đánh giá mức độ rủi ro hạn hán, thiếu nước tháng |
công/tháng/1000ha |
KS3 |
0,2 |
|
|
4d |
Tính toán đánh giá mức độ rủi ro hạn hán, thiếu nước tuần |
công/tuần/1000ha |
KS3 |
0,2 |
|
|
4e |
Tính toán đánh giá mức độ rủi ro hạn hán, thiếu nước đột xuất |
công/bản tin/1000ha |
KS3 |
1 |
|
|
5 |
Tổng hợp kết quả tính toán và cung cấp cho việc lập bản tin |
công/vùng |
KS3 |
10 |
|
* Định biên và định mức xác định lượng nước đến dự báo (mô hình dòng chảy từ mưa) được quy định tại Mục I.3, chương I, phần III; xác định nhu cầu nước dự báo được quy định tại Mục I.4, chương I, phần III;
** Định biên và định mức tính toán cân bằng nước vùng trong công trình thủy lợi được quy định tại Mục I.4, chương I, phần III (đối với trường hợp sử dụng mô hình cân bằng nước) và I.5, chương I, phần III (đối với trường hợp sử dụng mô hình thủy lực).
II.1.2 Vật tư, thiết bị
II.1.2.1 Dụng cụ
Bảng 28. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác xây dựng kế hoạch sử dụng nước trong thời kỳ cấp nước
Mã hiệu |
TT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Công suất (KW) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/vùng) |
DKCN |
1 |
Bàn làm việc |
cái |
|
96 |
8,98 |
2 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
96 |
17,95 |
|
3 |
Cặp tài liệu |
cái |
|
24 |
17,95 |
|
4 |
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
36 |
35,90 |
|
5 |
Dụng cụ nhỏ phụ khác |
% |
|
|
5 |
II.1.2.2 Thiết bị
Bảng 29. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác xây dựng kế hoạch sử dụng nước trong thời kỳ cấp nước
Mã hiệu |
TT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kw) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/vùng) |
TKCN |
1 |
Máy tính xách tay |
cái |
0,04 |
60 |
71,8 |
2 |
Máy in A4 |
cái |
0,5 |
60 |
17,95 |
|
3 |
Máy photocopy |
cái |
1,00 |
96 |
14,54 |
|
4 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
96 |
7,14 |
II.1.2.3. Vật liệu
Bảng 30. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác xây dựng kế hoạch sử dụng nước trong thời kỳ cấp nước
Mã hiệu |
TT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (nhiệm vụ) |
VKCN |
1 |
Mực in lazer |
hộp |
0,09 |
2 |
Mực photocopy |
hộp |
0,01 |
|
3 |
Giấy A4 |
ram |
0,73 |
|
4 |
Bút bi |
cái |
1,75 |
|
5 |
Đĩa CD |
cái |
0,44 |
|
6 |
Vật liệu phụ và hao hụt |
% |
8 |
II.2 Xây dựng kế hoạch tiêu nước
II.2.1 Định mức lao động
II.2.1.1 Thành phần công việc
- Xác định kế hoạch sản xuất và các đối tượng cần tiêu nước;
- Dự báo nhu cầu tiêu nước;
- Tính toán cân bằng tiêu nước;
- Xây dựng kế hoạch vận hành công trình tiêu nước.
II.2.1.2 Định biên và định mức lao động
Bảng 31. Định biên và định mức lao động trong công tác xây dựng kế hoạch tiêu nước
Mã hiệu |
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định biên (cấp bậc bình quân) |
Định mức |
Hệ số hiệu chỉnh áp dụng |
XKTN |
1 |
Xác định kế hoạch sản xuất và các đối tượng cần tiêu nước |
công/vùng |
KS3 |
10 |
Kdt, Kdv |
2 |
Dự báo nhu cầu cần tiêu nước |
công/công trình/bản tin |
KS4 |
2 |
Kdt, Kdv |
|
3 |
Tính toán cân bằng tiêu nước |
công/công trình/bản tin |
KS4 |
2 |
Kdt, Kdv |
|
4 |
Xây dựng kế hoạch vận hành tiêu nước |
công/công trình/bản tin |
KS5 |
2 |
Kdt, Kdv |
Ghi chú: Nếu cân bằng tiêu nước bằng mô hình thủy lực, tính định mức theo mục I.5, chương I, phần III.
II.2.2. Vật tư, thiết bị
II.2.2.1. Dụng cụ
Bảng 32. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác xây dựng kế hoạch tiêu nước
Mã hiệu |
TT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Công suất (KW) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/vùng) |
DKTN |
1 |
Bàn làm việc |
cái |
|
96 |
2,00 |
2 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
96 |
4,00 |
|
3 |
Cặp tài liệu |
cái |
|
24 |
4,00 |
|
4 |
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
36 |
8,00 |
|
5 |
Dụng cụ nhỏ phụ khác |
% |
|
|
5 |
II.2.2.2. Thiết bị
Bảng 33. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác xây dựng kế hoạch tiêu nước
Mã hiệu |
TT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kw) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/vùng) |
TKTN |
1 |
Máy tính xách tay |
cái |
0,04 |
60 |
16,00 |
2 |
Máy in A4 |
cái |
0,5 |
60 |
4,00 |
|
3 |
Máy photocopy |
cái |
1 |
96 |
4,00 |
|
4 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
96 |
1,59 |
II.2.2.3. Vật liệu
Bảng 34. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác xây dựng kế hoạch tiêu nước
Mã hiệu |
TT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (vùng) |
VKTN |
1 |
Mực in lazer |
hộp |
0,02 |
2 |
Mực photocopy |
hộp |
0,01 |
|
3 |
Giấy A4 |
ram |
0,16 |
|
4 |
Bút bi |
cái |
0,40 |
|
5 |
Đĩa CD |
cái |
0,10 |
|
6 |
Vật liệu phụ và hao hụt |
% |
8 |
II.3 Xây dựng kế hoạch sử dụng nước đồng bằng sông Cửu Long
II.3.1 Định mức lao động
II.3.1.1 Thành phần công việc
- Xác định các đối tượng cần bảo vệ, các đối tượng cần cấp và tiêu nước;
- Đánh giá khả năng đảm bảo an toàn sản xuất;
- Đề xuất các giải pháp bảo vệ sản xuất.
II.3.1.2 Định biên và định mức lao động
Bảng 35. Định biên và định mức lao động trong công tác xây dựng kế hoạch sử dụng nước đồng bằng sông Cửu Long
Mã hiệu |
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định biên (cấp bậc bình quân) |
Định mức |
Hệ số hiệu chỉnh áp dụng |
KSCL |
1 |
Xác định các đối tượng cần bảo vệ, các đối tượng cần cấp và tiêu nước |
công/vùng |
KS3 |
20 |
Kdt, Kdv |
2 |
Đánh giá khả năng đảm bảo an toàn và đề xuất các giải pháp bảo vệ sản xuất |
công/vùng |
KS5 |
50 |
Kdt, Kdv |
|
3 |
Lập báo cáo xây dựng kế hoạch ứng phó nguồn nước phục vụ điều hành sản xuất vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
công /báo cáo/vùng |
KS5 |
20 |
Kdt, Kdv |
II.3.2. Vật tư, thiết bị
II.3.2.1. Định mức dụng cụ
Bảng 36. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác xây dựng kế hoạch sử dụng nước đồng bằng sông Cửu Long
Mã hiệu |
TT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Công suất (KW) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/vùng) |
DKCL |
1 |
Bàn làm việc |
cái |
|
96 |
11,25 |
2 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
96 |
22,5 |
|
3 |
Cặp tài liệu |
cái |
|
24 |
22,5 |
|
4 |
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
36 |
45,0 |
|
5 |
Dụng cụ nhỏ phụ khác |
% |
|
|
5,00 |
II.3.2.2. Thiết bị
Bảng 37. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác xây dựng kế hoạch sử dụng nước đồng bằng sông Cửu Long
Mã hiệu |
TT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kw) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/vùng) |
VKCL |
1 |
Máy tính xách tay |
cái |
0,04 |
60 |
90 |
2 |
Máy in A4 |
cái |
0,5 |
60 |
22,5 |
|
3 |
Máy photocopy |
cái |
1 |
96 |
18,23 |
|
4 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
96 |
8,96 |
II.3.2.3. Vật liệu
Bảng 38. Định mức sử dụng vật liệu công tác xây dựng kế hoạch sử dụng nước đồng bằng sông Cửu Long
Mã hiệu |
TT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (vùng) |
VKCL |
1 |
Mực in lazer |
hộp |
0,11 |
2 |
Mực photocopy |
hộp |
0,02 |
|
3 |
Giấy A4 |
ram |
0,91 |
|
4 |
Bút bi |
cái |
2,20 |
|
5 |
Đĩa CD |
cái |
0,55 |
|
6 |
Vật liệu phụ và hao hụt |
% |
8 |
II.4 Xây dựng kế hoạch tích nước cho hồ chứa đơn có cửa van
II.4.1 Định mức lao động
II.4.1.1 Thành phần công việc
- Tính toán điều tiết lũ;
- Đề xuất phương án tích nước hồ chứa.
II.4.1.2 Định biên và định mức lao động
Bảng 39. Định biên và định mức lao động trong công tác xây dựng kế hoạch tích nước cho hồ chứa đơn có cửa van
Mã hiệu |
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định biên (cấp bậc bình quân) |
Định mức |
Hệ số hiệu chỉnh áp dụng |
XKHC |
1 |
Tính toán điều tiết lũ |
Công /phương án/ công trình |
KS3 |
10 |
|
2 |
Đề xuất phương án tích nước hồ chứa |
Công /phương án/ công trình |
KS5 |
15 |
|
Ghi chú: Nếu tính điều tiết lũ bằng mô hình thủy lực, tính định mức theo mục I.5, chương I, phần III.
II.4.2 Vật tư, thiết bị
II.4.2.1 Dụng cụ
Bảng 40. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác xây dựng kế hoạch tích nước cho hồ chứa đơn có cửa van
Mã hiệu |
TT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Công suất (KW) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/vùng) |
DTNH |
1 |
Bàn làm việc |
cái |
|
96 |
3,13 |
2 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
96 |
6,25 |
|
3 |
Cặp tài liệu |
cái |
|
24 |
6,25 |
|
4 |
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
36 |
12,50 |
|
5 |
Dụng cụ nhỏ phụ khác |
% |
|
|
8 |
II.4.2.2. Thiết bị
Bảng 41. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác xây dựng kế hoạch tích nước cho hồ chứa đơn có cửa van
Mã hiệu |
TT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kw) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/vùng) |
TTNH |
1 |
Máy tính xách tay |
cái |
0,04 |
60 |
25,00 |
2 |
Máy in A4 |
cái |
0,5 |
60 |
6,25 |
|
3 |
Máy photocopy |
cái |
1 |
96 |
5,05 |
|
4 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
96 |
2,49 |
II.4.2.3. Định mức sử dụng vật liệu
Bảng 42. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác xây dựng kế hoạch tích nước cho hồ chứa đơn có cửa van
Mã hiệu |
TT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (nhiệm vụ) |
VTNH |
1 |
Mực in lazer |
hộp |
0,03 |
2 |
Mực photocopy |
hộp |
0,01 |
|
3 |
Giấy A4 |
ram |
0,25 |
|
4 |
Bút bi |
cái |
0,61 |
|
5 |
Đĩa CD |
cái |
0,15 |
|
6 |
Vật liệu phụ và hao hụt |
% |
8 |
III. Trích xuất kết quả, xây dựng các báo cáo
III.1 Định mức lao động
III.1.1 Thành phần công việc
- Xây dựng các báo cáo: Báo cáo tổng kết nhiệm vụ, báo cáo tóm tắt;
- Xây dựng bản tin dự báo mùa, tháng, tuần, đột xuất;
- Xây dựng bản đồ nền, bản đồ chuyên đề hạn hán, ngập úng, mặn, chất lượng nước dạng giấy và dạng số hóa.
III.1.2 Các công việc chưa được tính toán trong định mức:
- Công tác in ấn, giao nộp sản phẩm;
- Tổ chức hội thảo, báo cáo kết quả thực hiện các ban ngành.
III.1.3 Định biên và định mức lao động
Bảng 43. Định mức lao động công tác trích xuất kết quả, xây dựng báo cáo
Mã hiệu |
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định biên (Cấp bậc bình quân) |
Định mức |
Hệ số hiệu chỉnh áp dụng |
LXSN |
1 |
Xây dựng bản tin |
|
|
|
|
1a |
Xây dựng các bản tin mùa |
công/bản tin |
KS3 |
7,0 |
|
|
1b |
Xây dựng các bản tin tháng |
công/bản tin |
KS3 |
5,0 |
|
|
1c |
Xây dựng các bản tin tuần |
công/bản tin |
KS3 |
2,0 |
|
|
1d |
Xây dựng các bản tin đột xuất, ngày |
công/bản tin |
KS3 |
0,5 |
|
|
2 |
Xây dựng các báo cáo |
|
|
|
|
|
2a |
Báo cáo tổng kết |
công |
KS5 |
60 |
|
|
2b |
Báo cáo tóm tắt |
công |
KS5 |
20 |
|
|
3 |
Xây dựng bản đồ |
|
|
|
|
|
3a |
Bản đồ nền công trình thủy lợi |
công/vùng |
KS3 |
25 |
Kbd, Kdt, Kdv |
|
3b |
Bản đồ chuyên đề hạn hán |
công/vùng |
KS3 |
30 |
|
|
3c |
Bản đồ chuyên đề ngập úng |
công/vùng |
KS3 |
30 |
|
III.2. Vật tư, thiết bị
III.2.1 Dụng cụ
Bảng 44. Định mức sử dụng dụng cụ trong trích xuất kết quả, xây dựng các báo cáo
Mã hiệu |
TT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Công suất (KW) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/nhiệm vụ) |
DXNN |
1 |
Bàn làm việc |
cái |
|
96 |
22,44 |
2 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
96 |
44,88 |
|
3 |
Cặp tài liệu |
cái |
|
24 |
44,88 |
|
4 |
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
36 |
89,75 |
|
5 |
Dụng cụ nhỏ phụ khác |
% |
|
|
5,00 |
III.2.2. Thiết bị
Bảng 45. Định mức sử dụng thiết bị trong trích xuất kết quả, xây dựng các báo cáo
Mã hiệu |
TT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kw) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/nhiệm vụ) |
TXNN |
1 |
Máy vi tính |
cái |
0,04 |
60 |
179,5 |
2 |
Máy in A4 |
cái |
0,5 |
60 |
44,88 |
|
3 |
Máy Photocopy |
cái |
1 |
96 |
36,35 |
|
4 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
96 |
17,86 |
III.2.3. Vật liệu
Bảng 46. Định mức sử dụng vật liệu trong trích xuất kết quả, xây dựng báo cáo
Mã hiệu |
TT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (nhiệm vụ) |
VXNN |
1 |
Mực in lazer |
hộp |
0,22 |
2 |
Mực photocopy |
hộp |
0,04 |
|
3 |
Giấy A4 |
ram |
1,82 |
|
4 |
Bút bi |
cái |
4,38 |
|
5 |
Đĩa CD |
cái |
1,09 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I.1 Xây dựng kế hoạch quan trắc
I.1.1 Định mức lao động
I.1.1.1 Thành phần công việc
a) Ngoại nghiệp:
- Nhận nhiệm vụ;
- Thu thập các tài liệu phục vụ công tác khảo sát;
- Di chuyển đến vị trí khảo sát;
- Khảo sát thực địa theo tuyến đã xác định.
b) Nội nghiệp:
- Chỉnh lý tài liệu, tổng hợp kết quả khảo sát thực địa và bàn giao sản phẩm;
- Xác định các thông số chất lượng nước cần quan trắc; lập danh mục các thông số quan trắc;
- Thiết lập phương án lấy mẫu;
- Xác định tần suất, thời gian quan trắc;
- Xác định phương pháp lấy mẫu và đo tại hiện trường và phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm;
- Xác định quy trình lấy mẫu, thể tích mẫu cần lấy, loại dụng cụ chứa mẫu, loại hóa chất bảo quản, thời gian lưu mẫu, loại mẫu và số lượng mẫu QC;
- Lập danh mục và kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị quan trắc hiện trường và thiết bị phân tích trong phòng thí nghiệm, bao gồm cả thiết bị, dụng cụ, phương tiện bảo đảm an toàn lao động;
- Xác định các phương tiện phục vụ hoạt động lấy mẫu, vận chuyển mẫu;
- Lập kế hoạch nhân lực thực hiện quan trắc, trong đó, nêu rõ nhiệm vụ cụ thể của từng cán bộ thực hiện các hoạt động quan trắc chất lượng nước;
- Lập danh mục các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện chương trình.
I.1.1.2 Công việc chưa tính trong định mức
Thuê phương tiện điều tra khảo sát, đi lại, vận chuyển con người và thiết bị, công tác phí, chi phí lưu trú (nếu có).
I.1.1.3 Định biên và định mức lao động
Bảng 47. Định biên và định mức lao động trong xây dựng kế hoạch quan trắc
Mã hiệu |
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định biên (Cấp bậc bình quân) |
Định mức |
Hệ số hiệu chỉnh áp dụng |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||||
|
I |
Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
LKQT |
|
Khảo sát thực tế khu vực cần quan trắc |
Công /vùng |
KS2 |
|
10,0 |
Kdt, Kdv |
II |
Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
1 |
Chỉnh lý tài liệu, tổng hợp kết quả khảo sát thực địa và bàn giao sản phẩm |
Công /vùng |
KS2 |
5,0 |
|
|
|
2 |
Xác định các thông số chất lượng nước cần quan trắc |
Công /nhiệm vụ |
KS3 |
1,0 |
|
|
|
3 |
Thiết lập phương án lấy mẫu |
Công /nhiệm vụ |
KS3 |
3,0 |
|
|
|
4 |
Xác định tần suất, thời gian quan trắc |
Công /nhiệm vụ |
KS3 |
1,5 |
|
|
|
5 |
Xác định phương pháp lấy mẫu, đo đạc, phân tích |
Công /nhiệm vụ |
KS3 |
1,5 |
|
|
|
6 |
Xác định quy trình lấy mẫu, thể tích mẫu cần lấy, loại dụng cụ chứa mẫu, loại hóa chất bảo quản, thời gian lưu mẫu, loại mẫu và số lượng mẫu kiểm soát chất lượng |
Công /nhiệm vụ |
KS2 |
1,5 |
|
|
|
7 |
Lập danh mục và kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị quan trắc hiện trường và thiết bị phân tích trong phòng thí nghiệm |
Công /nhiệm vụ |
KS2 |
1,5 |
|
|
|
8 |
Xác định các phương tiện phục vụ hoạt động lấy mẫu, vận chuyển mẫu |
Công /nhiệm vụ |
KS1 |
1,0 |
|
|
|
9 |
Lập kế hoạch nhân lực thực hiện quan trắc |
Công /nhiệm vụ |
KS3 |
1,0 |
|
|
I.1.2. Vật tư, thiết bị
I.1.2.1. Dụng cụ
Bảng 48. Định mức sử dụng dụng cụ trong xây dựng kế hoạch quan trắc
Mã hiệu |
TT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Công suất (KW) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/nhiệm vụ) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||||
DKQT |
I |
Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
1 |
Bàn làm việc |
cái |
|
96 |
2,25 |
|
|
2 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
96 |
4,50 |
|
|
3 |
Cặp tài liệu |
cái |
|
24 |
4,50 |
|
|
4 |
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
36 |
9,00 |
|
|
5 |
Dụng cụ khác |
% |
|
|
5 |
|
|
II |
Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
7 |
Máy tính cầm tay |
cái |
|
36 |
|
0,20 |
|
8 |
Cặp tài liệu |
cái |
|
24 |
|
4,50 |
I.1.2.2. Thiết bị
Bảng 49. Định mức sử dụng thiết bị trong xây dựng kế hoạch quan trắc
Mã hiệu |
TT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kw) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/nhiệm vụ) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||||
TKQT |
|
Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
1 |
Máy tính xách tay |
cái |
0,04 |
60 |
18,00 |
|
|
2 |
Máy in A4 |
cái |
0,5 |
60 |
4,50 |
|
|
3 |
Máy Photocopy |
cái |
1 |
96 |
3,65 |
|
|
4 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
96 |
1,79 |
|
|
|
Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
5 |
Máy GPS cầm tay |
cái |
|
120 |
|
0,20 |
|
6 |
Máy chụp ảnh |
cái |
|
60 |
|
0,20 |
I.1.2.3. Vật liệu
Bảng 50. Định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng kế hoạch quan trắc
Mã hiệu |
TT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (nhiệm vụ) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
VKQT |
|
Nội nghiệp |
|
|
|
1 |
Mực in lazer |
hộp |
0,02 |
|
|
2 |
Mực photocopy |
hộp |
0,01 |
|
|
3 |
Giấy A4 |
tập |
0,18 |
|
|
4 |
Bút bi |
cái |
0,44 |
|
|
5 |
Đĩa CD |
cái |
0,07 |
|
|
6 |
Vật liệu phụ và hao hụt |
% |
8 |
|
|
|
Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
7 |
Bút bi |
cái |
|
0,240 |
|
8 |
Sổ ghi chép |
cái |
|
0,240 |
|
9 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000 |
mảnh |
|
0,020 |
I.2. Quan trắc hiện trường
I.2.1. Định mức lao động
I.2.1.1. Thành phần công việc
a) Ngoại nghiệp:
- Chuẩn bị phương tiện, vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị phục vụ khảo sát, đo đạc; khảo sát vị trí lấy mẫu;
- Lấy mẫu;
- Đo đạc các thông số chất lượng nước;
- Ghi nhật ký lấy mẫu;
- Bảo quản mẫu và vận chuyển mẫu;
- Bàn giao mẫu cho phòng thí nghiệm.
b) Nội nghiệp:
- Tổng hợp số liệu khảo sát, đo đạc hiện trường;
- Bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ dụng cụ, thiết bị.
I.2.1.2. Các công việc chưa tính trong định mức
- Thuê phương tiện điều tra khảo sát, đi lại, vận chuyển con người và thiết bị, công tác phí, chi phí lưu trú (nếu có);
- Thuê máy móc, thiết bị phục vụ đo đạc, khảo sát;
- Dụng cụ đựng mẫu, bảo quản mẫu;
- Thuê nhân công địa phương.
I.2.1.3. Định biên và định mức lao động
a) Công tác lấy mẫu tại hiện trường
Bảng 51. Định biên và định mức lao động trong lấy mẫu tại hiện trường
Mã hiệu |
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định biên (Cấp bậc bình quân) |
Định mức |
Hệ số hiệu chỉnh áp dụng |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||||
LLMN |
1 |
Chuẩn bị |
công/mẫu |
KS1 |
0,2 |
|
Kdt, Kđv |
2 |
Lấy mẫu |
công/mẫu |
NVHT |
|
0,5 |
Kdt, Kđv |
|
3 |
Ghi nhật ký lấy mẫu |
công/mẫu |
KS3 |
0,1 |
0,2 |
|
|
4 |
Bảo quản mẫu |
công/mẫu |
KS4 |
|
0,3 |
|
|
5 |
Bàn giao mẫu cho phòng thí nghiệm |
công/mẫu |
KS2 |
0,2 |
|
|
|
6 |
Tổng hợp số liệu khảo sát, đo đạc hiện trường |
công/mẫu |
KS3 |
0,3 |
|
|
|
7 |
Bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ dụng cụ, thiết bị |
công/mẫu |
KS2 |
0,2 |
|
|
b) Đo đạc các thông số tại hiện trường
Bảng 52. Định biên và định mức lao động trong đo đạc các thông số tại hiện trường
Mã hiệu |
TT |
Thông số quan trắc |
Đơn vị tính |
Định biên (Cấp bậc bình quân) |
Định mức |
Hệ số hiệu chỉnh áp dụng |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||||
LĐHT |
1 |
Nhiệt độ nước |
công/mẫu |
KS 2 |
|
0,2 |
|
2 |
pH |
công/mẫu |
KS 2 |
|
0,2 |
|
|
3 |
Oxy hòa tan (DO) |
công/mẫu |
KS 2 |
|
0,2 |
|
|
4 |
Độ đục |
công/mẫu |
KS 2 |
|
0,2 |
|
|
5 |
Tổng chất rắn hòa tan (TDS) |
công/mẫu |
KS 2 |
|
0,2 |
|
|
6 |
Độ dẫn điện (EC) |
công/mẫu |
KS 2 |
|
0,2 |
|
|
7 |
Đo đồng thời đa chỉ tiêu: Nhiệt độ, pH, Oxy hòa tan (DO), Tổng chất rắn hòa tan (TDS); Độ dẫn điện (EC), Thế oxi hóa khử (ORP); Độ đục |
công/mẫu |
KS 3 |
|
0,7 |
|
I.2.2. Vật tư, thiết bị
I.2.2.1. Dụng cụ
a) Lấy mẫu nước tại hiện trường
Bảng 53. Định mức sử dụng dụng cụ trong lấy mẫu hiện trường
Mã hiệu |
TT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Công suất (kw) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/mẫu) |
|
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
||||||
DĐHT |
1 |
Đèn sạc điện |
cái |
|
12 |
1,10 |
|
2 |
Động cơ điện |
cái |
7,0 |
60 |
0,20 |
|
|
3 |
Bộ lưu điện UPS |
cái |
|
36 |
|
0,24 |
|
4 |
Máy tính xách tay |
cái |
0,04 |
60 |
|
0,49 |
|
5 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
96 |
|
0,49 |
|
6 |
Ổn áp 10A |
cái |
|
96 |
|
0,49 |
|
7 |
USB |
cái |
|
12 |
|
0,49 |
|
8 |
Các dụng cụ khác |
% |
|
|
26,96 |
6,03 |
b) Đo đạc các thông số tại hiện trường
Bảng 54. Định mức sử dụng dụng cụ trong đo đạc tại hiện trường
Mã hiệu |
TT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/mẫu) |
DĐHT1 |
1 |
Nhiệt độ |
|
|
|
1 |
|
Đầu đo |
cái |
6 |
0,16 |
2 |
|
Bình tia |
cái |
6 |
0,12 |
3 |
|
Cốc nhựa |
chiếc |
6 |
0,20 |
DĐHT2 |
2 |
pH |
Như mục DĐHT1 |
|
|
DĐHT3 |
3 |
Oxy hòa tan (DO) |
|
|
|
1 |
|
Đầu đo |
cái |
6 |
0,16 |
2 |
|
Cốc nhựa |
chiếc |
6 |
0,20 |
3 |
|
Chai đựng hóa chất |
cái |
6 |
0,20 |
4 |
|
Bình tia |
cái |
6 |
0,20 |
DĐHT4 |
4 |
Độ đục |
|
|
|
1 |
|
Đầu đo |
cái |
6 |
0,16 |
2 |
|
Cốc nhựa |
chiếc |
6 |
0,20 |
3 |
|
Chai đựng hóa chất |
cái |
6 |
0,20 |
4 |
|
Bình tia |
cái |
6 |
0,20 |
DĐHT5 |
5 |
Tổng chất rắn hòa tan (TDS) |
|
|
|
1 |
|
Điện cực độ dẫn Pt |
cái |
12 |
0,20 |
2 |
|
Đầu đo |
cái |
6 |
0,16 |
3 |
|
Cốc nhựa |
chiếc |
6 |
0,20 |
4 |
|
Chai đựng hóa chất |
cái |
6 |
0,20 |
5 |
|
Bình tia |
cái |
6 |
0,20 |
DĐHT6 |
6 |
Độ dẫn điện (EC) |
Như mục DĐHT5 |
|
|
DĐHT7 |
7 |
Đo đồng thời đa chỉ tiêu: - Nhiệt độ nước, pH ; ORP - Oxy hòa tan (DO); Độ đục, Tổng chất rắn hòa tan (TDS), Độ dẫn điện (EC) |
|
||
1 |
|
Đầu đo |
cái |
6 |
0,48 |
2 |
|
Điện cực độ dẫn Pt |
cái |
12 |
0,20 |
3 |
|
Bình mẫu |
cái |
12 |
0,10 |
4 |
|
Cốc nhựa |
chiếc |
6 |
0,60 |
5 |
|
Chai đựng hóa chất |
cái |
6 |
0,20 |
6 |
|
Bình tia |
cái |
6 |
0,20 |
I.2.2.2. Thiết bị
a) Lấy mẫu nước tại hiện trường
Bảng 55. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác lấy mẫu nước tại hiện trường
Mã hiệu |
TT |
Danh mục máy móc, thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (KW) |
THSD (tháng) |
Định mức (ca/mẫu) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||||
TLMN |
1 |
Máy tính xách tay |
cái |
0,04 |
60 |
0,20 |
0,28 |
2 |
Bơm hút nước |
cái |
1,0 |
96 |
|
0,02 |
b) Đo đạc các thông số tại hiện trường
Bảng 56. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác đo đạc hiện trường
Mã hiệu |
TT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (Kw) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/mẫu) |
TĐHT1 |
1 |
Nhiệt độ nước |
|
|
||
1 |
|
Thiết bị lấy mẫu nước |
bộ |
|
60 |
0,20 |
2 |
|
Thiết bị đo hiện số |
bộ |
Pin khô |
60 |
0,08 |
3 |
|
Máy định vị GPS cầm tay |
bộ |
Pin khô |
120 |
0,06 |
TĐHT2 |
2 |
pH |
Như mục TĐHT1 |
|
|
|
TĐHT3 |
3 |
Oxy hòa tan (DO) |
Như mục TĐHT1 |
|
|
|
TĐHT4 |
4 |
Độ đục |
Như mục TĐHT1 |
|
|
|
TĐHT5 |
5 |
Tổng chất rắn hòa tan (TDS) |
Như mục TĐHT1 |
|
|
|
TĐHT6 |
6 |
Độ dẫn điện (EC) |
Như mục TĐHT1 |
|
|
|
TĐHT7 |
7 |
Đo đồng thời đa chỉ tiêu: - Nhiệt độ nước, pH;Thế oxi hoá khử, ORP - Oxy hòa tan (DO); Độ đục - Tổng chất rắn hòa tan (TDS), Độ dẫn điện (EC) |
|
|
||
1 |
|
Thiết bị lấy mẫu nước |
bộ |
- |
60 |
0,600 |
2 |
|
Thiết bị đo hiện số |
bộ |
Pin khô |
60 |
0,080 |
3 |
|
Máy định vị GPS cầm tay |
bộ |
Pin khô |
120 |
0,180 |
I.2.2.3. Vật liệu
a) Lấy mẫu nước tại hiện trường
Bảng 57. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác lấy mẫu nước tại hiện trường
Mã hiệu |
TT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (mẫu) |
|
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
||||
VLMN |
1 |
Biểu mẫu báo cáo các loại |
tờ |
1,00 |
1,00 |
2 |
Bút bi |
cái |
0,10 |
0,10 |
|
3 |
Bút chì 24 màu |
hộp |
0,10 |
0,10 |
|
4 |
Bút chì đen |
cái |
0,10 |
0,10 |
|
5 |
Bút viết trên kính |
cái |
0,10 |
- |
|
6 |
Can nhựa 1 lít |
cái |
1,00 |
- |
|
7 |
Can nhựa 2 lít |
cái |
1,00 |
- |
|
8 |
Can nhựa 3 lít |
cái |
1,00 |
- |
|
9 |
Cặp 3 dây |
cái |
- |
0,01 |
|
10 |
Etiket |
tờ |
3,00 |
- |
|
11 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
0,10 |
0,01 |
|
12 |
Nhật ký |
quyển |
0,10 |
- |
|
13 |
Sổ 15 x20cm |
quyển |
0,10 |
0,01 |
|
14 |
Sổ 30 x50cm |
quyển |
0,10 |
0,01 |
|
15 |
Vật liệu khác |
% |
5 |
5 |
b) Đo đạc các thông số tại hiện trường
Bảng 58. Định mức sử dụng vật liệu trong đo đạc tại hiện trường
Mã hiệu |
TT |
Danh mục vật tư |
Đơn vị tính |
Định mức (mẫu) |
VĐHT1 |
1 |
Nhiệt độ |
|
|
1 |
|
Nước rửa đầu đo |
lít |
0,1 |
2 |
|
Pin chuyên dụng |
cục |
0,5 |
3 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
60 |
4 |
|
Sổ công tác |
cuốn |
0,005 |
5 |
|
Bút ghi kính |
cái |
0,05 |
VĐHT2 |
2 |
pH |
|
|
1 |
|
Nước cất |
lít |
0,1 |
2 |
|
Dung dịch chuẩn pH ở giá trị pH = 4 và pH = 10 |
ml |
5 |
3 |
|
Pin chuyên dụng |
cục |
0,5 |
4 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
60 |
5 |
|
Sổ công tác |
cuốn |
0,005 |
6 |
|
Giấy lau |
hộp |
0,02 |
7 |
|
Nước rửa đầu đo |
lít |
0,1 |
8 |
|
Bút ghi kính |
cái |
0,05 |
VĐHT3 |
3 |
Oxy hòa tan (DO) |
|
|
1 |
|
Dung dịch điện cực DO |
ml |
4 |
2 |
|
Dung dịch làm sạch điện cực |
ml |
4 |
3 |
|
Nước rửa đầu đo |
lít |
0,1 |
4 |
|
Pin chuyên dụng |
cục |
0,3 |
5 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
60 |
6 |
|
Sổ công tác |
cuốn |
0,005 |
VĐHT4 |
4 |
Độ đục |
|
|
1 |
|
Dung dịch chuẩn 0 NTU |
ml |
4 |
2 |
|
Dung dịch chuẩn 100 NTU |
ml |
4 |
3 |
|
Dung dịch làm sạch điện cực |
ml |
4 |
4 |
|
Nước rửa đầu đo |
lít |
0,1 |
5 |
|
Pin chuyên dụng |
cục |
0,3 |
6 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
60 |
7 |
|
Sổ công tác |
cuốn |
0,002 |
VĐHT5 |
5 |
Tổng chất rắn hòa tan (TDS) |
|
|
1 |
|
Dung dịch chuẩn 84 |
ml |
6 |
2 |
|
Dung dịch chuẩn 1413 |
ml |
6 |
3 |
|
Dung dịch chuẩn 12280 |
ml |
6 |
4 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
10 |
5 |
|
Nước rửa đầu đo |
lít |
0,1 |
6 |
|
Pin chuyên dụng |
cục |
0,3 |
7 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
60 |
8 |
|
Sổ công tác |
cuốn |
0,005 |
VĐHT6 |
6 |
Độ dẫn điện (EC) |
Như mục VĐHT5 |
|
VĐHT7 |
7 |
Đo đồng thời đa chỉ tiêu: - Nhiệt độ nước, pH ;Thế oxi hoá khử (ORP); - Oxy hòa tan (DO); Độ đục - Tổng chất rắn hòa tan (TDS), Độ dẫn điện (EC) |
|
|
1 |
|
Dung dịch chuẩn pH ở pH = 4, pH = 7, pH = 10 |
ml |
5 |
2 |
|
Dung dịch chuẩn 84 |
ml |
4 |
3 |
|
Dung dịch chuẩn 1.413 |
ml |
4 |
4 |
|
Dung dịch chuẩn 12.280 |
ml |
4 |
5 |
|
Dung dịch chuẩn 0 NTU |
ml |
4 |
6 |
|
Dung dịch chuẩn 100 NTU |
ml |
4 |
7 |
|
Dung dich đệm |
ml |
0,02 |
8 |
|
Dung dịch KCl |
ml |
0,03 |
9 |
|
Dung dịch điện cực DO |
ml |
4 |
10 |
|
Dung dịch làm sạch điện cực |
ml |
4 |
11 |
|
Chất điện giải |
ml |
0,02 |
12 |
|
Natri Sunfit khan (Na2SO3) |
gam |
0,15 |
13 |
|
Nước rửa đầu đo |
lít |
0,3 |
14 |
|
Pin chuyên dụng |
cục |
0,9 |
15 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
180 |
16 |
|
Sổ công tác |
cuốn |
0,005 |
I.3. Phân tích mẫu nước trong phòng thí nghiệm
I.3.1. Định mức lao động
I.3.1.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị mẫu và quản lý mẫu ;
- Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất ;
- Phân tích mẫu và xây dựng đường chuẩn;
- Kiểm tra và xử lý kết quả phân tích;
- Kiểm soát chất lượng trong hoạt động phân tích.
I.3.1.2. Định biên và định mức lao động
Bảng 59. Định biên và định mức lao động trong phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm
Mã hiệu |
STT |
Thông số quan trắc |
Định biên (Cấp bậc bình quân) |
Định mức (Công/mẫu) |
LPTN |
1 |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
KS 2 |
0,55 |
2 |
Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5) |
KS 2 |
0,45 |
|
3 |
Nhu cầu oxy hóa học (COD) |
KS 2 |
0,60 |
|
4 |
Amoni (NH4+) |
KS 2 |
0,55 |
|
5 |
Nitrit (NO2-) |
KS 2 |
0,55 |
|
6 |
Nitrat (NO3-) |
KS 2 |
0,55 |
|
7 |
Tổng P |
KS 2 |
0,75 |
|
8 |
Tổng N |
KS 2 |
1,00 |
|
9 |
Kim loại nặng (Pb) |
KS 3 |
1,00 |
|
10 |
Kim loại nặng (Cd) |
KS 3 |
1,00 |
|
11 |
Kim loại nặng (As) |
KS 3 |
1,10 |
|
12 |
Kim loại nặng (Hg) |
KS 3 |
1,20 |
|
13 |
Kim loại (Fe) |
KS 3 |
0,80 |
|
14 |
Kim loại (Cu) |
KS 3 |
0,80 |
|
15 |
Kim loại (Zn) |
KS 3 |
0,80 |
|
16 |
Kim loại (Mn) |
KS 3 |
0,80 |
|
17 |
Kim loại (Cr) |
KS 3 |
0,80 |
|
18 |
Kim loại (Ni) |
KS 3 |
0,80 |
|
19 |
Sulphat (SO42-) |
KS 2 |
0,65 |
|
20 |
Photphat (PO43-) |
KS 2 |
0,65 |
|
21 |
Clorua (Cl-) |
KS 2 |
0,65 |
|
22 |
Florua (F-) |
KS 2 |
0,60 |
|
23 |
Crom (VI) |
KS 3 |
0,60 |
|
24 |
Tổng dầu, mỡ |
KS 3 |
1,80 |
|
25 |
Coliform (TCVN 6187-1:2009) |
KS 3 |
1,80 |
|
26 |
Coliform (TCVN 6187-2:2009) |
KS 3 |
1,80 |
|
27 |
E.Coli (TCVN 6187-1:2009) |
KS 3 |
1,80 |
|
28 |
E.Coli (TCVN 6187-2:2009) |
KS 3 |
1,80 |
|
29 |
Tổng cacbon hữu cơ (TOC) |
KS 3 |
1,80 |
|
30 |
Hóa chất BVTV nhóm Clo hữu cơ |
KS 4 |
3,00 |
|
31 |
Hóa chất BVTV nhóm Photpho hữu cơ |
KS 4 |
3,00 |
|
32 |
Xyanua (CN ) |
KS 3 |
0,60 |
|
33 |
Chất hoạt động bề mặt |
KS 3 |
1,00 |
|
34 |
Phenol |
KS 3 |
1,00 |
|
35 |
Phân tích đồng thời các kim loại |
KS 3 |
1,20 |
I.3.2. Vật tư, thiết bị
I.3.2.1. Dụng cụ
Bảng 60. Định mức sử dụng dụng cụ trong phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm
Mã hiệu |
TT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Công suất (Kw) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/mẫu) |
DPTN1 |
1 |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
|
|
|
|
1 |
|
Bình định mức 100ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
2 |
|
Bình định mức 250ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
3 |
|
Bình tam giác 250ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
4 |
|
Phễu lọc thủy tinh |
cái |
|
6 |
0,400 |
5 |
|
Cốc thủy tinh |
cái |
|
6 |
0,400 |
6 |
|
Đũa thủy tinh |
cái |
|
6 |
0,400 |
7 |
|
Bình nhựa 2 lít |
cái |
|
6 |
0,400 |
8 |
|
Quạt trần |
cái |
0,1 |
36 |
0,067 |
9 |
|
Quạt thông gió |
cái |
0,04 |
36 |
0,067 |
10 |
|
Máy hút bụi |
cái |
2 |
60 |
0,003 |
11 |
|
Máy hút ẩm |
cái |
1,5 |
36 |
0,025 |
12 |
|
Đèn neon 40w |
bộ |
0,04 |
24 |
0,400 |
13 |
|
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
72 |
0,080 |
14 |
|
Bàn làm việc |
cái |
|
72 |
0,200 |
15 |
|
Ghế tựa |
cái |
|
72 |
0,320 |
DPTN2 |
2 |
Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5) |
|
|
|
|
1 |
|
Chai đựng hóa chất |
cái |
|
6 |
0,600 |
2 |
|
Chai BOD |
cái |
|
6 |
0,600 |
3 |
|
Micropipet 5ml |
cái |
|
6 |
0,600 |
4 |
|
Đầu cone 1ml |
cái |
|
1 |
0,600 |
5 |
|
Bình định mức 50ml |
cái |
|
6 |
0,600 |
6 |
|
Bình định mức 100ml |
cái |
|
6 |
0,600 |
7 |
|
Bình định mức 250ml |
cái |
|
6 |
0,600 |
8 |
|
Bộ sục khí |
bộ |
|
24 |
0,600 |
9 |
|
Chai bảo quản dung dịch |
cái |
|
6 |
0,600 |
10 |
|
Xô chứa dung dịch sục khí |
cái |
|
24 |
0,600 |
11 |
|
Đầu điện cực |
cái |
|
6 |
0,600 |
12 |
|
Bình nhựa 2 lít |
cái |
|
6 |
0,600 |
13 |
|
Bình nhựa 5 lít |
cái |
|
6 |
0,600 |
14 |
|
Chai nhựa 0,5 lít |
cái |
|
6 |
0,600 |
15 |
|
Quạt trần |
cái |
0,1 |
36 |
0,053 |
16 |
|
Quạt thông gió |
cái |
0,04 |
36 |
0,053 |
17 |
|
Máy hút bụi |
cái |
2 |
60 |
0,003 |
18 |
|
Máy hút ẩm |
cái |
1,5 |
36 |
0,020 |
19 |
|
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
24 |
0,320 |
20 |
|
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
72 |
0,080 |
21 |
|
Bàn làm việc |
cái |
|
72 |
0,200 |
22 |
|
Ghế tựa |
cái |
|
72 |
0,600 |
DPTN3 |
3 |
Nhu cầu oxy hóa học (COD) |
|
|
|
|
1 |
|
Chai đựng hóa chất |
cái |
|
6 |
0,600 |
2 |
|
Ống phá mẫu có nắp kín |
cái |
|
6 |
0,600 |
3 |
|
Bình định mức 50ml |
cái |
|
6 |
0,600 |
4 |
|
Bình định mức 100ml |
cái |
|
6 |
0,600 |
5 |
|
Bình định mức 250ml |
cái |
|
6 |
0,600 |
6 |
|
Bình định mức 1000ml |
cái |
|
6 |
0,600 |
7 |
|
Pipet 5ml |
cái |
|
6 |
0,600 |
8 |
|
Micropipet 5ml |
cái |
|
6 |
0,600 |
9 |
|
Burret chuẩn độ tự động |
cái |
|
12 |
0,600 |
10 |
|
Đầu cone 5ml |
cái |
|
1 |
0,600 |
11 |
|
Bình nhỏ giọt |
cái |
|
1 |
0,600 |
12 |
|
Bình tia |
cái |
|
6 |
0,600 |
13 |
|
Cốc thủy tinh |
cái |
|
6 |
0,600 |
14 |
|
Đũa thủy tinh |
cái |
|
6 |
0,600 |
15 |
|
Bình nhựa 2 lít |
cái |
|
6 |
0,600 |
16 |
|
Quạt trần |
cái |
0,1 |
36 |
0,080 |
17 |
|
Quạt thông gió |
cái |
0,04 |
36 |
0,080 |
18 |
|
Máy hút bụi |
cái |
2 |
60 |
0,004 |
19 |
|
Máy hút ẩm |
cái |
1,5 |
36 |
0,030 |
20 |
|
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
24 |
0,600 |
21 |
|
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
72 |
0,120 |
22 |
|
Bàn làm việc |
cái |
|
72 |
0,200 |
23 |
|
Ghế tựa |
cái |
|
72 |
0,600 |
DPTN4 |
4 |
Amoni (N-NH4+) |
|
|
|
|
1 |
|
Chai đựng hóa chất |
cái |
|
6 |
0,400 |
2 |
|
Bình chưng cất |
cái |
|
6 |
0,400 |
3 |
|
Ống chứa mẫu 15ml (có nắp) |
cái |
|
6 |
3,000 |
4 |
|
Cái lọc |
cái |
|
1 |
3,000 |
5 |
|
Ống hút |
cái |
|
3 |
1,000 |
6 |
|
Ống đong 250ml |
cái |
|
3 |
0,400 |
7 |
|
Bình tia |
cái |
|
6 |
0,400 |
8 |
|
Bình tam giác 250ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
9 |
|
Bình định mức 250ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
10 |
|
Bình tam giác 500ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
11 |
|
Cốc thủy tinh |
cái |
|
6 |
0,400 |
12 |
|
Đũa thủy tinh |
cái |
|
6 |
0,400 |
13 |
|
Đèn D2 |
cái |
|
12 |
0,400 |
14 |
|
Đèn Tungsten |
cái |
|
12 |
0,400 |
15 |
|
Cuvet 1cm |
cái |
|
12 |
0,400 |
16 |
|
Bình nhựa 2 lít |
cái |
|
6 |
0,400 |
17 |
|
Bình nhựa 5 lít |
cái |
|
6 |
0,400 |
18 |
|
Quạt trần |
cái |
0,1 |
36 |
0,067 |
19 |
|
Quạt thông gió |
cái |
0,04 |
36 |
0,067 |
20 |
|
Máy hút bụi |
cái |
2 |
60 |
0,003 |
21 |
|
Máy hút ẩm |
cái |
1,5 |
36 |
0,025 |
22 |
|
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
24 |
0,400 |
23 |
|
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
72 |
0,100 |
24 |
|
Bàn làm việc |
cái |
|
72 |
0,200 |
25 |
|
Ghế tựa |
cái |
|
72 |
0,400 |
DPTN5 |
5 |
Nitrit (NO2-) |
|
|||
1 |
|
Chai đựng hóa chất |
cái |
|
6 |
0,400 |
2 |
|
Micropipet 5ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
3 |
|
Ống chứa mẫu 15ml (có nắp) |
cái |
|
6 |
3,000 |
4 |
|
Cái lọc |
cái |
|
1 |
3,000 |
5 |
|
Ống hút |
cái |
|
3 |
1,000 |
6 |
|
Đầu cone 5ml |
cái |
|
1 |
0,400 |
7 |
|
Đầu cone 1ml |
cái |
|
1 |
0,400 |
8 |
|
Bình tam giác 250ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
9 |
|
Bình tam giác 25ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
10 |
|
Bình tam giác 50ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
11 |
|
Bình tam giác 100ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
12 |
|
Cốc thủy tinh |
cái |
|
6 |
0,400 |
13 |
|
Đũa thủy tinh |
cái |
|
6 |
0,400 |
14 |
|
Đèn D2 |
cái |
|
12 |
0,400 |
15 |
|
Đèn Tungsten |
cái |
|
12 |
0,400 |
16 |
|
Cuvet 1cm |
cái |
|
12 |
0,400 |
17 |
|
Bình nhựa 2 lít |
cái |
|
6 |
0,400 |
18 |
|
Bình nhựa 5 lít |
cái |
|
6 |
0,400 |
19 |
|
Chai nhựa 0,5 lít |
cái |
|
6 |
0,400 |
20 |
|
Quạt trần |
cái |
0,1 |
36 |
0,067 |
21 |
|
Quạt thông gió |
cái |
0,04 |
36 |
0,067 |
22 |
|
Máy hút bụi |
cái |
2 |
60 |
0,003 |
23 |
|
Máy hút ẩm |
cái |
1,5 |
36 |
0,025 |
24 |
|
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
24 |
0,400 |
25 |
|
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
72 |
0,100 |
26 |
|
Bàn làm việc |
cái |
|
72 |
0,200 |
27 |
|
Ghế tựa |
cái |
|
72 |
0,400 |
DPTN6 |
6 |
Nitrat (NO3-) |
|
|||
1 |
|
Chai đựng hóa chất |
cái |
|
6 |
0,400 |
2 |
|
Micropipet 1ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
3 |
|
Ống chứa mẫu 15ml (có nắp) |
cái |
|
6 |
3,000 |
4 |
|
Cái lọc |
cái |
|
1 |
3,000 |
5 |
|
Ống hút |
cái |
|
3 |
1,000 |
6 |
|
Đầu cone 5ml |
cái |
|
1 |
0,400 |
7 |
|
Đầu cone 1ml |
cái |
|
1 |
0,400 |
8 |
|
Cốc thủy tinh 1000ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
9 |
|
Cốc thủy tinh 250ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
10 |
|
Bình định mức 50ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
11 |
|
Bình định mức 100ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
12 |
|
Bình định mức 1000ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
13 |
|
Đũa thủy tinh |
cái |
|
6 |
0,400 |
14 |
|
Bình tia |
cái |
|
6 |
0,400 |
15 |
|
Đèn D2 |
cái |
|
12 |
0,400 |
16 |
|
Đèn Tungsten |
cái |
|
12 |
0,400 |
17 |
|
Cuvet 1cm |
cái |
|
12 |
0,400 |
18 |
|
Bình nhựa 2 lít |
cái |
|
6 |
0,400 |
19 |
|
Bình nhựa 5 lít |
cái |
|
6 |
0,400 |
20 |
|
Chai nhựa 0,5 lít |
cái |
|
6 |
0,400 |
21 |
|
Quạt trần |
cái |
0,1 |
36 |
0,067 |
22 |
|
Quạt thông gió |
cái |
0,04 |
36 |
0,067 |
23 |
|
Máy hút bụi |
cái |
2 |
60 |
0,003 |
24 |
|
Máy hút ẩm |
cái |
1,5 |
36 |
0,025 |
25 |
|
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
24 |
0,400 |
26 |
|
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
72 |
0,100 |
27 |
|
Bàn làm việc |
cái |
|
72 |
0,200 |
28 |
|
Ghế tựa |
cái |
|
72 |
0,400 |
DPTN7 |
7 |
Tổng Photpho (Tổng P) |
|
|||
1 |
|
Chai đựng hóa chất |
cái |
|
6 |
0,600 |
2 |
|
Bình tam giác |
cái |
|
6 |
0,600 |
3 |
|
Chai chứa mẫu 100ml |
cái |
|
6 |
3,000 |
4 |
|
Micropipet 10ml |
cái |
|
6 |
0,600 |
5 |
|
Pipet 5ml |
cái |
|
6 |
0,600 |
6 |
|
Bình định mức 50ml |
cái |
|
6 |
0,600 |
7 |
|
Bình định mức 100ml |
cái |
|
6 |
0,600 |
8 |
|
Bình định mức 25ml |
cái |
|
6 |
0,600 |
9 |
|
Bình định mức 250ml |
cái |
|
6 |
0,600 |
10 |
|
Đầu cone 5ml |
cái |
|
1 |
0,600 |
11 |
|
Cốc thủy tinh |
cái |
|
6 |
0,600 |
12 |
|
Đũa thủy tinh |
cái |
|
6 |
0,600 |
13 |
|
Bình tia |
cái |
|
6 |
0,600 |
14 |
|
Đèn D2 |
cái |
|
12 |
0,600 |
15 |
|
Đèn Tungsten |
cái |
|
12 |
0,600 |
16 |
|
Cuvet 1cm |
cái |
|
12 |
0,600 |
17 |
|
Bình nhựa 2 lít |
cái |
|
6 |
0,600 |
18 |
|
Bình nhựa 5 lít |
cái |
|
6 |
0,600 |
19 |
|
Chai nhựa 0,5 lít |
cái |
|
6 |
0,600 |
20 |
|
Quạt trần |
cái |
0,1 |
36 |
0,107 |
21 |
|
Quạt thông gió |
cái |
0,04 |
36 |
0,107 |
22 |
|
Máy hút bụi |
cái |
2 |
60 |
0,005 |
23 |
|
Máy hút ẩm |
cái |
1,5 |
36 |
0,040 |
24 |
|
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
24 |
0,600 |
25 |
|
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
72 |
0,160 |
26 |
|
Bàn làm việc |
cái |
|
72 |
0,200 |
27 |
|
Ghế tựa |
cái |
|
72 |
0,600 |
DPTN8 |
8 |
Tổng Nito |
|
|
|
|
1 |
|
Chai đựng hóa chất |
cái |
|
6 |
0,700 |
2 |
|
Bình tam giác |
cái |
|
6 |
0,700 |
3 |
|
Chai chứa mẫu 100ml |
cái |
|
6 |
0,700 |
4 |
|
Micropipet 10ml |
cái |
|
6 |
0,700 |
5 |
|
Pipet 5ml |
cái |
|
6 |
0,700 |
6 |
|
Bình định mức 50ml |
cái |
|
6 |
0,700 |
7 |
|
Bình định mức 100ml |
cái |
|
6 |
0,700 |
8 |
|
Bình định mức 25ml |
cái |
|
6 |
0,700 |
9 |
|
Bình định mức 250ml |
cái |
|
6 |
0,700 |
10 |
|
Đầu cone 5ml |
cái |
|
1 |
0,700 |
11 |
|
Cốc thủy tinh |
cái |
|
6 |
0,700 |
12 |
|
Đũa thủy tinh |
cái |
|
6 |
0,700 |
13 |
|
Bình tia |
cái |
|
6 |
0,700 |
14 |
|
Burret chuẩn độ tự động |
cái |
|
12 |
0,700 |
15 |
|
Bình nhựa 2 lít |
cái |
|
6 |
0,700 |
16 |
|
Bình nhựa 5 lít |
cái |
|
6 |
0,700 |
17 |
|
Chai nhựa 0,5 lít |
cái |
|
6 |
0,700 |
18 |
|
Quạt trần |
cái |
0,1 |
36 |
0,133 |
19 |
|
Quạt thông gió |
cái |
0,04 |
36 |
0,133 |
20 |
|
Máy hút bụi |
cái |
2 |
60 |
0,006 |
21 |
|
Máy hút ẩm |
cái |
1,5 |
36 |
0,050 |
22 |
|
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
24 |
0,700 |
23 |
|
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
72 |
0,200 |
24 |
|
Bàn làm việc |
cái |
|
72 |
0,200 |
25 |
|
Ghế tựa |
cái |
|
72 |
0,700 |
DPTN9 |
9 |
Kim loại nặng Pd |
|
|
|
|
1 |
|
Chai đựng hóa chất |
cái |
|
6 |
0,600 |
2 |
|
Pipet 10ml |
cái |
|
6 |
0,600 |
3 |
|
Micropipet 1ml |
cái |
|
6 |
0,600 |
4 |
|
Đầu cone 1ml |
cái |
|
1 |
0,600 |
5 |
|
Bình tia |
cái |
|
6 |
0,600 |
6 |
|
Bình định mức 25ml |
cái |
|
6 |
0,600 |
7 |
|
Bình định mức 50ml |
cái |
|
6 |
0,600 |
8 |
|
Bình định mức 1000ml |
cái |
|
6 |
0,600 |
9 |
|
Cốc thủy tinh 250ml |
cái |
|
6 |
0,600 |
10 |
|
Đũa thủy tinh |
cái |
|
6 |
0,600 |
11 |
|
Bình tam giác 250ml |
cái |
|
6 |
0,600 |
12 |
|
Cuvet Graphit |
cái |
|
1 |
0,300 |
13 |
|
Đèn D2 |
cái |
|
24 |
0,500 |
14 |
|
Đèn Tungsten |
cái |
|
24 |
0,500 |
15 |
|
Đèn EDL |
cái |
|
24 |
0,500 |
16 |
|
Bình nhựa 2 lít |
cái |
|
6 |
0,600 |
17 |
|
Bình nhựa 5 lít |
cái |
|
6 |
0,600 |
18 |
|
Bình nhựa 0,5 lít |
cái |
|
6 |
0,600 |
19 |
|
Quạt trần |
cái |
0,1 |
36 |
0,133 |
20 |
|
Quạt thông gió |
cái |
0,04 |
36 |
0,133 |
21 |
|
Máy hút bụi |
cái |
2 |
60 |
0,006 |
22 |
|
Máy hút ẩm |
cái |
1,5 |
36 |
0,050 |
23 |
|
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
24 |
0,600 |
24 |
|
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
72 |
0,600 |
25 |
|
Bàn làm việc |
cái |
|
72 |
0,200 |
26 |
|
Ghế tựa |
cái |
|
72 |
0,600 |
DPTN10 |
10 |
Kim loại nặng Cd |
|
Như mục DPTN9 |
||
DPTN11 |
11 |
Kim loại nặng As |
|
|||
1 |
|
Chai đựng hóa chất |
cái |
|
6 |
0,700 |
2 |
|
Pipet 10ml |
cái |
|
6 |
0,700 |
3 |
|
Micropipet 1ml |
cái |
|
6 |
0,700 |
4 |
|
Đầu cone 1ml |
cái |
|
1 |
0,700 |
5 |
|
Bình tia |
cái |
|
6 |
0,700 |
6 |
|
Bình định mức 25ml |
cái |
|
6 |
0,700 |
7 |
|
Bình định mức 50ml |
cái |
|
6 |
0,700 |
8 |
|
Bình định mức 1000ml |
cái |
|
6 |
0,700 |
9 |
|
Cốc thủy tinh 250ml |
cái |
|
6 |
0,700 |
10 |
|
Đũa thủy tinh |
cái |
|
6 |
0,700 |
11 |
|
Bình tam giác 250ml |
cái |
|
6 |
0,700 |
12 |
|
Cuvet thạch anh cho FIAS |
cái |
|
12 |
0,500 |
13 |
|
Màng lọc cho FIAS |
cái |
|
2 |
0,500 |
14 |
|
Đèn D2 |
cái |
|
24 |
0,500 |
15 |
|
Đèn Tungsten |
cái |
|
24 |
0,500 |
16 |
|
Đèn EDL |
cái |
|
24 |
0,500 |
17 |
|
Bình nhựa 2 lít |
cái |
|
6 |
0,700 |
18 |
|
Bình nhựa 5 lít |
cái |
|
6 |
0,700 |
19 |
|
Bình nhựa 0,5 lít |
cái |
|
6 |
0,700 |
20 |
|
Quạt trần |
cái |
0,1 |
36 |
0,160 |
21 |
|
Quạt thông gió |
cái |
0,04 |
36 |
0,160 |
22 |
|
Máy hút bụi |
cái |
2 |
60 |
0,008 |
23 |
|
Máy hút ẩm |
cái |
1,5 |
36 |
0,060 |
24 |
|
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
24 |
0,700 |
25 |
|
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
72 |
0,700 |
26 |
|
Bàn làm việc |
cái |
|
72 |
0,200 |
27 |
|
Ghế tựa |
cái |
|
72 |
0,700 |
DPTN12 |
12 |
Kim loại nặng Hg |
|
|||
1 |
|
Chai đựng hóa chất |
cái |
|
6 |
0,900 |
2 |
|
Pipet 10ml |
cái |
|
6 |
0,900 |
3 |
|
Micropipet 1ml |
cái |
|
6 |
0,900 |
4 |
|
Đầu cone 1ml |
cái |
|
1 |
0,900 |
5 |
|
Bình tia |
cái |
|
6 |
0,900 |
6 |
|
Bình định mức 25ml |
cái |
|
6 |
0,900 |
7 |
|
Bình định mức 50ml |
cái |
|
6 |
0,900 |
8 |
|
Bình định mức 1000ml |
cái |
|
6 |
0,900 |
9 |
|
Cốc thủy tinh 250ml |
cái |
|
6 |
0,900 |
10 |
|
Đũa thủy tinh |
cái |
|
6 |
0,900 |
11 |
|
Bình tam giác 250ml |
cái |
|
6 |
0,900 |
12 |
|
Cuvet thạch anh cho FIAS |
cái |
|
12 |
0,500 |
13 |
|
Đèn D2 |
cái |
|
24 |
0,500 |
14 |
|
Màng lọc cho FIAS |
cái |
|
2 |
0,500 |
15 |
|
Đèn Tungsten |
cái |
|
24 |
0,500 |
16 |
|
Đèn EDL |
cái |
|
24 |
0,500 |
17 |
|
Bình nhựa 2 lít |
cái |
|
6 |
0,900 |
18 |
|
Bình nhựa 5 lít |
cái |
|
6 |
0,900 |
19 |
|
Bình nhựa 0,5 lít |
cái |
|
6 |
0,900 |
20 |
|
Quạt trần |
cái |
0,1 |
36 |
0,160 |
21 |
|
Quạt thông gió |
cái |
0,04 |
36 |
0,160 |
22 |
|
Máy hút bụi |
cái |
2 |
60 |
0,008 |
23 |
|
Máy hút ẩm |
cái |
1,5 |
36 |
0,060 |
24 |
|
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
24 |
0,960 |
25 |
|
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
72 |
0,240 |
26 |
|
Bàn làm việc |
cái |
|
72 |
0,200 |
27 |
|
Ghế tựa |
cái |
|
72 |
0,960 |
DPTN13 |
13 |
Kim loại Fe |
|
|
|
|
1 |
|
Pipet 10ml |
cái |
|
6 |
0,500 |
2 |
|
Chai đựng hóa chất |
cái |
|
6 |
0,500 |
3 |
|
Micropipet 1ml |
cái |
|
6 |
0,500 |
4 |
|
Đầu cone 1ml |
cái |
|
1 |
0,500 |
5 |
|
Bình tia |
cái |
|
6 |
0,500 |
6 |
|
Bình định mức 25ml |
cái |
|
6 |
0,500 |
7 |
|
Bình định mức 50ml |
cái |
|
6 |
0,500 |
8 |
|
Bình định mức 1000ml |
cái |
|
6 |
0,500 |
9 |
|
Cốc thủy tinh 250ml |
cái |
|
6 |
0,500 |
10 |
|
Đũa thủy tinh |
cái |
|
6 |
0,500 |
11 |
|
Bình tam giác 250ml |
cái |
|
6 |
0,500 |
12 |
|
Đèn D2 |
cái |
|
24 |
0,500 |
13 |
|
Cuvet 1cm |
cái |
|
12 |
0,500 |
14 |
|
Đèn Tungsten |
cái |
|
24 |
0,500 |
15 |
|
Đèn HCL |
cái |
|
24 |
0,500 |
16 |
|
Bình nhựa 2 lít |
cái |
|
6 |
0,500 |
17 |
|
Bình nhựa 5 lít |
cái |
|
6 |
0,500 |
18 |
|
Bình nhựa 0,5 lít |
cái |
|
6 |
0,500 |
19 |
|
Quạt trần |
cái |
0,1 |
36 |
0,160 |
20 |
|
Quạt thông gió |
cái |
0,04 |
36 |
0,160 |
21 |
|
Máy hút bụi |
cái |
2 |
60 |
0,008 |
22 |
|
Máy hút ẩm |
cái |
1,5 |
36 |
0,060 |
23 |
|
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
24 |
0,640 |
24 |
|
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
72 |
0,700 |
25 |
|
Bàn làm việc |
cái |
|
72 |
0,200 |
26 |
|
Ghế tựa |
cái |
|
72 |
0,700 |
DPTN 14 |
14 |
Kim loại (Cu) |
|
Như mục DPTN13 |
||
DPTN 15 |
15 |
Kim loại (Zn) |
|
Như mục DPTN13 |
||
DPTN 16 |
16 |
Kim loại (Mn) |
|
Như mục DPTN13 |
||
DPTN 17 |
17 |
Kim loại (Cr) |
|
Như mục DPTN13 |
||
DPTN 18 |
18 |
Kim loại (Ni) |
|
Như mục DPTN13 |
||
DPTN 19 |
19 |
Sulphat (SO42-) |
|
|||
1 |
|
Chai đựng hóa chất |
cái |
|
6 |
0,400 |
2 |
|
Bình tam giác 250ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
3 |
|
Pipet 10ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
4 |
|
Micropipet 5ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
5 |
|
Đầu cone 5ml |
cái |
|
1 |
0,400 |
6 |
|
Cốc thủy tinh 250ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
7 |
|
Đũa thủy tinh |
cái |
|
6 |
0,400 |
8 |
|
Đèn D2 |
cái |
|
12 |
0,400 |
9 |
|
Đèn Tungsten |
cái |
|
12 |
0,400 |
10 |
|
Cuvet 1cm |
cái |
|
12 |
0,400 |
11 |
|
Bình định mức 50ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
12 |
|
Bình định mức 1000ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
13 |
|
Bình tia |
cái |
|
6 |
0,400 |
14 |
|
Bình nhựa 2 lít |
cái |
|
6 |
0,400 |
15 |
|
Bình nhựa 5 lít |
cái |
|
6 |
0,400 |
16 |
|
Chai nhựa 0,5 lít |
cái |
|
6 |
0,400 |
17 |
|
Quạt trần |
cái |
0,1 |
36 |
0,080 |
18 |
|
Quạt thông gió |
cái |
0,04 |
36 |
0,080 |
19 |
|
Máy hút bụi |
cái |
2 |
60 |
0,004 |
20 |
|
Máy hút ẩm |
cái |
1,5 |
36 |
0,030 |
21 |
|
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
30 |
0,400 |
22 |
|
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
72 |
0,120 |
23 |
|
Bàn làm việc |
cái |
|
72 |
0,200 |
24 |
|
Ghế tựa |
cái |
|
72 |
0,400 |
DPTN20 |
20 |
Photphat (PO43-) |
|
|||
1 |
|
Chai đựng hóa chất |
cái |
|
6 |
0,400 |
2 |
|
Bình tam giác 250ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
3 |
|
Ống chứa mẫu 15ml (có nắp) |
cái |
|
6 |
3,000 |
4 |
|
Ống hút |
cái |
|
3 |
1,000 |
5 |
|
Pipet 10ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
6 |
|
Micropipet 5ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
7 |
|
Đầu cone 5ml |
cái |
|
1 |
0,400 |
8 |
|
Cốc thủy tinh 250ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
9 |
|
Đũa thủy tinh |
cái |
|
6 |
0,400 |
10 |
|
Đèn D2 |
cái |
|
12 |
0,400 |
11 |
|
Đèn Tungsten |
cái |
|
12 |
0,400 |
12 |
|
Cuvet 1cm |
cái |
|
12 |
0,400 |
13 |
|
Bình định mức 50ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
14 |
|
Bình định mức 1000ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
15 |
|
Bình tia |
cái |
|
6 |
0,400 |
16 |
|
Bình nhựa 2 lít |
cái |
|
6 |
0,400 |
17 |
|
Bình nhựa 5 lít |
cái |
|
6 |
0,400 |
18 |
|
Chai nhựa 0,5 lít |
cái |
|
6 |
0,400 |
19 |
|
Quạt trần |
cái |
0,1 |
36 |
0,080 |
20 |
|
Quạt thông gió |
cái |
0,04 |
36 |
0,080 |
21 |
|
Máy hút bụi |
cái |
2 |
60 |
0,004 |
22 |
|
Máy hút ẩm |
cái |
1,5 |
36 |
0,030 |
23 |
|
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
24 |
0,400 |
24 |
|
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
72 |
0,120 |
25 |
|
Bàn làm việc |
cái |
|
72 |
0,200 |
22 |
|
Ghế tựa |
cái |
|
72 |
0,400 |
DPTN21 |
21 |
Clorua (Cl-) |
|
|||
1 |
|
Chai đựng hóa chất |
cái |
|
6 |
0,500 |
2 |
|
Micropipet 5ml |
cái |
|
6 |
0,500 |
3 |
|
Pipet 10ml |
cái |
|
6 |
0,500 |
4 |
|
Đầu cone 5ml |
cái |
|
1 |
0,500 |
5 |
|
Đầu cone 1ml |
cái |
|
1 |
0,500 |
6 |
|
Bình tia |
cái |
|
6 |
0,500 |
7 |
|
Buret chuẩn độ |
cái |
|
12 |
0,500 |
8 |
|
Bình định mức 50ml |
cái |
|
6 |
0,500 |
9 |
|
Bình định mức 100ml |
cái |
|
6 |
0,500 |
10 |
|
Bình nhựa 2 lít |
cái |
|
6 |
0,500 |
11 |
|
Bình nhựa 5 lít |
cái |
|
6 |
0,500 |
12 |
|
Chai nhựa 0,5 lít |
cái |
|
6 |
0,500 |
13 |
|
Quạt trần |
cái |
0,1 |
36 |
0,080 |
15 |
|
Quạt thông gió |
cái |
0,04 |
36 |
0,080 |
16 |
|
Máy hút bụi |
cái |
2 |
60 |
0,004 |
17 |
|
Máy hút ẩm |
cái |
1,5 |
36 |
0,030 |
18 |
|
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
24 |
0,500 |
19 |
|
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
72 |
0,120 |
20 |
|
Bàn làm việc |
cái |
|
72 |
0,200 |
21 |
|
Ghế tựa |
cái |
|
72 |
0,500 |
DPTN22 |
22 |
Florua (F-) |
|
|||
1 |
|
Chai đựng hóa chất |
cái |
|
6 |
0,400 |
2 |
|
Bình tam giác 250ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
3 |
|
Ống chứa mẫu 15ml (có nắp) |
cái |
|
6 |
3,000 |
4 |
|
Ống hút |
cái |
|
3 |
1,000 |
5 |
|
Pipet 10ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
6 |
|
Micropipet 5ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
7 |
|
Đầu cone 5ml |
cái |
|
1 |
0,400 |
8 |
|
Cốc thủy tinh 250ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
9 |
|
Đũa thủy tinh |
cái |
|
6 |
0,400 |
10 |
|
Đèn D2 |
cái |
|
24 |
0,400 |
11 |
|
Đèn Tungsten |
cái |
|
24 |
0,400 |
12 |
|
Cuvet 1cm |
cái |
|
12 |
0,400 |
13 |
|
Bình định mức 50ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
14 |
|
Bình định mức 1.000ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
15 |
|
Bình tia |
cái |
|
6 |
0,400 |
16 |
|
Bình nhựa 2 lít |
cái |
|
6 |
0,400 |
17 |
|
Bình nhựa 5 lít |
cái |
|
6 |
0,400 |
18 |
|
Chai nhựa 0,5 lít |
cái |
|
6 |
0,400 |
19 |
|
Quạt trần |
cái |
0,1 |
36 |
0,080 |
20 |
|
Quạt thông gió |
cái |
0,04 |
36 |
0,080 |
21 |
|
Máy hút bụi |
cái |
2 |
60 |
0,004 |
22 |
|
Máy hút ẩm |
cái |
1,5 |
36 |
0,030 |
23 |
|
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
24 |
0,400 |
24 |
|
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
72 |
0,120 |
25 |
|
Bàn làm việc |
cái |
|
72 |
0,200 |
26 |
|
Ghế tựa |
cái |
|
72 |
0,400 |
DPTN23 |
23 |
Crom (VI) (Cr6+) |
|
|||
1 |
|
Chai đựng hóa chất |
cái |
|
6 |
0,400 |
2 |
|
Bình tam giác 250ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
3 |
|
Ống chứa mẫu 15ml (có nắp) |
cái |
|
6 |
3,000 |
4 |
|
Ống hút |
cái |
|
3 |
1,000 |
5 |
|
Pipet 10ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
6 |
|
Micropipet 5ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
7 |
|
Đầu cone 5ml |
cái |
|
1 |
0,400 |
8 |
|
Cốc thủy tinh 250ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
9 |
|
Đũa thủy tinh |
cái |
|
6 |
0,400 |
10 |
|
Đèn D2 |
cái |
|
24 |
0,400 |
11 |
|
Đèn Tungsten |
cái |
|
24 |
0,400 |
12 |
|
Cuvet 1cm |
cái |
|
12 |
0,400 |
13 |
|
Bình định mức 50ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
14 |
|
Bình định mức 1000ml |
cái |
|
6 |
0,400 |
15 |
|
Bình tia |
cái |
|
6 |
0,400 |
16 |
|
Bình nhựa 2 lít |
cái |
|
6 |
0,400 |
17 |
|
Bình nhựa 5 lít |
cái |
|
6 |
0,400 |
18 |
|
Chai nhựa 0,5 lít |
cái |
|
6 |
0,400 |
19 |
|
Quạt trần |
cái |
0,1 |
36 |
0,080 |
20 |
|
Quạt thông gió |
cái |
0,04 |
36 |
0,080 |
21 |
|
Máy hút bụi |
cái |
2 |
60 |
0,004 |
22 |
|
Máy hút ẩm |
cái |
1,5 |
36 |
0,030 |
23 |
|
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
24 |
0,400 |
24 |
|
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
72 |
0,120 |
25 |
|
Bàn làm việc |
cái |
|
72 |
0,200 |
26 |
|
Ghế tựa |
cái |
|
72 |
0,400 |
DPTN24 |
24 |
Tổng dầu, mỡ |
|
|||
1 |
|
Chai đựng hóa chất |
cái |
|
6 |
1,600 |
2 |
|
Micropipet 5ml |
cái |
|
6 |
1,600 |
3 |
|
Pipet 10ml |
cái |
|
6 |
1,600 |
4 |
|
Bình tia |
cái |
|
6 |
1,600 |
5 |
|
Ống đong 100ml |
cái |
|
6 |
1,600 |
6 |
|
Ống đong 250ml |
cái |
|
6 |
1,600 |
7 |
|
Bình tam giác 250ml |
cái |
|
6 |
1,600 |
8 |
|
Đũa thủy tinh |
cái |
|
6 |
1,600 |
9 |
|
Bình định mức 100ml |
cái |
|
6 |
1,600 |
10 |
|
Bình định mức 1000ml |
cái |
|
6 |
1,600 |
11 |
|
Cốc thủy tinh 250ml |
cái |
|
6 |
1,600 |
12 |
|
Đũa thủy tinh |
cái |
|
6 |
1,600 |
13 |
|
Bếp điện |
cái |
|
12 |
1,600 |
14 |
|
Bình nhựa 2 lít |
cái |
|
6 |
1,600 |
15 |
|
Phễu chiết 1.000ml |
cái |
|
6 |
1,600 |
16 |
|
Quạt trần |
cái |
0,1 |
36 |
0,267 |
17 |
|
Quạt thông gió |
cái |
0,04 |
36 |
0,267 |
18 |
|
Máy hút bụi |
cái |
2 |
60 |
0,013 |
19 |
|
Máy hút ẩm |
cái |
1,5 |
36 |
0,100 |
20 |
|
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
24 |
1,600 |
21 |
|
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
72 |
0,400 |
22 |
|
Bàn làm việc |
cái |
|
72 |
0,200 |
23 |
|
Ghế tựa |
cái |
|
72 |
1,600 |
DPTN25 |
25 |
Coliform (TCVN 6187-1:2009) |
|
|||
1 |
|
Chai đựng hóa chất |
chai |
|
6 |
0,800 |
2 |
|
Màng lọc |
cái |
|
1 |
1,000 |
3 |
|
Ống nghiệm 25*150 |
ống |
|
6 |
0,050 |
4 |
|
Ống nghiệm không nắp |
ống |
|
6 |
0,050 |
5 |
|
Ống nghiệm có nắp |
ống |
|
6 |
0,050 |
6 |
|
Micropipet 1ml |
cái |
|
6 |
0,050 |
7 |
|
Pipet 5ml |
cái |
|
6 |
0,050 |
8 |
|
Đĩa petri |
cái |
|
1 |
0,500 |
9 |
|
Đầu cone 0,1ml |
cái |
|
1 |
1,000 |
10 |
|
Đầu cone 1ml |
cái |
|
1 |
1,000 |
11 |
|
Đầu cone 5ml |
cái |
|
1 |
1,000 |
12 |
|
Bình tia |
cái |
|
6 |
0,050 |
13 |
|
Cốc thủy tinh 1000ml |
cái |
|
6 |
0,050 |
14 |
|
Đũa thủy tinh |
cái |
|
6 |
0,050 |
15 |
|
Ống duham |
ống |
|
6 |
0,050 |
16 |
|
Bình nhựa 2 lít |
cái |
|
6 |
0,050 |
17 |
|
Bình nhựa 5 lít |
cái |
|
6 |
0,050 |
18 |
|
Chai nhựa 0,5 lít |
cái |
|
6 |
0,050 |
19 |
|
Quạt trần |
cái |
0,1 |
36 |
0,200 |
20 |
|
Quạt thông gió |
cái |
0,04 |
36 |
0,800 |
21 |
|
Máy hút bụi |
cái |
2 |
60 |
0,800 |
22 |
|
Máy hút ẩm |
cái |
1,5 |
36 |
0,200 |
23 |
|
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
24 |
0,130 |
24 |
|
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
72 |
0,130 |
25 |
|
Bàn làm việc |
cái |
|
72 |
0,200 |
26 |
|
Ghế tựa |
cái |
|
72 |
0,006 |
DPTN 26 |
26 |
Coliform (TCVN 6187-2:2009) |
|
Như mục DPTN25 |
||
DPTN 27 |
27 |
E.coli (TCVN 6187-1:2009) |
|
Như mục DPTN25 |
||
DPTN 28 |
28 |
E.coli (TCVN 6187-2:2009) |
|
Như mục DPTN25 |
||
DPTN 29 |
29 |
Tổng cacbon hữu cơ (TOC) |
|
|||
1 |
|
Chai đựng hóa chất |
cái |
|
6 |
0,600 |
2 |
|
Bình tam giác |
cái |
|
6 |
0,600 |
3 |
|
Chai chứa mẫu 100ml |
cái |
|
6 |
3,000 |
4 |
|
Micropipet 10ml |
cái |
|
6 |
0,600 |
5 |
|
Pipet 5ml |
cái |
|
6 |
0,600 |
6 |
|
Bình định mức 50ml |
cái |
|
6 |
0,600 |
7 |
|
Bình định mức 100ml |
cái |
|
6 |
0,600 |
8 |
|
Bình định mức 25ml |
cái |
|
6 |
0,600 |
9 |
|
Bình định mức 250ml |
cái |
|
6 |
0,600 |
10 |
|
Đầu cone 5ml |
cái |
|
1 |
0,600 |
11 |
|
Cốc thủy tinh |
cái |
|
6 |
0,600 |
12 |
|
Đũa thủy tinh |
cái |
|
6 |
0,600 |
13 |
|
Bình tia |
cái |
|
6 |
0,600 |
14 |
|
Đèn D2 |
cái |
|
24 |
0,600 |
15 |
|
Đèn Tungsten |
cái |
|
24 |
0,600 |
16 |
|
Cuvet 1cm |
cái |
|
12 |
0,600 |
17 |
|
Bình nhựa 2 lít |
cái |
|
6 |
0,600 |
18 |
|
Bình nhựa 5 lít |
cái |
|
6 |
0,600 |
19 |
|
Chai nhựa 0,5 lít |
cái |
|
6 |
0,600 |
20 |
|
Quạt trần |
cái |
0,1 |
36 |
0,107 |
21 |
|
Quạt thông gió |
cái |
0,04 |
36 |
0,107 |
22 |
|
Máy hút bụi |
cái |
2 |
60 |
0,005 |
23 |
|
Máy hút ẩm |
cái |
1,5 |
36 |
0,040 |
24 |
|
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
24 |
0,600 |
25 |
|
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
72 |
0,160 |
26 |
|
Bàn làm việc |
cái |
|
72 |
0,200 |
27 |
|
Ghế tựa |
cái |
|
72 |
0,600 |
DPTN30 |
30 |
Hóa chất BVTV nhóm Clo hữu cơ |
|
|||
1 |
|
Chai đựng hóa chất |
cái |
|
6 |
1,200 |
2 |
|
Cột sắc ký thủy tinh |
cái |
|
6 |
1,200 |
3 |
|
Cột tách mao quản |
cái |
|
12 |
1,200 |
4 |
|
Phễu chiết 500ml |
cái |
|
6 |
1,200 |
5 |
|
Phễu chiết 1.000ml |
cái |
|
6 |
1,200 |
6 |
|
Pipet 5ml |
cái |
|
6 |
1,200 |
7 |
|
Micropipet 5ml |
cái |
|
6 |
1,200 |
8 |
|
Cốc thủy tinh 250ml |
cái |
|
6 |
1,200 |
9 |
|
Bình định mức 50ml |
cái |
|
6 |
1,200 |
10 |
|
Bình định mức 500ml |
cái |
|
6 |
1,200 |
11 |
|
Bình định mức 1.000ml |
cái |
|
6 |
1,200 |
12 |
|
Bình nhựa 2 lít |
cái |
|
6 |
1,200 |
13 |
|
Bình nhựa 5 lít |
cái |
|
6 |
1,200 |
14 |
|
Chai nhựa 0,5 lít |
cái |
|
6 |
1,200 |
15 |
|
Kim tiêm mẫu (syringe 10uL) |
cái |
|
6 |
1,200 |
17 |
|
Quạt trần |
cái |
0,1 |
36 |
0,400 |
18 |
|
Quạt thông gió |
cái |
0,04 |
36 |
0,400 |
19 |
|
Máy hút bụi |
cái |
2 |
60 |
0,019 |
20 |
|
Máy hút ẩm |
cái |
1,5 |
36 |
0,150 |
21 |
|
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
24 |
1,600 |
22 |
|
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
72 |
0,080 |
23 |
|
Bàn làm việc |
cái |
|
72 |
0,200 |
24 |
|
Ghế tựa |
cái |
|
72 |
1,200 |
DPTN31 |
31 |
Hóa chất BVTV nhóm Phot pho hữu cơ |
|
|||
1 |
|
Chai đựng hóa chất |
cái |
|
6 |
1,200 |
2 |
|
Cột sắc ký thủy tinh |
cái |
|
6 |
1,200 |
3 |
|
Cột tách mao quản |
cái |
|
12 |
1,200 |
4 |
|
Phễu chiết 500ml |
cái |
|
6 |
1,200 |
5 |
|
Phễu chiết 1.000ml |
cái |
|
6 |
1,200 |
6 |
|
Pipet 5ml |
cái |
|
6 |
1,200 |
7 |
|
Micropipet 5ml |
cái |
|
6 |
1,200 |
8 |
|
Cốc thủy tinh 250ml |
cái |
|
6 |
1,200 |
9 |
|
Bình định mức 50ml |
cái |
|
6 |
1,200 |
11 |
|
Bình định mức 500ml |
cái |
|
6 |
1,200 |
12 |
|
Bình định mức 1.000ml |
cái |
|
6 |
1,200 |
13 |
|
Bình nhựa 2 lít |
cái |
|
6 |
1,200 |
14 |
|
Bình nhựa 5 lít |
cái |
|
6 |
1,200 |
15 |
|
Chai nhựa 0,5 lít |
cái |
|
6 |
1,200 |
16 |
|
Kim tiêm mẫu (syringe 10uL) |
cái |
|
6 |
1,200 |
17 |
|
Quạt trần |
cái |
0,1 |
36 |
0,400 |
18 |
|
Quạt thông gió |
cái |
0,04 |
36 |
0,400 |
19 |
|
Máy hút bụi |
cái |
2 |
60 |
0,019 |
20 |
|
Máy hút ẩm |
cái |
1,5 |
36 |
0,150 |
21 |
|
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
24 |
1,600 |
22 |
|
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
72 |
0,080 |
23 |
|
Bàn làm việc |
cái |
|
72 |
0,200 |
24 |
|
Ghế tựa |
cái |
|
72 |
1,200 |
DPTN32 |
32 |
Cyanua (CN-) |
|
|||
1 |
|
Chai đựng hóa chất |
cái |
|
6 |
0,640 |
2 |
|
Micropipet 5ml |
cái |
|
6 |
0,640 |
3 |
|
Pipet 10ml |
cái |
|
6 |
0,640 |
4 |
|
Đầu cone 5ml |
cái |
|
1 |
0,640 |
5 |
|
Bình tia |
cái |
|
6 |
0,640 |
6 |
|
Burret chuẩn độ tự động |
cái |
|
12 |
0,640 |
7 |
|
Bình định mức 50ml |
cái |
|
6 |
0,640 |
8 |
|
Bình định mức 100ml |
cái |
|
6 |
0,640 |
10 |
|
Đèn D2 |
cái |
|
24 |
0,400 |
11 |
|
Đèn Tungsten |
cái |
|
24 |
0,400 |
12 |
|
Cuvet 1cm |
cái |
|
12 |
0,400 |
13 |
|
Bình nhựa 2 lít |
cái |
|
6 |
0,640 |
14 |
|
Bình nhựa 5 lít |
cái |
|
6 |
0,640 |
15 |
|
Chai nhựa 0,5 lít |
cái |
|
6 |
0,640 |
16 |
|
Quạt trần |
cái |
0,1 |
36 |
0,107 |
17 |
|
Quạt thông gió |
cái |
0,04 |
36 |
0,107 |
18 |
|
Máy hút bụi |
cái |
2 |
60 |
0,005 |
19 |
|
Máy hút ẩm |
cái |
1,5 |
36 |
0,040 |
20 |
|
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
24 |
0,640 |
21 |
|
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
72 |
0,080 |
22 |
|
Bàn làm việc |
cái |
|
72 |
0,200 |
23 |
|
Ghế tựa |
cái |
|
72 |
1,200 |
DPTN33 |
33 |
Chất hoạt động bề mặt |
|
|||
1 |
|
Chai đựng hóa chất |
cái |
|
6 |
1,600 |
2 |
|
Micropipet 5ml |
cái |
|
6 |
1,600 |
3 |
|
Pipet 10ml |
cái |
|
6 |
1,600 |
4 |
|
Bình tia |
cái |
|
6 |
1,600 |
5 |
|
Ống đong 100ml |
cái |
|
6 |
1,600 |
6 |
|
Ống đong 250ml |
cái |
|
6 |
1,600 |
7 |
|
Bình tam giác 250ml |
cái |
|
6 |
1,600 |
8 |
|
Đũa thủy tinh |
cái |
|
6 |
1,600 |
9 |
|
Bình định mức 100ml |
cái |
|
6 |
1,600 |
10 |
|
Bình định mức 1000ml |
cái |
|
6 |
1,600 |
11 |
|
Cốc thủy tinh 250ml |
cái |
|
6 |
1,600 |
12 |
|
Đũa thủy tinh |
cái |
|
6 |
1,600 |
13 |
|
Phễu chiết 250ml |
cái |
|
6 |
1,600 |
14 |
|
Phễu chiết 500ml |
cái |
|
6 |
1,600 |
15 |
|
Bình nhựa 2 lít |
cái |
|
6 |
1,600 |
16 |
|
Bình nhựa 5 lít |
cái |
|
6 |
1,600 |
17 |
|
Đèn D2 |
cái |
|
24 |
0,400 |
18 |
|
Đèn Tungsten |
cái |
|
24 |
0,400 |
19 |
|
Cuvet 1cm |
cái |
|
12 |
0,400 |
20 |
|
Quạt trần |
cái |
0,1 |
36 |
0,267 |
21 |
|
Quạt thông gió |
cái |
0,04 |
36 |
0,267 |
22 |
|
Máy hút bụi |
cái |
2 |
60 |
0,013 |
23 |
|
Máy hút ẩm |
cái |
1,5 |
36 |
0,100 |
24 |
|
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
24 |
1,600 |
25 |
|
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
72 |
0,400 |
26 |
|
Bàn làm việc |
cái |
|
72 |
0,200 |
27 |
|
Ghế tựa |
cái |
|
72 |
1,600 |
DPTN34 |
34 |
Phenol |
|
|||
1 |
|
Chai đựng hóa chất |
cái |
|
6 |
1,500 |
2 |
|
Micropipet 5ml |
cái |
|
6 |
1,500 |
3 |
|
Pipet 1ml |
cái |
|
6 |
1,500 |
4 |
|
Bình tia |
cái |
|
6 |
1,500 |
5 |
|
Ống đong 250ml |
cái |
|
6 |
1,500 |
6 |
|
Bình tam giác 250ml |
cái |
|
6 |
1,500 |
7 |
|
Cốc thủy tinh 250ml |
cái |
|
6 |
1,500 |
8 |
|
Bình định mức 100ml |
cái |
|
6 |
1,500 |
9 |
|
Bình định mức 250ml |
cái |
|
6 |
1,500 |
10 |
|
Đèn D2 |
cái |
|
24 |
0,400 |
11 |
|
Đèn Tungsten |
cái |
|
24 |
0,400 |
12 |
|
Cuvet 1cm |
cái |
|
12 |
0,400 |
13 |
|
Đũa thủy tinh |
cái |
|
6 |
1,500 |
14 |
|
Bình nhựa 2 lít |
cái |
|
6 |
1,500 |
15 |
|
Phễu chiết 1.000ml |
cái |
|
6 |
1,500 |
16 |
|
Quạt trần |
cái |
0,1 |
36 |
0,267 |
18 |
|
Quạt thông gió |
cái |
0,04 |
36 |
0,267 |
19 |
|
Máy hút bụi |
cái |
2 |
60 |
0,013 |
20 |
|
Máy hút ẩm |
cái |
1,5 |
36 |
0,100 |
21 |
|
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
24 |
0,800 |
22 |
|
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
72 |
0,080 |
23 |
|
Bàn làm việc |
cái |
|
72 |
0,200 |
24 |
|
Ghế tựa |
cái |
|
72 |
0,800 |
DPTN35 |
35 |
Phân tích đồng thời các kim loại |
|
|||
1 |
|
Chai đựng hóa chất |
cái |
|
6 |
0,500 |
2 |
|
Quartz torches |
cái |
|
12 |
0,500 |
3 |
|
Pipet 10ml |
cái |
|
6 |
0,500 |
4 |
|
Micropipet 1ml |
cái |
|
6 |
0,500 |
5 |
|
Đầu cone 1ml |
cái |
|
1 |
0,500 |
6 |
|
Bình tia |
cái |
|
6 |
0,500 |
7 |
|
Bình định mức 25ml |
cái |
|
6 |
0,500 |
8 |
|
Bình định mức 50ml |
cái |
|
6 |
0,500 |
9 |
|
Bình định mức 1.000ml |
cái |
|
6 |
0,500 |
10 |
|
Cốc thủy tinh 250ml |
cái |
|
6 |
0,500 |
11 |
|
Đũa thủy tinh |
cái |
|
6 |
0,500 |
12 |
|
Bình tam giác 250ml |
cái |
|
6 |
0,500 |
13 |
|
Bình nhựa 2 lít |
cái |
|
6 |
0,500 |
14 |
|
Bình nhựa 5 lít |
cái |
|
6 |
0,500 |
15 |
|
Bình nhựa 0,5 lít |
cái |
|
6 |
0,500 |
16 |
|
Quạt trần |
cái |
0,1 |
36 |
0,107 |
17 |
|
Quạt thông gió |
cái |
0,04 |
36 |
0,107 |
18 |
|
Máy hút bụi |
cái |
2 |
60 |
0,005 |
19 |
|
Máy hút ẩm |
cái |
1,5 |
36 |
0,040 |
20 |
|
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
24 |
0,640 |
21 |
|
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
72 |
0,160 |
22 |
|
Bàn làm việc |
cái |
|
72 |
0,200 |
23 |
|
Ghế tựa |
cái |
|
72 |
0,640 |
I.3.2.2. Thiết bị
Bảng 61. Định mức sử dụng thiết bị trong phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm
Mã hiệu |
TT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (Kw) |
Định mức (ca/mẫu) |
TPTN1 |
1 |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
|
|
|
1 |
|
Tủ sấy |
cái |
0,3 |
0,035 |
2 |
|
Tủ bảo quản mẫu |
cái |
0,16 |
0,040 |
3 |
|
Tủ lưu hóa chất |
cái |
0,16 |
0,040 |
4 |
|
Máy lọc chân không |
bộ |
0,45 |
0,050 |
5 |
|
Cân phân tích |
cái |
0,06 |
0,350 |
6 |
|
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,067 |
TPTN2 |
2 |
Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5) |
|
|
|
1 |
|
Tủ ủ BOD |
cái |
0,8 |
0,200 |
2 |
|
Tủ bảo quản mẫu |
cái |
0,16 |
0,320 |
3 |
|
Tủ lưu hóa chất |
cái |
0,16 |
0,040 |
4 |
|
Thiết bị cất nước 2 lần |
bộ |
0,18 |
0,320 |
5 |
|
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,053 |
TPTN3 |
3 |
Nhu cầu oxy hóa học (COD) |
|
|
|
1 |
|
Tủ hút |
cái |
0,1 |
0,200 |
2 |
|
Tủ sấy |
cái |
0,3 |
0,020 |
3 |
|
Thiết bị phản ứng COD |
bộ |
0,45 |
0,200 |
4 |
|
Tủ lưu hóa chất |
cái |
0,16 |
0,040 |
5 |
|
Cân phân tích |
cái |
0,06 |
0,200 |
6 |
|
Thiết bị cất nước 2 lần |
bộ |
0,18 |
0,320 |
7 |
|
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,080 |
TPTN4 |
4 |
Amoni (NH4+) |
|
|
|
1 |
|
Tủ sấy |
cái |
0,3 |
0,020 |
2 |
|
Tủ bảo quản mẫu |
cái |
0,16 |
0,040 |
3 |
|
Tủ lưu hóa chất |
cái |
0,16 |
0,040 |
4 |
|
Cân phân tích |
cái |
0,06 |
0,200 |
5 |
|
Thiết bị lọc nước siêu sạch |
bộ |
0,18 |
0,320 |
6 |
|
Máy quang phổ UV-VIS |
bộ |
0,55 |
0,020 |
7 |
|
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,067 |
TPTN5 |
5 |
Nitrit (NO2-) |
|
|
|
1 |
|
Tủ sấy |
cái |
0,3 |
0,020 |
2 |
|
Tủ bảo quản mẫu |
cái |
0,16 |
0,040 |
3 |
|
Tủ lưu hóa chất |
cái |
0,16 |
0,040 |
4 |
|
Cân phân tích |
cái |
0,06 |
0,200 |
5 |
|
Máy quang phổ UV-VIS |
bộ |
0,55 |
0,020 |
6 |
|
Thiết bị lọc nước siêu sạch |
bộ |
0,18 |
0,320 |
7 |
|
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,067 |
TPTN6 |
6 |
Nitrat (NO3-) |
|
|
|
1 |
|
Tủ sấy |
cái |
0,3 |
0,020 |
2 |
|
Tủ bảo quản mẫu |
cái |
0,16 |
0,040 |
3 |
|
Tủ lưu hóa chất |
cái |
0,16 |
0,040 |
4 |
|
Cân phân tích |
cái |
0,06 |
0,200 |
5 |
|
Máy quang phổ UV-VIS |
bộ |
0,55 |
0,020 |
6 |
|
Thiết bị lọc nước siêu sạch |
bộ |
0,18 |
0,320 |
7 |
|
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,067 |
TPTN7 |
7 |
Tổng Phốtpho (Tổng P) |
|
|
|
1 |
|
Tủ hút |
cái |
0,1 |
0,200 |
2 |
|
Tủ sấy |
cái |
0,3 |
0,020 |
3 |
|
Tủ bảo quản mẫu |
cái |
0,16 |
0,040 |
4 |
|
Tủ lưu hóa chất |
cái |
0,16 |
0,040 |
5 |
|
Cân phân tích |
cái |
0,06 |
0,200 |
6 |
|
Máy quang phổ UV-VIS |
bộ |
0,55 |
0,020 |
7 |
|
Thiết bị cất nước 2 lần |
bộ |
0,18 |
0,320 |
8 |
|
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,107 |
TPTN8 |
8 |
Tổng Nitơ (Tổng N) |
|
|
|
1 |
|
Tủ hút |
cái |
0,1 |
0,200 |
2 |
|
Tủ sấy |
cái |
0,3 |
0,020 |
3 |
|
Tủ bảo quản mẫu |
cái |
0,16 |
0,040 |
4 |
|
Tủ lưu hóa chất |
cái |
0,16 |
0,040 |
5 |
|
Cân phân tích |
cái |
0,06 |
0,200 |
6 |
|
Máy chưng cất đạm tự động |
bộ |
0,55 |
0,020 |
7 |
|
Thiết bị cất nước 2 lần |
bộ |
0,18 |
0,320 |
8 |
|
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,133 |
TPTN9 |
9 |
Kim loại nặng (Pb) |
|
|
|
1 |
|
Tủ hút |
cái |
0,1 |
0,200 |
2 |
|
Tủ sấy |
cái |
0,3 |
0,020 |
3 |
|
Tủ bảo quản mẫu |
cái |
0,16 |
0,040 |
4 |
|
Tủ lưu hóa chất |
cái |
0,16 |
0,040 |
5 |
|
Lò vi sóng |
cái |
0,1 |
0,030 |
6 |
|
Cân phân tích |
cái |
0,06 |
0,200 |
7 |
|
Máy phân tích quang phổ AAS |
bộ |
3 |
0,035 |
8 |
|
Thiết bị cất nước 2 lần |
bộ |
0,18 |
0,350 |
9 |
|
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,150 |
TPTN10 |
10 |
Kim loại nặng (Cd) |
Như mục TPTN9 |
||
TPTN11 |
11 |
Kim loại nặng (As) |
|
|
|
1 |
|
Tủ hút |
cái |
0,1 |
0,350 |
2 |
|
Tủ sấy |
cái |
0,3 |
0,040 |
3 |
|
Tủ bảo quản mẫu |
cái |
0,16 |
0,040 |
4 |
|
Tủ lưu hóa chất |
cái |
0,16 |
0,040 |
5 |
|
Lò vi sóng |
cái |
0,1 |
0,030 |
6 |
|
Cân phân tích |
cái |
0,06 |
0,300 |
7 |
|
Máy phân tích quang phổ AAS |
bộ |
3 |
0,080 |
8 |
|
Bộ phân tích thủy ngân và asen MHS hoặc FIAS |
bộ |
0,6 |
0,080 |
9 |
|
Thiết bị cất nước 2 lần |
bộ |
0,18 |
0,500 |
10 |
|
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,160 |
TPTN12 |
12 |
Kim loại nặng (Hg) |
Như mục TPTN11 |
||
TPTN13 |
13 |
Kim loại (Fe) |
|
|
|
1 |
|
Tủ hút |
cái |
0,1 |
0,200 |
2 |
|
Tủ sấy |
cái |
0,3 |
0,020 |
3 |
|
Tủ bảo quản mẫu |
cái |
0,16 |
0,040 |
4 |
|
Tủ lưu hóa chất |
cái |
0,16 |
0,040 |
5 |
|
Lò vi sóng |
cái |
0,1 |
0,030 |
6 |
|
Cân phân tích |
cái |
0,06 |
0,200 |
7 |
|
Máy phân tích quang phổ AAS |
bộ |
3 |
0,030 |
8 |
|
Thiết bị cất nước 2 lần |
bộ |
0,18 |
0,320 |
9 |
|
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,107 |
TPTN14 |
14 |
Kim loại (Cu) |
Như mục TPTN13 |
||
TPTN15 |
15 |
Kim loại (Zn) |
Như mục TPTN13 |
||
TPTN16 |
16 |
Kim loại (Mn) |
Như mục TPTN13 |
||
TPTN17 |
17 |
Kim loại (Cr) |
Như mục TPTN13 |
||
TPTN18 |
18 |
Kim loại (Ni) |
Như mục TPTN13 |
||
TPTN19 |
19 |
Sulphat (SO42-) |
|
|
|
1 |
|
Tủ sấy |
cái |
0,3 |
0,400 |
2 |
|
Tủ bảo quản mẫu |
cái |
0,16 |
0,100 |
3 |
|
Tủ lưu hóa chất |
cái |
0,16 |
0,100 |
4 |
|
Cân phân tích |
cái |
0,06 |
0,400 |
5 |
|
Máy quang phổ UV-VIS |
bộ |
0,55 |
0,400 |
6 |
|
Thiết bị cất nước 2 lần |
bộ |
0,18 |
0,400 |
7 |
|
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,080 |
TPTN20 |
20 |
Photphat (PO43-) |
|
|
|
1 |
|
Tủ sấy |
cái |
0,3 |
0,200 |
2 |
|
Tủ bảo quản mẫu |
cái |
0,16 |
0,040 |
3 |
|
Tủ lưu hóa chất |
cái |
0,16 |
0,040 |
4 |
|
Cân phân tích |
cái |
0,06 |
0,200 |
5 |
|
Máy quang phổ UV-VIS |
bộ |
0,55 |
0,020 |
6 |
|
Thiết bị cất nước 2 lần |
bộ |
0,18 |
0,320 |
7 |
|
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,080 |
PTN21 |
21 |
Clorua (Cl-) |
|
|
|
1 |
|
Tủ sấy |
cái |
0,3 |
0,200 |
2 |
|
Tủ bảo quản mẫu |
cái |
0,16 |
0,040 |
3 |
|
Tủ lưu hóa chất |
cái |
0,16 |
0,040 |
4 |
|
Cân phân tích |
cái |
0,06 |
0,200 |
5 |
|
Máy quang phổ UV-VIS |
bộ |
0,55 |
0,020 |
6 |
|
Thiết bị cất nước 2 lần |
bộ |
0,18 |
0,400 |
7 |
|
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,080 |
PTN22 |
22 |
Florua (F-) |
|
|
|
1 |
|
Tủ sấy |
cái |
0,3 |
0,200 |
2 |
|
Tủ bảo quản mẫu |
cái |
0,16 |
0,040 |
3 |
|
Tủ lưu hóa chất |
cái |
0,16 |
0,040 |
4 |
|
Cân phân tích |
cái |
0,06 |
0,200 |
5 |
|
Bộ lọc hút chân không |
bộ |
0,45 |
0,040 |
6 |
|
Thiết bị lọc nước siêu sạch |
bộ |
0,18 |
0,400 |
7 |
|
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,080 |
TPTN23 |
23 |
Crom (VI) (Cr6+) |
|
|
|
1 |
|
Tủ sấy |
cái |
0,3 |
0,200 |
2 |
|
Tủ bảo quản mẫu |
cái |
0,16 |
0,040 |
3 |
|
Tủ lưu hóa chất |
cái |
0,16 |
0,040 |
4 |
|
Cân phân tích |
cái |
0,06 |
0,200 |
5 |
|
Máy quang phổ UV-VIS |
bộ |
0,55 |
0,020 |
6 |
|
Bộ lọc hút chân không |
bộ |
0,45 |
0,040 |
7 |
|
Thiết bị cất nước 2 lần |
bộ |
0,18 |
0,400 |
8 |
|
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,080 |
PTN24 |
24 |
Tổng dầu, mỡ |
|
|
|
1 |
|
Tủ sấy |
cái |
0,3 |
0,600 |
2 |
|
Tủ bảo quản mẫu |
cái |
0,16 |
0,080 |
3 |
|
Tủ lưu hóa chất |
cái |
0,16 |
0,080 |
4 |
|
Cân phân tích |
cái |
0,06 |
0,400 |
5 |
|
Máy quang phổ UV-VIS |
bộ |
0,55 |
0,080 |
6 |
|
Thiết bị cất nước 2 lần |
bộ |
0,18 |
0,600 |
7 |
|
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,300 |
TPTN25 |
25 |
Coliform (TCVN 6187-1:2009) |
|
|
|
1 |
|
Tủ ấm |
cái |
0,3 |
0,600 |
2 |
|
Tủ bảo quản mẫu |
cái |
0,16 |
0,080 |
3 |
|
Tủ lưu hóa chất |
cái |
0,16 |
0,080 |
4 |
|
Tủ cấy vi sinh |
cái |
0,45 |
0,250 |
5 |
|
Thiết bị hấp tiệt trùng |
bộ |
0,45 |
0,250 |
6 |
|
Máy đếm Coliform |
cái |
0,33 |
0,250 |
7 |
|
Thiết bị cất nước 2 lần |
bộ |
0,18 |
0,400 |
8 |
|
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,300 |
TPTN26 |
26 |
Coliform (TCVN 6187-2:2009) |
Như mục TPTN25 |
||
TPTN27 |
27 |
E.coli (TCVN 6187-1:2009) |
Như mục TPTN25 |
||
TPTN28 |
28 |
E.coli (TCVN 6187-2:2009) |
Như mục TPTN25 |
||
TPTN29 |
29 |
Tổng cácbon hữu cơ (TOC) |
|
|
|
1 |
|
Tủ sấy |
cái |
0,3 |
0,200 |
2 |
|
Tủ bảo quản mẫu |
cái |
0,16 |
0,040 |
3 |
|
Tủ lưu hóa chất |
cái |
0,16 |
0,040 |
4 |
|
Cân phân tích |
cái |
0,06 |
0,200 |
5 |
|
Thiết bị cất nước 2 lần |
bộ |
0,18 |
0,400 |
6 |
|
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,267 |
TPTN30 |
30 |
Hóa chất BVTV nhóm Clo hữu cơ |
|
|
|
1 |
|
Tủ sấy |
cái |
0,3 |
1,200 |
2 |
|
Cân phân tích |
cái |
0,06 |
1,200 |
3 |
|
Tủ bảo quản mẫu |
cái |
0,16 |
1,200 |
4 |
|
Tủ lưu hóa chất |
cái |
0,16 |
1,200 |
5 |
|
Bộ Soxlel |
bộ |
0,3 |
1,200 |
6 |
|
Máy cất quay chân không |
bộ |
0,65 |
1,200 |
7 |
|
Bể ổn định nhiệt |
cái |
0,1 |
1,200 |
8 |
|
Bể siêu âm |
cái |
0,1 |
1,200 |
9 |
|
Bơm chân không |
bộ |
0,37 |
1,200 |
10 |
|
Máy phân tích sắc ký GC |
bộ |
3 |
0,800 |
11 |
|
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,800 |
12 |
|
Máy cô nitơ |
bộ |
0,2 |
0,800 |
TPTN31 |
31 |
Hóa chất BVTV nhóm Phot pho hữu cơ |
Như mục TPTN30 |
||
TPTN32 |
32 |
Cyanua (CN-) |
|
|
|
1 |
|
Tủ sấy |
cái |
0,3 |
0,200 |
2 |
|
Tủ bảo quản mẫu |
cái |
0,16 |
0,040 |
3 |
|
Tủ lưu hóa chất |
cái |
0,16 |
0,040 |
4 |
|
Cân phân tích |
cái |
0,06 |
0,200 |
5 |
|
Thiết bị cất nước 2 lần |
bộ |
0,18 |
0,500 |
6 |
|
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,267 |
7 |
|
Máy quang phổ UV-VIS |
bộ |
0,55 |
0,020 |
TPTN33 |
33 |
Chất hoạt động bề mặt |
|
|
|
1 |
|
Tủ sấy |
cái |
0,3 |
0,200 |
2 |
|
Tủ bảo quản mẫu |
cái |
0,16 |
0,040 |
3 |
|
Tủ lưu hóa chất |
cái |
0,16 |
0,040 |
4 |
|
Cân phân tích |
cái |
0,06 |
0,200 |
5 |
|
Máy quang phổ UV-VIS |
bộ |
0,55 |
0,020 |
6 |
|
Thiết bị cất nước 2 lần |
bộ |
0,18 |
0,400 |
7 |
|
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,267 |
TPTN34 |
34 |
Phenol |
Như mục TPTN31 |
||
TPTN35 |
35 |
Phân tích đồng thời các kim loại |
|
|
|
1 |
|
Tủ hút |
cái |
0,1 |
0,200 |
2 |
|
Tủ bảo quản mẫu |
cái |
0,16 |
0,040 |
3 |
|
Tủ lưu hóa chất |
cái |
0,16 |
0,040 |
4 |
|
Tủ sấy |
cái |
0,3 |
0,200 |
5 |
|
Lò vi sóng |
cái |
0,1 |
0,030 |
6 |
|
Cân phân tích |
cái |
0,06 |
0,200 |
7 |
|
Hệ thống ICP |
bộ |
3 |
0,030 |
8 |
|
Thiết bị cất nước 2 lần |
bộ |
0,18 |
0,350 |
9 |
|
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,107 |
I.3.2.3. Vật liệu
Bảng 62. Định mức sử dụng vật liệu trong phân tích mẫu nước trong phòng thí nghiệm
Mã hiệu |
TT |
Danh mục vật tư |
Đơn vị tính |
Định mức (mẫu) |
VPTN1 |
1 |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
|
|
1 |
|
Xenlulo |
gam |
0,010 |
2 |
|
Giấy lau |
hộp |
0,030 |
3 |
|
Giấy lọc |
hộp |
0,010 |
4 |
|
Sổ công tác |
cuốn |
0,005 |
5 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
5,000 |
VPTN2 |
2 |
Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5) |
|
|
1 |
|
FeCl3, 6H2O |
gam |
0,050 |
2 |
|
CaCl2 |
gam |
0,050 |
3 |
|
MgSO4.7H2O |
gam |
0,050 |
4 |
|
KH2PO4 |
gam |
0,020 |
5 |
|
K2HPO4 |
gam |
0,040 |
6 |
|
Na2HPO4 |
gam |
0,070 |
7 |
|
NH4Cl |
gam |
0,030 |
8 |
|
Gluco |
gam |
0,060 |
9 |
|
Polyseed |
viên |
0,100 |
10 |
|
Glutamic |
gam |
0,060 |
11 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
3,000 |
12 |
|
Giấy pH |
hộp |
0,020 |
13 |
|
Sổ công tác |
cuốn |
0,005 |
14 |
|
Giấy lau |
hộp |
0,030 |
VPTN3 |
3 |
Nhu cầu oxy hóa học (COD) |
|
|
1 |
|
K2Cr2O7 |
gam |
0,290 |
2 |
|
H2SO4 đậm đặc |
ml |
2,000 |
3 |
|
Ag2SO4 |
gam |
0,100 |
4 |
|
HgSO4 |
gam |
0,200 |
5 |
|
(NH4)2Fe(SO4)2.6H2O |
gam |
0,100 |
6 |
|
C12H8N2.H2O |
gam |
0,010 |
7 |
|
FeSO4.7H2O |
gam |
0,100 |
8 |
|
Ống chuẩn K2C2O7 0.1N |
ống |
0,010 |
9 |
|
Kaliphatalat |
gam |
0,300 |
10 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
10,000 |
11 |
|
Sổ công tác |
cuốn |
0,005 |
12 |
|
Giấy lau |
hộp |
0,030 |
VPTN4 |
4 |
Amoni (NH4+) |
|
|
1 |
|
Dung dịch NH4+ chuẩn |
ml |
0,500 |
2 |
|
NaC7H5NaO3 |
gam |
0,500 |
3 |
|
Na3C6H5O7.2H2O |
gam |
0,500 |
4 |
|
H2SO4 đậm đặc |
ml |
0,600 |
5 |
|
NaClO |
ml |
0,300 |
6 |
|
NaOH |
gam |
1,000 |
7 |
|
Na2[Fe(CN)5.NO].2H2O |
gam |
0,100 |
8 |
|
C3N3O3C12Na.2H2O |
gam |
0,200 |
9 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
2,000 |
10 |
|
Giấy thử pH |
hộp |
0,080 |
11 |
|
Sổ công tác |
cuốn |
0,005 |
12 |
|
Giấy lau |
hộp |
0,030 |
VPTN5 |
5 |
Nitrit (NO2-) |
|
|
1 |
|
CHCl3 |
ml |
0,500 |
2 |
|
NaOH |
gam |
0,400 |
3 |
|
Sulfaniamide |
gam |
0,500 |
4 |
|
N-(1-naphyl)-ethyllediamine |
gam |
0,500 |
5 |
|
KmnO4 |
gam |
1,000 |
6 |
|
HCl |
ml |
1,000 |
7 |
|
NH3 |
ml |
1,000 |
8 |
|
H3PO4 |
ml |
0,500 |
9 |
|
H2SO4 đậm đặc |
ml |
2,000 |
10 |
|
Dung dịch chuẩn NaNO2 |
ml |
0,500 |
11 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
2,000 |
12 |
|
Giấy lọc |
hộp |
0,010 |
13 |
|
Sổ công tác |
cuốn |
0,005 |
14 |
|
Giấy lau |
hộp |
0,030 |
VPTN6 |
6 |
Nitrat (NO3-) |
|
|
1 |
|
C7H5NaO3 |
gam |
0,500 |
2 |
|
K2C4H4O6 |
gam |
1,000 |
3 |
|
Dung dịch NH3 đặc |
ml |
0,400 |
4 |
|
Dung dịch chuẩn NaNO3 |
ml |
0,500 |
5 |
|
NaOH |
gam |
5,000 |
6 |
|
H2SO4 đậm đặc |
ml |
1,000 |
7 |
|
NH4NO3 |
gam |
0,400 |
8 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
2,000 |
9 |
|
Giấy lọc |
hộp |
0,010 |
10 |
|
Sổ công tác |
cuốn |
0,005 |
11 |
|
Giấy lau |
hộp |
0,030 |
VPTN7 |
7 |
Tổng Photpho |
|
|
1 |
|
H2SO4 đậm đặc |
ml |
5,000 |
2 |
|
Phenolphtalein |
gam |
0,200 |
3 |
|
K2S2O8 |
gam |
0,200 |
4 |
|
(NH4)6Mo7O24.4H2O |
gam |
0,500 |
5 |
|
NaOH |
gam |
0,500 |
6 |
|
K4P2O7 |
gam |
0,100 |
7 |
|
Kali antimontatrat |
gam |
0,400 |
8 |
|
Axit ascorbic |
gam |
0,300 |
9 |
|
Dung dịch chuẩn P-PO4 |
ml |
0,500 |
10 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
2,000 |
11 |
|
Giấy lọc |
hộp |
0,010 |
12 |
|
Sổ công tác |
cuốn |
0,005 |
13 |
|
Giấy lau |
hộp |
0,030 |
VPTN8 |
8 |
Tổng Nitơ |
|
|
1 |
|
NaOH |
gam |
1,000 |
2 |
|
H3BO3 |
gam |
0,200 |
3 |
|
K2S2O8 |
gam |
0,200 |
4 |
|
KNO3 |
gam |
0,600 |
5 |
|
Glyxin |
gam |
0,500 |
6 |
|
NaC7H5NaO3 |
gam |
0,500 |
7 |
|
K2SO4 |
gam |
2,000 |
8 |
|
HCl |
ml |
0,500 |
9 |
|
H2SO4 đậm đặc |
ml |
5,000 |
10 |
|
Hợp kim Devarda |
gam |
0,200 |
11 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
10,000 |
12 |
|
Giấy lọc |
hộp |
0,010 |
13 |
|
Sổ công tác |
cuốn |
0,005 |
14 |
|
Giấy lau |
hộp |
0,030 |
VPTN9 |
9 |
Kim loại nặng Pb |
|
|
1 |
|
Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm |
ml |
1,000 |
2 |
|
HNO3 |
ml |
10,000 |
3 |
|
H2O2 |
ml |
10,000 |
4 |
|
NaOH |
gam |
10,000 |
5 |
|
NH4NO3 |
gam |
10,000 |
6 |
|
Bột Pd |
gam |
0,002 |
7 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
10,000 |
8 |
|
Giấy lọc |
hộp |
0,010 |
9 |
|
Sổ công tác |
cuốn |
0,005 |
10 |
|
Giấy lau |
hộp |
0,030 |
11 |
|
Khí argon |
bình |
0,002 |
VPTN10 |
10 |
Kim loại nặng Cd |
Như mục VPTN9 |
|
VPTN11 |
11 |
Kim loại nặng As |
|
|
1 |
|
Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm |
ml |
1,000 |
2 |
|
HNO3 |
ml |
10,000 |
3 |
|
H2O2 |
ml |
10,000 |
4 |
|
H2SO4 đậm đặc |
ml |
2,000 |
5 |
|
HCl |
ml |
5,000 |
6 |
|
KI |
gam |
2,000 |
7 |
|
NaOH |
gam |
10,000 |
8 |
|
NaBH4 |
gam |
0,500 |
9 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
10,000 |
10 |
|
Sổ công tác |
cuốn |
0,005 |
11 |
|
Giấy lau |
hộp |
0,030 |
12 |
|
Giấy lọc |
hộp |
0,010 |
13 |
|
Khí argon |
bình |
0,002 |
14 |
|
Khí axetylen |
bình |
0,002 |
VPTN12 |
12 |
Kim loại nặng Hg |
|
|
1 |
|
Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm |
ml |
1,000 |
2 |
|
H2O2 |
ml |
10,000 |
3 |
|
HNO3 |
ml |
10,000 |
4 |
|
H2SO4 đậm đặc |
ml |
5,000 |
5 |
|
HCl |
ml |
5,000 |
6 |
|
KMnO4 |
gam |
1,000 |
7 |
|
K2S2O8 |
gam |
2,000 |
8 |
|
NH4OCl |
gam |
2,000 |
9 |
|
SnCl2.2H2O |
gam |
1,000 |
10 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
10,000 |
11 |
|
Giấy lọc |
hộp |
0,020 |
12 |
|
Sổ công tác |
cuốn |
0,005 |
13 |
|
Giấy lau |
hộp |
0,030 |
14 |
|
Khí argon |
bình |
0,002 |
15 |
|
Khí axetylen |
bình |
0,002 |
VPTN13 |
13 |
Kim loại (Fe) |
|
|
1 |
|
Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm |
ml |
1,000 |
2 |
|
HNO3 |
ml |
10,000 |
3 |
|
NaOH |
gam |
10,000 |
4 |
|
H2O2 |
ml |
10,000 |
5 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
10,000 |
6 |
|
Giấy lọc |
hộp |
0,010 |
7 |
|
Sổ công tác |
cuốn |
0,005 |
8 |
|
Giấy lau |
hộp |
0,030 |
9 |
|
Khí argon |
bình |
0,002 |
10 |
|
Khí axetylen |
bình |
0,002 |
VPTN14 |
14 |
Kim loại (Cu) |
Như mục VPTN13 |
|
VPTN15 |
15 |
Kim loại (Zn) |
Như mục VPTN13 |
|
VPTN16 |
16 |
Kim loại (Mn) |
Như mục VPTN13 |
|
VPTN17 |
17 |
Kim loại (Cr) |
Như mục VPTN13 |
|
VPTN18 |
18 |
Kim loại (Ni) |
Như mục VPTN13 |
|
VPTN19 |
19 |
Sulphat (SO42-) |
|
|
1 |
|
Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm |
ml |
1,000 |
2 |
|
Glycerol |
ml |
10,000 |
3 |
|
HCl |
ml |
2,000 |
4 |
|
BaCl2.2H2O |
gam |
1,000 |
5 |
|
Etanol |
ml |
10,000 |
6 |
|
NaCl |
gam |
1,000 |
7 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
2,000 |
8 |
|
Giấy lọc |
hộp |
0,010 |
9 |
|
Sổ công tác |
cuốn |
0,005 |
10 |
|
Giấy lau |
hộp |
0,030 |
VPTN20 |
20 |
Photphat (PO43-) |
|
|
1 |
|
H2SO4 đậm đặc |
ml |
0,500 |
2 |
|
Kali antimontatrat |
gam |
0,400 |
3 |
|
(NH4)6Mo7O24.4H2O |
gam |
0,500 |
4 |
|
Axit ascorbic |
gam |
0,400 |
5 |
|
KH2PO4 |
gam |
0,500 |
6 |
|
Giấy lọc |
hộp |
0,010 |
7 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
2,000 |
8 |
|
Sổ công tác |
cuốn |
0,005 |
9 |
|
Giấy lau |
hộp |
0,030 |
VPTN21 |
21 |
Clorua (Cl-) |
|
|
1 |
|
K2CrO4 |
gam |
0,500 |
2 |
|
NaOH |
gam |
0,800 |
3 |
|
CaCO3 |
gam |
0,200 |
4 |
|
Ống chuẩn AgNO3 0,1N |
ống |
0,015 |
5 |
|
NaCl |
gam |
0,200 |
6 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
2,000 |
7 |
|
Giấy thử pH |
hộp |
0,010 |
8 |
|
Giấy lọc |
hộp |
0,010 |
9 |
|
Sổ công tác |
cuốn |
0,005 |
10 |
|
Giấy lau |
hộp |
0,030 |
VPTN22 |
22 |
Florua (F-) |
|
|
1 |
|
CH3COOH |
ml |
1,000 |
2 |
|
NaOH |
gam |
2,000 |
3 |
|
CDTA- C14H22N2O8 |
gam |
0,200 |
4 |
|
SPADNS (C16H9O11N2S3Na3) |
gam |
0,100 |
5 |
|
HCl |
ml |
25,000 |
6 |
|
NaAsO2 |
gam |
0,200 |
7 |
|
H2SO4 đậm đặc |
ml |
5,000 |
8 |
|
ZrOCl2.8.H2O |
gam |
0,100 |
9 |
|
NaCl |
gam |
5,000 |
10 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
10,000 |
11 |
|
Giấy thử pH |
hộp |
0,100 |
12 |
|
Giấy lọc |
hộp |
0,010 |
13 |
|
Sổ công tác |
cuốn |
0,005 |
14 |
|
Giấy lau |
hộp |
0,030 |
VPTN23 |
23 |
Crom (VI) (Cr6+) |
|
|
1 |
|
Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm |
ml |
1,000 |
2 |
|
1,5-Diphenylcacbazid (C13H14N4O) |
gam |
0,200 |
3 |
|
H3PO4 |
ml |
2,000 |
4 |
|
K2Cr2O7 |
gam |
1,000 |
5 |
|
H2SO4 đậm đặc |
ml |
10,000 |
6 |
|
Aceton |
ml |
10,000 |
7 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
10,000 |
8 |
|
Giấy lọc |
hộp |
0,010 |
VPTN24 |
24 |
Tổng dầu, mỡ |
|
|
1 |
|
HCl |
ml |
4,000 |
2 |
|
NaOH |
gam |
0,200 |
3 |
|
Dung môi |
ml |
150,000 |
4 |
|
n-Hexan |
ml |
30,000 |
5 |
|
Na2SO4 |
gam |
20,000 |
6 |
|
Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm |
ml |
0,400 |
7 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
10,000 |
8 |
|
Giấy thử pH |
hộp |
0,100 |
9 |
|
Giấy lọc |
hộp |
0,010 |
10 |
|
Sổ công tác |
cuốn |
0,005 |
11 |
|
Giấy lau |
Hộp |
0,030 |
VPTN25 |
25 |
Coliform (TCVN 6187-1:2009) |
|
|
1 |
|
Canh thang lactose LT |
gam |
10,000 |
2 |
|
Canh thang BGBL |
gam |
20,000 |
3 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
10,000 |
4 |
|
p-Dimetylamin benzadehyt |
gam |
0,500 |
5 |
|
Tetrametyl-p-phenylendiamin dihyroclorua |
gam |
0,100 |
6 |
|
HCl |
ml |
50,000 |
7 |
|
C4H9OH |
ml |
25,000 |
8 |
|
Pepton |
gam |
10,000 |
9 |
|
Lactoza |
gam |
20,000 |
10 |
|
Chất chiết nấm men |
gam |
6,000 |
11 |
|
Bromothymol xanh |
gam |
0,080 |
12 |
|
2,3,5-Triphenyltetrazoliun chlorua |
gam |
0,050 |
13 |
|
natri heptadecylsunphat |
gam |
0,200 |
14 |
|
Agar |
gam |
10,000 |
15 |
|
Bông |
kg |
0,010 |
16 |
|
Sổ công tác |
cuốn |
0,005 |
17 |
|
Giấy lau |
hộp |
0,030 |
VPTN26 |
26 |
Coliform (TCVN 6187-2:2009) |
|
|
1 |
|
Canh thang lactose LT |
gam |
10,000 |
2 |
|
Canh thang BGBL |
gam |
20,000 |
3 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
10,000 |
4 |
|
NaCl |
gam |
0,100 |
5 |
|
C5H8NO4Na |
gam |
0,100 |
6 |
|
K2HPO4 |
gam |
2,000 |
7 |
|
C4H9OH |
ml |
25,000 |
8 |
|
Pepton |
gam |
10,000 |
9 |
|
Lactoza |
gam |
20,000 |
10 |
|
Chất chiết cao thịt bò |
ml |
6,000 |
11 |
|
Bromothymol xanh |
gam |
0,050 |
12 |
|
NH4Cl |
gam |
0,050 |
13 |
|
CaCl2 |
gam |
0,200 |
14 |
|
Agar |
gam |
10,000 |
15 |
|
Bông |
kg |
0,010 |
16 |
|
Sổ công tác |
cuốn |
0,005 |
17 |
|
Giấy lau |
hộp |
0,030 |
18 |
|
Aspartic |
gam |
0,010 |
19 |
|
MgSO4.7H2O |
gam |
0,010 |
20 |
|
Pantotenic |
gam |
0,010 |
21 |
|
Thiamin |
gam |
0,010 |
22 |
|
Ferric citrate |
gam |
0,010 |
VPTN27 |
27 |
E.coli (TCVN 6187-1:2009) |
Như mục VPTN25 |
|
VPTN28 |
28 |
E.coli (TCVN 6187-2:2009) |
Như mục VPTN26 |
|
VPTN29 |
29 |
Tổng cácbon hữu cơ (TOC) |
|
|
1 |
|
Kali hydrrophtalat (C8H5KO4 ) |
gam |
0,213 |
2 |
|
Na2CO3 |
gam |
0,415 |
3 |
|
NaHCO3 |
gam |
0,350 |
4 |
|
Đồng phtalocyanin tetrasunfonic (C32H12CuN8O12S4Na4) |
gam |
0,126 |
5 |
|
H3PO4 |
ml |
2,000 |
6 |
|
Khí Nitơ |
bình |
0,010 |
7 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
10,000 |
8 |
|
Giấy thử pH |
hộp |
0,100 |
9 |
|
Giấy lọc |
hộp |
0,010 |
10 |
|
Sổ công tác |
cuốn |
0,005 |
11 |
|
Giấy lau |
hộp |
0,030 |
VPTN30 |
30 |
Hóa chất BVTV nhóm Clo hữu cơ |
|
|
1 |
|
Dung dịch chuẩn mix 13 |
ml |
0,020 |
2 |
|
Dung dịch nội chuẩn |
ml |
0,005 |
3 |
|
CH2Cl2 |
ml |
150,000 |
4 |
|
Aceton |
ml |
150,000 |
5 |
|
n-Hexan |
ml |
300,000 |
6 |
|
Na2SO4 |
gam |
50,000 |
7 |
|
Chiết pha rắn SPE |
cái |
1,000 |
8 |
|
Septa cho vial |
cái |
1,000 |
9 |
|
Vial |
cái |
1,000 |
10 |
|
Bông thủy tinh |
gam |
10,000 |
11 |
|
Pipet Pasteur |
cái |
1,000 |
12 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
10,000 |
13 |
|
Giấy lau |
hộp |
0,030 |
14 |
|
Sổ công tác |
cuốn |
0,005 |
15 |
|
Khí Nitơ |
bình |
0,005 |
16 |
|
Khí Heli |
bình |
0,005 |
VPTN31 |
31 |
Hóa chất BVTV nhóm Phot pho hữu cơ |
|
|
1 |
|
Dung dịch chuẩn mix 13 |
ml |
0,020 |
2 |
|
Dung dịch nội chuẩn |
ml |
0,005 |
3 |
|
CH2Cl2 |
ml |
150,000 |
4 |
|
Aceton |
ml |
150,000 |
5 |
|
n-Hexan |
ml |
300,000 |
6 |
|
Na2SO4 |
gam |
50,000 |
7 |
|
Chiết pha rắn SPE |
cái |
1,000 |
8 |
|
Septa cho vial |
cái |
1,000 |
9 |
|
Vial |
cái |
1,000 |
10 |
|
Bông thủy tinh |
gam |
10,000 |
11 |
|
Pipet Pasteur |
cái |
1,000 |
12 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
10,000 |
13 |
|
Giấy lau |
hộp |
0,030 |
14 |
|
Sổ công tác |
cuốn |
0,005 |
15 |
|
Khí Nitơ |
bình |
0,005 |
16 |
|
Khí Heli |
bình |
0,005 |
VPTN32 |
32 |
Cyanua (CN-) |
|
|
1 |
|
NaOH |
gram |
0,300 |
2 |
|
H2SO4 đậm đặc |
ml |
25,000 |
3 |
|
MgCl2 |
gam |
10,200 |
4 |
|
CH3COONa.3H2O |
gram |
0,800 |
5 |
|
CH3COOH |
ml |
1,000 |
6 |
|
Cloramin T |
gram |
0,200 |
7 |
|
Axit Bacbituric |
gram |
0,900 |
8 |
|
HCl |
ml |
0,900 |
9 |
|
NaCN |
gam |
0,500 |
10 |
|
AgNO3 |
gram |
0,500 |
11 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
10,000 |
12 |
|
Giấy lọc |
hộp |
0,010 |
13 |
|
Giấy lau |
hộp |
0,030 |
VPTN33 |
33 |
Chất hoạt động bề mặt |
|
|
1 |
|
NaCl |
gam |
5,000 |
2 |
|
CH3COOC2H5 |
ml |
10,000 |
3 |
|
CHCl3 |
ml |
100,000 |
4 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
10,000 |
5 |
|
Methanol |
ml |
1,000 |
6 |
|
H2SO4 đậm đặc |
ml |
10,000 |
7 |
|
NaOH |
gam |
1,000 |
8 |
|
NaHCO3 |
gam |
2,400 |
9 |
|
Na2CO3 |
gam |
1,500 |
10 |
|
Methylen xanh |
gam |
0,200 |
11 |
|
Na2B4O7.10H2O |
gam |
2,000 |
12 |
|
Phenolphtalein |
gam |
0,200 |
13 |
|
C19H32O3S |
ml |
1,000 |
14 |
|
Giấy thử pH |
hộp |
0,100 |
15 |
|
Giấy lọc |
hộp |
0,010 |
16 |
|
Sổ công tác |
cuốn |
0,005 |
17 |
|
Giấy lau |
hộp |
0,030 |
VPTN34 |
34 |
Phenol |
|
|
1 |
|
K3Fe(CN)6 |
gam |
0,300 |
2 |
|
CHCl3 |
ml |
100,000 |
3 |
|
4-Amino-Antypyrin |
gam |
0,800 |
4 |
|
NH4Cl |
gam |
0,300 |
5 |
|
NaKC4H4O6 |
gam |
2,000 |
6 |
|
NH4OH |
ml |
4,000 |
7 |
|
NaBr |
gam |
0,150 |
8 |
|
HCl |
ml |
10,000 |
9 |
|
KI |
gam |
2,000 |
10 |
|
Na2S2O3 |
gam |
2,000 |
11 |
|
CuSO4.5H2O |
gam |
1,900 |
12 |
|
H3PO4 |
ml |
2,000 |
13 |
|
NaOH |
gam |
4,000 |
14 |
|
Phenol chuẩn |
gam |
0,200 |
15 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
10,000 |
16 |
|
Giấy lọc |
hộp |
0,010 |
17 |
|
Giấy lau |
hộp |
0,030 |
18 |
|
Sổ công tác |
cuốn |
0,005 |
VPTN35 |
35 |
Phân tích đồng thời các kim loại |
|
|
1 |
|
Dung dịch chuẩn đa nguyên tố (ICP Standard) |
ml |
5,000 |
2 |
|
Dung dịch chuẩn thẩm tra hiệu năng của thiết bị |
ml |
1,000 |
3 |
|
HNO3 |
ml |
10,000 |
4 |
|
H2O2 |
ml |
10,000 |
5 |
|
HCl |
ml |
10,000 |
6 |
|
(NH4)2SO4 |
gam |
10,000 |
7 |
|
Cồn lau dụng cụ |
ml |
10,000 |
8 |
|
Giấy lọc |
hộp |
0,020 |
9 |
|
Sổ công tác |
cuốn |
0,005 |
10 |
|
Giấy lau |
hộp |
0,030 |
11 |
|
Khí axetylen |
bình |
0,250 |
12 |
|
Khí argon |
bình |
0,250 |
I.4. Quan trắc tự động, liên tục nguồn tác động (nước thải) đến chất lượng nước
I.4.1. Định mức lao động
I.4.1.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vật tư, tài liệu, bảng biểu; kiểm tra, vệ sinh định kỳ trạm; khắc phục sự cố của trạm khi xảy ra sự cố;
- Tổng hợp và xử lý số liệu quan trắc;
- Lập báo cáo số liệu quan trắc.
I.4.1.2. Công việc chưa tính trong định mức
Thuê phương tiện điều tra khảo sát, đi lại, vận chuyển con người và thiết bị, công tác phí, chi phí lưu trú (nếu có).
I.4.1.3. Định biên và định mức
Bảng 63. Định biên và định mức lao động đối với quan trắc tự động
STT |
Mã hiệu |
Thông số quan trắc |
Định biên (Cấp bậc bình quân) |
Định mức (Công /thông số) |
I |
Hoạt động quan trắc CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động cố định liên tục |
|
||
1 |
LĐCĐ1 |
Nhiệt độ |
KS 2 |
0,200 |
2 |
LĐCĐ2 |
pH |
KS 2 |
0,200 |
3 |
LĐCĐ3 |
Ôxy hoà tan (DO) |
KS 2 |
0,200 |
4 |
LĐCĐ4 |
Độ dẫn điện (EC) |
KS 2 |
0,200 |
5 |
LĐCĐ5 |
Độ đục |
KS 2 |
0,200 |
6 |
LĐCĐ6 |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
KS 2 |
0,200 |
7 |
LĐCĐ7 |
Amoni (NH4+) |
KS 2 |
0,200 |
8 |
LĐCĐ8 |
Nitrat (NO3-) |
KS 2 |
0,200 |
9 |
LĐCĐ9 |
Tổng nitơ (TN) |
KS 2 |
0,200 |
10 |
LĐCĐ10 |
Tổng phốt pho (TP) |
KS 2 |
0,200 |
11 |
LĐCĐ11 |
Tổng các bon hữu cơ (TOC) |
KS 2 |
0,200 |
II |
Hoạt động quan trắc CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động di động liên tục |
|
||
1 |
LĐDĐ1 |
Nhiệt độ |
KS 2 |
0,200 |
2 |
LĐDĐ2 |
pH |
KS 2 |
0,200 |
3 |
LĐDĐ3 |
ORP |
KS 2 |
0,200 |
4 |
LĐDĐ4 |
Ôxy hoà tan (DO) |
KS 2 |
0,200 |
5 |
LĐDĐ5 |
Độ dẫn điện (EC) |
KS 2 |
0,200 |
6 |
LĐDĐ6 |
Tổng chất rắn hòa tan (TDS) |
KS 2 |
0,200 |
7 |
LĐDĐ7 |
Độ đục |
KS 2 |
0,200 |
8 |
LĐDĐ8 |
Amoni (NH4+) |
KS 2 |
0,200 |
9 |
LĐDĐ9 |
Nitrat (NO3-) |
KS 2 |
0,200 |
10 |
LĐDĐ10 |
Photphat (PO43-) |
KS 2 |
0,200 |
I.4.2. Vật tư, thiết bị
I.4.2.1. Dụng cụ
Bảng 64. Định mức sử dụng dụng cụ đối với quan trắc tự động
TT |
Mã hiệu |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca /thông số) |
I |
Hoạt động quan trắc CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động cố định liên tục |
|
|||
1 |
DĐCĐ1 |
Nhiệt độ nước |
|
|
|
|
1 |
Đầu đo sensor |
cái |
2,0 |
0,010 |
|
2 |
Điện cực |
cái |
6,0 |
0,050 |
|
3 |
Dung dịch cầu muối |
bộ |
6,0 |
0,050 |
|
4 |
Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul |
bộ |
2,0 |
0,020 |
|
5 |
Bình chứa nước đo mẫu |
cái |
6,0 |
0,020 |
|
6 |
Bộ làm sạch sensor |
bộ |
2,0 |
0,010 |
|
7 |
Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành |
bộ |
60,0 |
0,350 |
|
8 |
Cáp truyền số liệu cho các sensor |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
9 |
Đường điện thoại /Internet truyền số liệu |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
10 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
72,0 |
0,100 |
|
11 |
Tủ đựng dụng cụ |
cái |
72,0 |
0,320 |
|
12 |
Bàn làm việc |
cái |
72,0 |
0,640 |
|
13 |
Ghế tựa |
cái |
72,0 |
0,640 |
|
14 |
Đèn pin |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
15 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12,0 |
0,320 |
|
16 |
Đèn hiệu |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
17 |
Bình cứu hỏa |
cái |
12,0 |
0,120 |
|
18 |
Ổn áp |
cái |
36,0 |
0,120 |
|
19 |
Bộ lưu điện |
cái |
36,0 |
0,150 |
2 |
DĐCĐ2 |
pH |
Như mục DĐCĐ1 |
|
|
3 |
DĐCĐ3 |
Ôxy hòa tan (DO) |
|
|
|
|
1 |
Đầu đo DO |
cái |
6,0 |
0,020 |
|
2 |
Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul |
bộ |
2,0 |
0,020 |
|
3 |
Đầu đo sensor |
cái |
2,0 |
0,020 |
|
4 |
Bình chứa nước đo mẫu |
cái |
6,0 |
0,020 |
|
5 |
Bình tia |
cái |
6,0 |
0,320 |
|
6 |
Bộ làm sạch sensor |
bộ |
2,0 |
0,020 |
|
7 |
Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành |
bộ |
60,0 |
0,350 |
|
8 |
Cáp truyền số liệu cho các sensor |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
9 |
Đường điện thoại/Internet truyền số liệu |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
10 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
72,0 |
0,100 |
|
11 |
Tủ đựng dụng cụ |
cái |
72,0 |
0,320 |
|
12 |
Bàn làm việc |
cái |
72,0 |
0,640 |
|
13 |
Ghế tựa |
cái |
72,0 |
0,640 |
|
14 |
Đèn pin |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
15 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12,0 |
0,320 |
|
16 |
Đèn hiệu |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
17 |
Bình cứu hỏa |
cái |
12,0 |
0,120 |
|
18 |
Ổn áp |
cái |
36,0 |
0,120 |
|
19 |
Bộ lưu điện |
cái |
36,0 |
0,150 |
4 |
DĐCĐ4 |
Độ dẫn điện (EC) |
|
|
|
|
1 |
Đầu đo sensor |
cái |
2,0 |
0,020 |
|
2 |
Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul |
bộ |
2,0 |
0,020 |
|
3 |
Điện cực độ dẫn Pt |
cái |
12,0 |
0,400 |
|
4 |
Bình tia |
cái |
48 |
0,320 |
|
5 |
Bộ làm sạch sensor |
bộ |
2,0 |
0,020 |
|
6 |
Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành |
bộ |
60 |
0,350 |
|
7 |
Cáp truyền số liệu cho các sensor |
bộ |
36 |
0,350 |
|
8 |
Đường điện thoại/Internet truyền số liệu |
bộ |
36 |
0,350 |
|
9 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
72 |
0,100 |
|
10 |
Tủ đựng dụng cụ |
cái |
72 |
0,320 |
|
11 |
Bàn làm việc |
cái |
72 |
0,640 |
|
12 |
Ghế tựa |
cái |
72,0 |
0,640 |
|
13 |
Đèn pin |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
14 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12 |
0,320 |
|
15 |
Đèn hiệu |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
16 |
Bình cứu hỏa |
cái |
12 |
0,120 |
|
17 |
Ổn áp |
cái |
36 |
0,120 |
|
18 |
Bộ lưu điện |
cái |
36 |
0,150 |
5 |
DĐCĐ5 |
Độ đục |
|
|
|
|
1 |
Bình chứa nước đo mẫu |
cái |
6,0 |
0,020 |
|
2 |
Đầu đo sensor |
cái |
2,0 |
0,020 |
|
3 |
Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul |
bộ |
2,0 |
0,020 |
|
4 |
Bình tia |
cái |
6,0 |
0,320 |
|
5 |
Bộ làm sạch sensor |
bộ |
2,0 |
0,020 |
|
6 |
Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành |
bộ |
60,0 |
0,350 |
|
7 |
Cáp truyền số liệu cho các sensor |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
8 |
Đường điện thoại/Internet truyền số liệu |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
9 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
72,0 |
0,100 |
|
10 |
Tủ đựng dụng cụ |
cái |
72,0 |
0,320 |
|
11 |
Bàn làm việc |
cái |
72,0 |
0,640 |
|
12 |
Ghế tựa |
cái |
72,0 |
0,640 |
|
13 |
Đèn pin |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
14 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12,0 |
0,320 |
|
15 |
Đèn hiệu |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
16 |
Bình cứu hỏa |
cái |
12,0 |
0,120 |
|
17 |
Ổn áp |
cái |
36,0 |
0,120 |
|
18 |
Bộ lưu điện |
cái |
36,0 |
0,150 |
6 |
DĐCĐ6 |
TSS |
|
|
|
|
1 |
Bình chứa nước đo mẫu |
cái |
6,0 |
0,020 |
|
2 |
Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul |
bộ |
2,0 |
0,020 |
|
3 |
Đầu đo sensor |
cái |
2,0 |
0,020 |
|
4 |
Bình tia |
cái |
6,0 |
0,320 |
|
5 |
Bộ làm sạch sensor |
bộ |
2,0 |
0,020 |
|
6 |
Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành |
bộ |
60,0 |
0,350 |
|
7 |
Cáp truyền số liệu cho các sensor |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
8 |
Đường điện thoại/Internet truyền số liệu |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
9 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
72,0 |
0,100 |
|
10 |
Tủ đựng dụng cụ |
cái |
72,0 |
0,320 |
|
11 |
Bàn làm việc |
cái |
72,0 |
0,640 |
|
12 |
Ghế tựa |
cái |
72,0 |
0,640 |
|
13 |
Đèn pin |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
14 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12,0 |
0,320 |
|
15 |
Đèn hiệu |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
16 |
Bình cứu hỏa |
cái |
12,0 |
0,120 |
|
17 |
Ổn áp |
cái |
36,0 |
0,120 |
|
18 |
Bộ lưu điện |
cái |
36,0 |
0,150 |
7 |
DĐCĐ7 |
Amoni (NH4+) |
|
|
|
|
1 |
Bình chứa nước đo mẫu |
cái |
6,0 |
0,020 |
|
2 |
Đầu đo sensor |
cái |
2,0 |
0,020 |
|
3 |
Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul |
bộ |
2,0 |
0,020 |
|
4 |
Bình tia |
cái |
6,0 |
0,320 |
|
5 |
Bộ làm sạch sensor |
bộ |
2,0 |
0,020 |
|
6 |
Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành |
bộ |
60,0 |
0,350 |
|
7 |
Cáp truyền số liệu cho các sensor |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
8 |
Đường điện thoại/Internet truyền số liệu |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
9 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
72,0 |
0,100 |
|
10 |
Tủ đựng dụng cụ |
cái |
72,0 |
0,320 |
|
11 |
Bàn làm việc |
cái |
72,0 |
0,640 |
|
12 |
Ghế tựa |
cái |
72,0 |
0,640 |
|
13 |
Đèn pin |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
14 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12,0 |
0,320 |
|
15 |
Đèn hiệu |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
16 |
Chai đựng hóa chất |
cái |
6,0 |
0,320 |
|
17 |
Bình cứu hỏa |
cái |
12,0 |
0,120 |
|
18 |
Ổn áp |
cái |
36,0 |
0,120 |
|
19 |
Bộ lưu điện |
cái |
36,0 |
0,150 |
8 |
DĐCĐ8 |
Nitrat (NO3-) |
|
|
|
|
1 |
Bình chứa nước đo mẫu |
cái |
6,0 |
0,020 |
|
2 |
Đầu đo sensor |
cái |
2,0 |
0,020 |
|
3 |
Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul |
bộ |
2,0 |
0,020 |
|
4 |
Bình tia |
cái |
6,0 |
0,320 |
|
5 |
Bộ làm sạch sensor |
bộ |
2,0 |
0,020 |
|
6 |
Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành |
bộ |
60,0 |
0,350 |
|
7 |
Cáp truyền số liệu cho các sensor |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
8 |
Đường điện thoại/Internet truyền số liệu |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
9 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
72,0 |
0,100 |
|
10 |
Tủ đựng dụng cụ |
cái |
72,0 |
0,320 |
|
11 |
Bàn làm việc |
cái |
72,0 |
0,640 |
|
12 |
Ghế tựa |
cái |
72,0 |
0,640 |
|
13 |
Đèn pin |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
14 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12,0 |
0,320 |
|
15 |
Đèn hiệu |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
16 |
Chai đựng hóa chất |
cái |
6,0 |
0,320 |
|
17 |
Bình cứu hỏa |
cái |
12,0 |
0,120 |
|
18 |
Ổn áp |
cái |
36,0 |
0,120 |
|
19 |
Bộ lưu điện |
cái |
36,0 |
0,150 |
9 |
DĐCĐ9 |
Tổng nitơ (TN) |
|
|
|
|
1 |
Bình chứa nước đo mẫu |
cái |
6,0 |
0,020 |
|
2 |
Đầu đo sensor |
cái |
2,0 |
0,020 |
|
3 |
Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul |
bộ |
2,0 |
0,020 |
|
4 |
Bình tia |
cái |
6,0 |
0,320 |
|
5 |
Bộ làm sạch sensor |
bộ |
2,0 |
0,020 |
|
6 |
Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành |
bộ |
60,0 |
0,350 |
|
7 |
Cáp truyền số liệu cho các sensor |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
8 |
Đường điện thoại/Internet truyền số liệu |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
9 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
72,0 |
0,100 |
|
10 |
Tủ đựng dụng cụ |
cái |
72,0 |
0,320 |
|
11 |
Bàn làm việc |
cái |
72,0 |
0,640 |
|
12 |
Ghế tựa |
cái |
72,0 |
0,640 |
|
13 |
Đèn pin |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
14 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12,0 |
0,320 |
|
15 |
Đèn hiệu |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
16 |
Chai đựng hóa chất |
cái |
6,0 |
0,320 |
|
17 |
Bình cứu hỏa |
cái |
12,0 |
0,120 |
|
18 |
Ổn áp |
cái |
36,0 |
0,120 |
|
19 |
Bộ lưu điện |
cái |
36,0 |
0,150 |
10 |
DĐCĐ10 |
Tổng Photpho (TP) |
|
|
|
|
1 |
Bình chứa nước đo mẫu |
cái |
6,0 |
0,020 |
|
2 |
Đầu đo sensor |
cái |
2,0 |
0,020 |
|
3 |
Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul |
bộ |
2,0 |
0,020 |
|
4 |
Bình tia |
cái |
6,0 |
0,320 |
|
5 |
Bộ làm sạch sensor |
bộ |
2,0 |
0,020 |
|
6 |
Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành |
bộ |
60,0 |
0,350 |
|
7 |
Cáp truyền số liệu cho các sensor |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
8 |
Đường điện thoại/Internet truyền số liệu |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
9 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
72,0 |
0,100 |
|
10 |
Tủ đựng dụng cụ |
cái |
72,0 |
0,320 |
|
11 |
Bàn làm việc |
cái |
72,0 |
0,640 |
|
12 |
Ghế tựa |
cái |
72,0 |
0,640 |
|
13 |
Đèn pin |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
14 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12,0 |
0,320 |
|
15 |
Đèn hiệu |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
16 |
Chai đựng hóa chất |
cái |
6,0 |
0,320 |
|
17 |
Bình cứu hỏa |
cái |
12,0 |
0,120 |
|
18 |
Ổn áp |
cái |
36,0 |
0,120 |
|
19 |
Bộ lưu điện |
cái |
36,0 |
0,150 |
11 |
DĐCĐ11 |
Tổng cacbon hữu cơ (TOC) |
|
|
|
|
1 |
Bình chứa nước đo mẫu |
cái |
6,0 |
0,020 |
|
2 |
Đầu đo sensor |
cái |
2,0 |
0,020 |
|
3 |
Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul |
bộ |
2,0 |
0,020 |
|
4 |
Bình tia |
cái |
6,0 |
0,320 |
|
5 |
Bộ làm sạch sensor |
bộ |
2,0 |
0,020 |
|
6 |
Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành |
bộ |
60,0 |
0,350 |
|
7 |
Cáp truyền số liệu cho các sensor |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
8 |
Đường điện thoại/Internet truyền số liệu |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
9 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
72,0 |
0,100 |
|
10 |
Tủ đựng dụng cụ |
cái |
72,0 |
0,320 |
|
11 |
Bàn làm việc |
cái |
72,0 |
0,640 |
|
12 |
Ghế tựa |
cái |
72,0 |
0,640 |
|
13 |
Đèn pin |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
14 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12,0 |
0,320 |
|
15 |
Đèn hiệu |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
16 |
Chai đựng hóa chất |
cái |
6,0 |
0,320 |
|
17 |
Bình cứu hỏa |
cái |
12,0 |
0,120 |
|
18 |
Ổn áp |
cái |
36,0 |
0,120 |
|
19 |
Bộ lưu điện |
cái |
36,0 |
0,150 |
II |
Hoạt động quan trắc CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động di động liên tục |
|
|||
1 |
DĐDĐ1 |
Nhiệt độ nước, pH/ORP |
|
|
|
|
1 |
Đầu đo sensor |
cái |
2,0 |
0,010 |
|
2 |
Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul |
bộ |
2,0 |
0,010 |
|
3 |
Bình chứa nước đo mẫu |
cái |
6,0 |
0,020 |
|
3 |
Bình tia |
cái |
6,0 |
0,320 |
|
4 |
Bộ làm sạch sensor |
bộ |
2,0 |
0,010 |
|
5 |
Bộ lồng bảo vệ các sensor và thanh dẫn hướng |
bộ |
12,0 |
0,120 |
|
6 |
Phao nâng các sensor |
cái |
6,0 |
0,150 |
|
7 |
Chụp bảo vệ các thiết bị |
bộ |
6,0 |
0,120 |
|
8 |
Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành |
bộ |
60,0 |
0,350 |
|
9 |
Cáp truyền số liệu cho các sensor |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
10 |
Đường điện thoại/Internet truyền số liệu |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
11 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
72,0 |
0,100 |
|
12 |
Tủ đựng dụng cụ |
cái |
72,0 |
0,320 |
|
13 |
Đèn pin |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
14 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12,0 |
0,320 |
|
15 |
Đèn hiệu |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
16 |
Bộ lưu điện |
cái |
36,0 |
0,150 |
2 |
DĐDĐ2 |
pH |
Như mục DĐDĐ1 |
|
|
3 |
DĐDĐ3 |
Ôxy hoà tan (DO) |
|
|
|
|
1 |
Đầu đo DO |
cái |
6,0 |
0,020 |
|
2 |
Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul |
bộ |
2,0 |
0,020 |
|
3 |
Bình chứa nước đo mẫu |
cái |
6,0 |
0,020 |
|
4 |
Bình tia |
cái |
6,0 |
0,320 |
|
5 |
Màng điện cực (thiết bị đo màng) |
cái |
6,0 |
0,050 |
|
6 |
Nắp đầu đo (thiết bị quang) |
cái |
3,0 |
0,050 |
|
7 |
Bộ làm sạch sensor |
bộ |
2,0 |
0,020 |
|
8 |
Bộ lồng bảo vệ các sensor và thanh dẫn hướng |
bộ |
12,0 |
0,120 |
|
9 |
Phao nâng các sensor |
cái |
6,0 |
0,150 |
|
10 |
Chụp bảo vệ các thiết bị |
bộ |
6,0 |
0,120 |
|
11 |
Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành |
bộ |
60,0 |
0,350 |
|
12 |
Cáp truyền số liệu cho các sensor |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
13 |
Đường điện thoại/Internet truyền số liệu |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
14 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
72,0 |
0,100 |
|
15 |
Tủ đựng dụng cụ |
cái |
72,0 |
0,320 |
|
16 |
Đèn pin |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
17 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12,0 |
0,320 |
|
18 |
Đèn hiệu |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
19 |
Bộ lưu điện |
cái |
36,0 |
0,150 |
4 |
DĐDĐ4 |
Độ dẫn điện (EC) |
|
|
|
|
1 |
Đầu đo sensor |
cái |
2,0 |
0,020 |
|
2 |
Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul |
bộ |
2,0 |
0,020 |
|
3 |
Điện cực độ dẫn Pt |
cái |
12,0 |
0,400 |
|
4 |
Bình tia |
cái |
6,0 |
0,320 |
|
5 |
Bộ làm sạch sensor |
bộ |
2,0 |
0,020 |
|
6 |
Bộ lồng bảo vệ các sensor và thanh dẫn hướng |
bộ |
12,0 |
0,120 |
|
7 |
Phao nâng các sensor |
cái |
6,0 |
0,150 |
|
8 |
Chụp bảo vệ các thiết bị |
bộ |
6,0 |
0,120 |
|
9 |
Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành |
bộ |
60,0 |
0,350 |
|
10 |
Cáp truyền số liệu cho các sensor |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
11 |
Đường điện thoại/Internet truyền số liệu |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
12 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
72,0 |
0,100 |
|
13 |
Tủ đựng dụng cụ |
cái |
72,0 |
0,320 |
|
14 |
Đèn pin |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
15 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12,0 |
0,320 |
|
17 |
Đèn hiệu |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
20 |
Bộ lưu điện |
cái |
36,0 |
0,150 |
5 |
DĐDĐ5 |
Tổng chất rắn hòa tan (TDS) |
Như mục DĐDĐ4 |
|
|
6 |
DĐDĐ6 |
Độ đục |
|
|
|
|
1 |
Bình chứa nước đo mẫu |
cái |
6,0 |
0,020 |
|
2 |
Đầu đo sensor |
cái |
2,0 |
0,020 |
|
3 |
Bình tia |
cái |
6,0 |
0,320 |
|
4 |
Bộ làm sạch sensor |
bộ |
2,0 |
0,020 |
|
5 |
Bộ lồng bảo vệ các sensor và thanh dẫn hướng |
bộ |
12,0 |
0,120 |
|
6 |
Phao nâng các sensor |
cái |
6,0 |
0,150 |
|
7 |
Chụp bảo vệ các thiết bị |
bộ |
6,0 |
0,120 |
|
8 |
Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành |
bộ |
60,0 |
0,350 |
|
9 |
Cáp truyền số liệu cho các sensor |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
10 |
Đường điện thoại/Internet truyền số liệu |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
11 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
72,0 |
0,100 |
|
12 |
Tủ đựng dụng cụ |
cái |
72,0 |
0,320 |
|
13 |
Đèn pin |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
14 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12,0 |
0,320 |
|
15 |
Đèn hiệu |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
16 |
Chai đựng hóa chất |
cái |
6,0 |
0,320 |
|
17 |
Bộ lưu điện |
cái |
36,0 |
0,150 |
7 |
DĐDĐ7 |
Amoni (NH4+) |
|
|
|
|
1 |
Bình chứa nước đo mẫu |
cái |
6,0 |
0,020 |
|
2 |
Đầu đo sensor |
cái |
2,0 |
0,020 |
|
3 |
Bình tia |
cái |
6,0 |
0,320 |
|
4 |
Bộ làm sạch sensor |
bộ |
2,0 |
0,020 |
|
5 |
Bộ lồng bảo vệ các sensor và thanh dẫn hướng |
bộ |
12,0 |
0,120 |
|
6 |
Phao nâng các sensor |
cái |
6,0 |
0,150 |
|
7 |
Chụp bảo vệ các thiết bị |
bộ |
6,0 |
0,120 |
|
8 |
Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành |
bộ |
60,0 |
0,350 |
|
9 |
Cáp truyền số liệu cho các sensor |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
10 |
Đường điện thoại/Internet truyền số liệu |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
11 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
72,0 |
0,100 |
|
12 |
Tủ đựng dụng cụ |
cái |
72,0 |
0,320 |
|
13 |
Đèn pin |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
14 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12,0 |
0,320 |
|
15 |
Đèn hiệu |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
16 |
Chai đựng hóa chất |
cái |
6,0 |
0,320 |
|
17 |
Bộ lưu điện |
cái |
36,0 |
0,150 |
8 |
DĐDĐ8 |
Nitrat (NO3-) |
|
|
|
|
1 |
Bình chứa nước đo mẫu |
cái |
6,0 |
0,020 |
|
2 |
Đầu đo sensor |
cái |
2,0 |
0,020 |
|
3 |
Bình tia |
cái |
6,0 |
0,320 |
|
4 |
Bộ làm sạch sensor |
bộ |
2,0 |
0,020 |
|
5 |
Bộ lồng bảo vệ các sensor và thanh dẫn hướng |
bộ |
12,0 |
0,120 |
|
6 |
Phao nâng các sensor |
cái |
6,0 |
0,150 |
|
7 |
Chụp bảo vệ các thiết bị |
bộ |
6,0 |
0,120 |
|
8 |
Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành |
bộ |
60,0 |
0,350 |
|
9 |
Cáp truyền số liệu cho các sensor |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
10 |
Đường điện thoại/Internet truyền số liệu |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
11 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
72,0 |
0,100 |
|
12 |
Tủ đựng dụng cụ |
cái |
72,0 |
0,320 |
|
13 |
Đèn pin |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
14 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12,0 |
0,320 |
|
15 |
Đèn hiệu |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
16 |
Chai đựng hóa chất |
cái |
6,0 |
0,320 |
|
17 |
Bộ lưu điện |
cái |
36,0 |
0,150 |
9 |
DĐDĐ9 |
Photphat (PO43-) |
|
|
|
|
1 |
Bộ làm sạch đường ống mẫu và modul |
bộ |
2,0 |
0,020 |
|
2 |
Đầu đo sensor |
cái |
2,0 |
0,020 |
|
3 |
Bình chứa nước đo mẫu |
cái |
6,0 |
0,020 |
|
4 |
Bình tia |
cái |
6,0 |
0,320 |
|
5 |
Bộ làm sạch sensor |
bộ |
2,0 |
0,020 |
|
6 |
Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành |
bộ |
60,0 |
0,350 |
|
7 |
Cáp truyền số liệu cho các sensor |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
8 |
Đường điện thoại/Internet truyền số liệu |
bộ |
36,0 |
0,350 |
|
9 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
72,0 |
0,100 |
|
10 |
Tủ đựng dụng cụ |
cái |
72,0 |
0,320 |
|
11 |
Bàn làm việc |
cái |
72,0 |
0,640 |
|
12 |
Ghế tựa |
cái |
72,0 |
0,640 |
|
13 |
Đèn pin |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
14 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
12,0 |
0,320 |
|
15 |
Đèn hiệu |
cái |
24,0 |
0,120 |
|
16 |
Chai đựng hóa chất |
cái |
6,0 |
0,320 |
|
17 |
Bình cứu hỏa |
cái |
12,0 |
0,120 |
|
18 |
Ổn áp |
cái |
36,0 |
0,120 |
|
19 |
Bộ lưu điện |
cái |
36,0 |
0,150 |
I.4.2.2. Thiết bị
Bảng 65. Định mức sử dụng thiết bị đối với quan trắc tự động
TT |
Mã hiệu |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW) |
Định mức (Ca /thông số) |
I |
Hoạt động quan trắc CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động cố định liên tục |
|
|||
1 |
TĐCĐ1 |
Nhiệt độ nước, pH/ORP |
|
||
|
1 |
Hệ thống lấy mẫu nước |
bộ |
- |
0,120 |
|
2 |
Thiết bị đo hiện số |
bộ |
pin khô |
0,240 |
|
3 |
Máy định vị GPS cầm tay |
bộ |
pin khô |
0,100 |
|
4 |
Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger) |
bộ |
- |
0,240 |
|
5 |
Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh |
bộ |
- |
0,120 |
|
6 |
Máy tính xử lý số liệu |
cái |
0,4 |
0,050 |
|
7 |
Bơm hút mẫu |
cái |
1,5 |
0,100 |
|
8 |
Đường ống dẫn lấy mẫu nước |
bộ |
- |
0,120 |
|
9 |
Hệ thống cảnh báo cháy |
bộ |
- |
0,320 |
|
10 |
Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu |
bộ |
- |
0,320 |
|
11 |
Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm |
bộ |
- |
0,320 |
|
12 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,110 |
|
13 |
Máy in |
cái |
0,4 |
0,240 |
2 |
TĐCĐ2 |
pH |
Như mục TĐCĐ1 |
|
|
3 |
TĐCĐ3 |
ORP |
Như mục |
|
|
|
|
|
TĐCĐ1 |
|
|
4 |
TĐCĐ4 |
Ôxy hoà tan (DO) |
|
||
|
1 |
Hệ thống lấy mẫu nước |
bộ |
- |
0,200 |
|
2 |
Thiết bị đo hiện số |
bộ |
pin khô |
0,240 |
|
3 |
Máy định vị GPS cầm tay |
bộ |
pin khô |
0,100 |
|
4 |
Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger) |
bộ |
- |
0,240 |
|
5 |
Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh |
bộ |
- |
0,120 |
|
6 |
Máy tính xử lý số liệu |
cái |
0,4 |
0,050 |
|
7 |
Bơm hút mẫu |
bơm |
1,5 |
0,100 |
|
8 |
Đường ống dẫn lấy mẫu nước |
bộ |
- |
0,120 |
|
9 |
Hệ thống cảnh báo cháy |
bộ |
- |
0,320 |
|
10 |
Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu |
bộ |
- |
0,320 |
|
11 |
Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm |
bộ |
- |
0,320 |
|
12 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,110 |
|
13 |
Máy in |
cái |
0,4 |
0,240 |
5 |
TĐCĐ5 |
Độ dẫn điện (EC) |
|
||
|
1 |
Hệ thống lấy mẫu nước |
bộ |
- |
0,120 |
|
2 |
Thiết bị đo hiện số |
bộ |
pin khô |
0,240 |
|
3 |
Máy định vị GPS cầm tay |
bộ |
pin khô |
0,100 |
|
4 |
Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger) |
bộ |
- |
0,240 |
|
5 |
Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh |
bộ |
- |
0,120 |
|
6 |
Máy tính xử lý số liệu |
cái |
0,4 |
0,050 |
|
7 |
Bơm hút mẫu |
bơm |
1,5 |
0,100 |
|
8 |
Đường ống dẫn lấy mẫu nước |
bộ |
- |
0,120 |
|
9 |
Hệ thống cảnh báo cháy |
bộ |
- |
0,320 |
|
10 |
Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu |
bộ |
- |
0,320 |
|
11 |
Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm |
bộ |
- |
0,320 |
|
12 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,110 |
|
13 |
Máy in |
cái |
0,4 |
0,240 |
6 |
TĐCĐ6 |
Độ đục |
|
||
|
1 |
Hệ thống lấy mẫu nước |
bộ |
- |
0,120 |
|
2 |
Thiết bị định vị GPS |
bộ |
pin khô |
0,100 |
|
3 |
Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger) |
bộ |
- |
0,240 |
|
4 |
Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh |
bộ |
- |
0,320 |
|
5 |
Máy tính xử lý số liệu |
cái |
0,4 |
0,050 |
|
6 |
Bơm hút mẫu |
cái |
1,5 |
0,100 |
|
7 |
Đường ống dẫn lấy mẫu nước |
bộ |
- |
0,320 |
|
8 |
Hệ thống cảnh báo cháy |
bộ |
- |
0,320 |
|
9 |
Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu |
bộ |
- |
0,320 |
|
10 |
Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm |
bộ |
- |
0,320 |
|
11 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,110 |
|
12 |
Máy in |
cái |
0,4 |
0,240 |
7 |
TĐCĐ7 |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
|
||
|
1 |
Hệ thống lấy mẫu nước |
bộ |
- |
0,120 |
|
2 |
Thiết bị định vị GPS |
bộ |
pin khô |
0,100 |
|
3 |
Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger) |
bộ |
- |
0,240 |
|
4 |
Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh |
bộ |
- |
0,120 |
|
5 |
Máy tính xử lý số liệu |
cái |
0,4 |
0,050 |
|
6 |
Bơm hút mẫu |
cái |
1,5 |
0,100 |
|
7 |
Đường ống dẫn lấy mẫu nước |
bộ |
- |
0,320 |
|
8 |
Hệ thống cảnh báo cháy |
bộ |
- |
0,320 |
|
9 |
Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu |
bộ |
- |
0,320 |
|
10 |
Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm |
bộ |
- |
0,320 |
|
11 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,110 |
|
12 |
Máy in |
cái |
0,4 |
0,240 |
8 |
TĐCĐ8 |
Amoni (NH4+) |
|
||
|
1 |
Hệ thống lấy mẫu nước |
bộ |
- |
0,120 |
|
2 |
Máy định vị GPS cầm tay |
bộ |
pin khô |
0,100 |
|
3 |
Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger) |
bộ |
- |
0,240 |
|
4 |
Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh |
bộ |
- |
0,120 |
|
5 |
Máy tính xử lý số liệu |
cái |
0,4 |
0,050 |
|
6 |
Bơm hút mẫu |
bơm |
1,5 |
0,100 |
|
7 |
Đường ống dẫn lấy mẫu nước |
bộ |
- |
0,320 |
|
8 |
Hệ thống cảnh báo cháy |
bộ |
- |
0,320 |
|
9 |
Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu |
bộ |
- |
0,320 |
|
10 |
Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm |
bộ |
- |
0,320 |
|
11 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,110 |
|
12 |
Máy in |
cái |
0,4 |
0,440 |
9 |
TĐCĐ9 |
Nitrat (NO3-) |
|
||
|
1 |
Hệ thống lấy mẫu nước |
bộ |
- |
0,120 |
|
2 |
Máy định vị GPS cầm tay |
bộ |
pin khô |
0,100 |
|
3 |
Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger) |
bộ |
- |
0,240 |
|
4 |
Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh |
bộ |
- |
0,120 |
|
5 |
Máy tính xử lý số liệu |
cái |
0,4 |
0,050 |
|
6 |
Bơm hút mẫu |
bơm |
1,5 |
0,160 |
|
7 |
Đường ống dẫn lấy mẫu nước |
bộ |
- |
0,320 |
|
8 |
Hệ thống cảnh báo cháy |
bộ |
- |
0,320 |
|
9 |
Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu |
bộ |
- |
0,320 |
|
10 |
Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm |
bộ |
- |
0,320 |
|
11 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,110 |
|
12 |
Máy in |
cái |
0,4 |
0,240 |
10 |
TĐCĐ10 |
Tổng nito (TN) |
|
||
|
1 |
Hệ thống lấy mẫu nước |
bộ |
- |
0,140 |
|
2 |
Máy định vị GPS cầm tay |
bộ |
pin khô |
0,100 |
|
3 |
Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger) |
bộ |
- |
0,240 |
|
4 |
Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh |
bộ |
- |
0,320 |
|
5 |
Máy tính xử lý số liệu |
cái |
0,4 |
0,050 |
|
6 |
Bơm hút mẫu |
bơm |
1,5 |
0,100 |
|
7 |
Đường ống dẫn lấy mẫu nước |
bộ |
- |
0,320 |
|
8 |
Hệ thống cảnh báo cháy |
bộ |
- |
0,320 |
|
9 |
Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu |
bộ |
- |
0,320 |
|
10 |
Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm |
bộ |
- |
0,320 |
|
11 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,110 |
|
12 |
Máy in |
cái |
0,4 |
0,240 |
11 |
TĐCĐ11 |
Tổng Photpho (TP) |
|
||
|
1 |
Hệ thống lấy mẫu nước |
bộ |
- |
0,140 |
|
2 |
Máy định vị GPS cầm tay |
bộ |
pin khô |
0,160 |
|
3 |
Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger) |
bộ |
- |
0,240 |
|
4 |
Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh |
bộ |
- |
0,320 |
|
5 |
Máy tính xử lý số liệu |
cái |
0,4 |
0,050 |
|
6 |
Bơm hút mẫu |
bơm |
1,5 |
0,100 |
|
7 |
Đường ống dẫn lấy mẫu nước |
bộ |
- |
0,320 |
|
8 |
Hệ thống cảnh báo cháy |
bộ |
- |
0,320 |
|
9 |
Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu |
bộ |
- |
0,320 |
|
10 |
Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm |
bộ |
- |
0,320 |
|
11 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,110 |
|
12 |
Máy in |
cái |
0,4 |
0,240 |
12 |
TĐCĐ12 |
Tổng cacbon hữu cơ (TOC) |
|
||
|
1 |
Hệ thống lấy mẫu nước |
bộ |
- |
0,240 |
|
2 |
Máy định vị GPS cầm tay |
bộ |
pin khô |
0,100 |
|
3 |
Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger) |
bộ |
- |
0,240 |
|
4 |
Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh |
bộ |
- |
0,320 |
|
5 |
Máy tính xử lý số liệu |
cái |
0,4 |
0,050 |
|
6 |
Bơm hút mẫu |
bơm |
1,5 |
0,100 |
|
7 |
Đường ống dẫn lấy mẫu nước |
bộ |
- |
0,320 |
|
8 |
Hệ thống cảnh báo cháy |
bộ |
- |
0,320 |
|
9 |
Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu |
bộ |
- |
0,320 |
|
10 |
Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm |
bộ |
- |
0,320 |
|
11 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,110 |
|
12 |
Máy in |
cái |
0,4 |
0,240 |
II |
Hoạt động quan trắc CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động di động liên tục |
|
|||
1 |
TĐDĐ1 |
Nhiệt độ nước |
|
||
|
1 |
Hệ thống lấy mẫu nước |
bộ |
- |
0,120 |
|
2 |
Thiết bị đo hiện số |
bộ |
pin khô |
0,400 |
|
3 |
Máy định vị GPS cầm tay |
bộ |
pin khô |
0,100 |
|
4 |
Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger) |
bộ |
- |
0,140 |
|
5 |
Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh |
bộ |
- |
0,080 |
|
6 |
Bộ pin mặt trời |
bộ |
|
0,140 |
|
7 |
Bộ sạc pin dự phòng |
bộ |
0,1 |
0,400 |
|
8 |
Hệ thống báo động chống trộm |
bộ |
- |
0,400 |
|
9 |
Hệ thống cảnh báo cháy |
bộ |
- |
0,400 |
|
10 |
Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu |
bộ |
- |
0,400 |
|
11 |
Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm |
bộ |
- |
0,400 |
|
12 |
Thuyền máy (ca nô) |
cái |
- |
0,120 |
|
13 |
Máy tính xử lý số liệu |
cái |
0,4 |
0,050 |
|
14 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,110 |
|
15 |
Máy in |
cái |
0,4 |
0,240 |
2 |
TĐDĐ2 |
pH |
Như mục TĐDĐ1 |
|
|
3 |
TĐDĐ3 |
ORP |
Như mục TĐDĐ1 |
|
|
4 |
TĐDĐ4 |
Oxy hoà tan (DO) |
|
||
|
1 |
Hệ thống lấy mẫu nước |
bộ |
- |
0,140 |
|
2 |
Thiết bị đo hiện số |
bộ |
pin khô |
0,400 |
|
3 |
Máy định vị GPS cầm tay |
bộ |
pin khô |
0,100 |
|
4 |
Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger) |
bộ |
- |
0,120 |
|
5 |
Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh |
bộ |
- |
0,080 |
|
6 |
Bộ pin mặt trời |
bộ |
- |
0,400 |
|
7 |
Bộ sạc pin dự phòng |
bộ |
0,1 |
0,400 |
|
8 |
Hệ thống báo động chống trộm |
bộ |
|
0,120 |
|
9 |
Hệ thống cảnh báo cháy |
bộ |
- |
0,400 |
|
10 |
Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu |
bộ |
- |
0,400 |
|
11 |
Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm |
bộ |
- |
0,400 |
|
12 |
Thuyền máy (ca nô) |
cái |
- |
0,120 |
|
13 |
Máy tính xử lý số liệu |
cái |
0,4 |
0,050 |
|
14 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,110 |
|
15 |
Máy in |
cái |
0,4 |
0,240 |
5 |
TĐDĐ5 |
Độ dẫn điện (EC) |
|
||
|
1 |
Hệ thống lấy mẫu nước |
bộ |
- |
0,120 |
|
2 |
Thiết bị đo hiện số |
bộ |
pin khô |
0,400 |
|
3 |
Máy định vị GPS cầm tay |
bộ |
pin khô |
0,100 |
|
4 |
Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger) |
bộ |
- |
0,120 |
|
5 |
Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh |
bộ |
- |
0,120 |
|
6 |
Bộ pin mặt trời |
bộ |
- |
0,400 |
|
7 |
Bộ sạc pin dự phòng |
bộ |
0,1 |
0,400 |
|
8 |
Hệ thống báo động chống trộm |
bộ |
|
0,120 |
|
9 |
Hệ thống cảnh báo cháy |
bộ |
- |
0,400 |
|
10 |
Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu |
bộ |
- |
0,400 |
|
11 |
Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm |
bộ |
- |
0,400 |
|
12 |
Thuyền máy (ca nô) |
cái |
- |
0,120 |
|
13 |
Máy tính xử lý số liệu |
cái |
0,4 |
0,050 |
|
14 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,110 |
|
15 |
Máy in |
cái |
0,4 |
0,240 |
6 |
TĐDĐ6 |
Tổng chất rắn hòa tan (TDS) |
Như mục TĐDĐ5 |
|
|
7 |
TĐDĐ7 |
Độ đục |
|
||
|
1 |
Hệ thống lấy mẫu nước |
bộ |
- |
0,120 |
|
2 |
Thiết bị định vị GPS |
bộ |
pin khô |
0,100 |
|
3 |
Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger) |
bộ |
- |
0,120 |
|
4 |
Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh |
bộ |
- |
0,120 |
|
5 |
Máy tính xử lý số liệu |
cái |
0,4 |
0,050 |
|
6 |
Bộ pin mặt trời |
bộ |
- |
0,400 |
|
7 |
Bộ sạc pin dự phòng |
bộ |
0,4 |
0,400 |
|
8 |
Hệ thống báo động chống trộm |
bộ |
- |
0,400 |
|
9 |
Hệ thống cảnh báo cháy |
bộ |
- |
0,400 |
|
10 |
Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu |
bộ |
- |
0,400 |
|
11 |
Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm |
bộ |
- |
0,400 |
|
12 |
Thuyền máy (ca nô) |
cái |
- |
0,120 |
|
13 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,110 |
|
14 |
Máy in |
cái |
0,4 |
0,240 |
8 |
TĐDĐ8 |
Amoni (NH4+) |
|
||
|
1 |
Hệ thống lấy mẫu nước |
bộ |
- |
0,120 |
|
2 |
Máy định vị GPS cầm tay |
bộ |
pin khô |
0,100 |
|
3 |
Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger) |
bộ |
- |
0,120 |
|
4 |
Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh |
bộ |
- |
0,120 |
|
5 |
Máy tính xử lý số liệu |
cái |
0,4 |
0,050 |
|
6 |
Bộ pin mặt trời |
bộ |
- |
0,400 |
|
7 |
Bộ sạc pin dự phòng |
bộ |
0,4 |
0,400 |
|
8 |
Hệ thống báo động chống trộm |
bộ |
- |
0,400 |
|
9 |
Hệ thống cảnh báo cháy |
bộ |
- |
0,400 |
|
10 |
Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu |
bộ |
- |
0,400 |
|
11 |
Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm |
bộ |
- |
0,400 |
|
12 |
Thuyền máy (ca nô) |
cái |
- |
0,120 |
|
13 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,110 |
|
14 |
Máy in |
cái |
0,4 |
0,240 |
9 |
TĐDĐ9 |
Nitrat (NO3-) |
|
||
|
1 |
Hệ thống lấy mẫu nước |
bộ |
- |
0,120 |
|
2 |
Máy định vị GPS cầm tay |
bộ |
pin khô |
0,100 |
|
3 |
Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger) |
bộ |
- |
0,120 |
|
4 |
Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh |
bộ |
- |
0,120 |
|
5 |
Máy tính xử lý số liệu |
cái |
0,4 |
0,050 |
|
6 |
Bộ pin mặt trời |
bộ |
- |
0,400 |
|
7 |
Bộ sạc pin dự phòng |
bộ |
0,1 |
0,400 |
|
8 |
Hệ thống báo động chống trộm |
bộ |
- |
0,400 |
|
9 |
Hệ thống cảnh báo cháy |
bộ |
- |
0,400 |
|
10 |
Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu |
bộ |
- |
0,400 |
|
11 |
Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm |
bộ |
- |
0,400 |
|
12 |
Thuyền máy (ca nô) |
cái |
- |
0,120 |
|
13 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,110 |
|
14 |
Máy in |
cái |
0,4 |
0,240 |
10 |
TĐDĐ10 |
Photphat (PO43-) |
|
||
|
1 |
Hệ thống lấy mẫu nước |
bộ |
- |
0,120 |
|
2 |
Máy định vị GPS cầm tay |
bộ |
pin khô |
0,100 |
|
3 |
Bộ thu thập, xử lý và lưu giữ số liệu (Data Logger) |
bộ |
- |
0,400 |
|
4 |
Bộ truyền dữ liệu qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh |
bộ |
- |
0,120 |
|
5 |
Máy tính xử lý số liệu |
cái |
0,4 |
0,050 |
|
6 |
Bộ pin mặt trời |
bộ |
- |
0,400 |
|
7 |
Bộ sạc pin dự phòng |
bộ |
0,1 |
0,400 |
|
8 |
Hệ thống báo động chống trộm |
bộ |
- |
0,400 |
|
9 |
Hệ thống cảnh báo cháy |
bộ |
- |
0,400 |
|
10 |
Hệ thống chống sét theo đường truyền số liệu |
bộ |
- |
0,400 |
|
11 |
Hệ thống chống sét theo đường điện cấp cho trạm |
bộ |
- |
0,400 |
|
12 |
Thuyền máy (ca nô) |
cái |
- |
0,120 |
|
13 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
0,110 |
|
14 |
Máy in |
cái |
0,4 |
0,240 |
I.4.2.3. Vật liệu
Bảng 66. Định mức sử dụng vật liệu đối với quan trắc tự động
TT |
Mã hiệu |
Danh mục vật tư |
Đơn vị tính |
Định mức (nhiệm vụ) |
I |
Hoạt động quan trắc CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động cố định liên tục |
|||
1 |
VĐCĐ1 |
Nhiệt độ nước |
|
|
|
1 |
Dung dịch chuẩn pH ở giá trị pH = 4 và pH = 10 |
ml |
5,000 |
|
2 |
Nước rửa đầu đo |
lít |
0,020 |
|
3 |
Pin chuyên dụng |
cục |
0,120 |
|
4 |
Cồn lau dụng cụ |
ml |
100,000 |
|
5 |
Sổ công tác |
cuốn |
0,020 |
|
6 |
Mực máy in |
hộp |
0,003 |
|
7 |
Giấy lau |
hộp |
0,020 |
|
8 |
Giấy A4 |
gram |
0,080 |
|
9 |
Nước cất |
lít |
1,000 |
|
10 |
Xà phòng |
kg |
0,010 |
2 |
VĐCĐ2 |
pH |
Như mục VĐCĐ1 |
|
3 |
VĐCĐ3 |
ORP |
Như mục VĐCĐ1 |
|
4 |
VĐCĐ4 |
Ôxy hoà tan (DO) |
|
|
|
1 |
Dung dịch điện cực DO |
ml |
10,000 |
|
2 |
Dung dịch làm sạch điện cực |
ml |
10,000 |
|
3 |
Nước rửa đầu đo |
lít |
0,050 |
|
4 |
Pin chuyên dụng |
cục |
0,120 |
|
5 |
Cồn lau dụng cụ |
ml |
100,000 |
|
6 |
Sổ công tác |
cuốn |
0,002 |
|
7 |
Mực máy in |
hộp |
0,003 |
|
8 |
Giấy lau |
hộp |
0,020 |
|
9 |
Giấy A4 |
gram |
0,080 |
|
10 |
Nước cất |
lít |
1,000 |
|
11 |
Xà phòng |
kg |
0,010 |
5 |
VĐCĐ5 |
Độ dẫn điện (EC) |
|
|
|
1 |
Dung dịch chuẩn 84 |
ml |
10,000 |
|
2 |
Dung dịch chuẩn 1413 |
ml |
10,000 |
|
3 |
Dung dịch chuẩn 12280 |
ml |
10,000 |
|
4 |
Cồn lau dụng cụ |
ml |
100,000 |
|
5 |
Nước rửa đầu đo |
lít |
0,050 |
|
6 |
Pin chuyên dụng |
cục |
0,120 |
|
7 |
Sổ công tác |
cuốn |
0,002 |
|
8 |
Mực máy in |
hộp |
0,003 |
|
9 |
Giấy lau |
hộp |
0,020 |
|
10 |
Giấy A4 |
gram |
0,080 |
|
11 |
Nước cất |
lít |
1,000 |
|
12 |
Xà phòng |
kg |
0,010 |
6 |
VĐCĐ6 |
Độ đục |
|
|
|
1 |
Thùng đựng và bảo quản mẫu |
cái |
0,180 |
|
2 |
Dung dịch chuẩn 0 NTU |
ml |
10,000 |
|
3 |
Dung dịch chuẩn 100 NTU |
ml |
10,000 |
|
4 |
Chai đựng mẫu |
cái |
0,020 |
|
5 |
Sổ công tác |
cuốn |
0,002 |
|
6 |
Mực máy in |
hộp |
0,003 |
|
7 |
Pin chuyên dụng |
cái |
0,320 |
|
8 |
Giấy lau |
hộp |
0,020 |
|
9 |
Giấy A4 |
gram |
0,080 |
|
10 |
Nước cất |
lít |
1,000 |
|
11 |
Xà phòng |
kg |
0,010 |
|
12 |
Cồn lau dụng cụ |
ml |
100,000 |
|
13 |
Nước rửa đầu đo |
lít |
0,050 |
7 |
VĐCĐ7 |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
|
|
|
1 |
Thùng đựng và bảo quản mẫu |
cái |
0,120 |
|
2 |
Chai đựng mẫu |
cái |
0,120 |
|
3 |
Sổ công tác |
cuốn |
0,002 |
|
4 |
Mực máy in |
hộp |
0,003 |
|
5 |
Pin chuyên dụng |
cái |
0,120 |
|
6 |
Giấy lau |
hộp |
0,020 |
|
7 |
Giấy A4 |
gram |
0,080 |
|
8 |
Nước cất |
lít |
1,000 |
|
9 |
Xà phòng |
kg |
0,010 |
|
10 |
Cồn lau dụng cụ |
ml |
100,000 |
|
11 |
Nước rửa đầu đo |
lít |
0,050 |
8 |
VĐCĐ8 |
Amoni (NH4+) |
|
|
|
1 |
Thùng đựng và bảo quản mẫu |
cái |
0,120 |
|
2 |
Chai đựng mẫu |
cái |
0,120 |
|
3 |
Dung dịch chuẩn |
ml |
10,000 |
|
4 |
Sổ công tác |
cuốn |
0,002 |
|
5 |
Mực máy in |
hộp |
0,003 |
|
6 |
Pin chuyên dụng |
cái |
0,160 |
|
7 |
Giấy lau |
hộp |
0,020 |
|
8 |
Giấy A4 |
gram |
0,080 |
|
9 |
Nước cất |
lit |
1,000 |
|
10 |
Xà phòng |
kg |
0,010 |
|
11 |
Cồn lau dụng cụ |
ml |
100,000 |
|
12 |
Nước rửa đầu đo |
lít |
0,050 |
9 |
VĐCĐ9 |
Nitrat (NO3-) |
|
|
|
1 |
Thùng đựng và bảo quản mẫu |
cái |
0,120 |
|
2 |
Chai đựng mẫu |
cái |
0,120 |
|
3 |
Sổ công tác |
cuốn |
0,002 |
|
4 |
Dung dịch chuẩn |
ml |
10,000 |
|
5 |
Mực máy in |
hộp |
0,003 |
|
6 |
Pin chuyên dụng |
cái |
0,320 |
|
7 |
Giấy lau |
hộp |
0,020 |
|
8 |
Giấy A4 |
gram |
0,080 |
|
9 |
Nước cất |
lít |
1,000 |
|
10 |
Xà phòng |
kg |
0,010 |
|
11 |
Cồn lau dụng cụ |
ml |
100,000 |
|
12 |
Nước rửa đầu đo |
lít |
0,050 |
10 |
VĐCĐ10 |
Tổng nito (TN) |
|
|
|
1 |
Thùng đựng và bảo quản mẫu |
cái |
0,120 |
|
2 |
Chai đựng mẫu |
cái |
0,140 |
|
3 |
Dung dịch chuẩn |
ml |
10,000 |
|
4 |
Sổ công tác |
cuốn |
0,002 |
|
5 |
Mực máy in |
hộp |
0,003 |
|
6 |
Pin chuyên dụng |
cái |
0,320 |
|
7 |
Giấy lau |
hộp |
0,020 |
|
8 |
Giấy A4 |
gram |
0,080 |
|
9 |
Nước cất |
lít |
1,000 |
|
10 |
Xà phòng |
kg |
0,010 |
|
11 |
Cồn lau dụng cụ |
ml |
100,000 |
|
12 |
Nước rửa đầu đo |
lít |
0,050 |
11 |
VĐCĐ11 |
Tổng photpho (TP) |
|
|
|
1 |
Thùng đựng và bảo quản mẫu |
cái |
0,120 |
|
2 |
Chai đựng mẫu |
cái |
0,140 |
|
3 |
Sổ công tác |
cuốn |
0,020 |
|
4 |
Dung dịch chuẩn |
ml |
10,000 |
|
5 |
Mực máy in |
hộp |
0,003 |
|
6 |
Pin chuyên dụng |
cái |
0,120 |
|
7 |
Giấy lau |
hộp |
0,020 |
|
8 |
Giấy A4 |
gram |
0,080 |
|
9 |
Nước cất |
lít |
1,000 |
|
10 |
Xà phòng |
kg |
0,010 |
|
11 |
Cồn lau dụng cụ |
ml |
100,000 |
|
12 |
Nước rửa đầu đo |
lít |
0,050 |
12 |
VĐCĐ12 |
Tổng cacbon hữu cơ (TOC) |
|
|
|
1 |
Thùng đựng và bảo quản mẫu |
cái |
0,120 |
|
2 |
Chai đựng mẫu |
cái |
0,160 |
|
3 |
Sổ công tác |
cuốn |
0,002 |
|
4 |
Dung dịch chuẩn |
ml |
10,000 |
|
5 |
Mực máy in |
hộp |
0,003 |
|
6 |
Pin chuyên dụng |
cái |
0,120 |
|
7 |
Giấy lau |
hộp |
0,020 |
|
8 |
Giấy A4 |
gram |
0,080 |
|
9 |
Nước cất |
lít |
1,000 |
|
10 |
Xà phòng |
kg |
0,010 |
|
11 |
Cồn lau dụng cụ |
ml |
100,000 |
|
12 |
Nước rửa đầu đo |
lít |
0,050 |
II |
Hoạt động quan trắc CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động di động liên tục |
|||
1 |
VĐDĐ1 |
Nhiệt độ nước, pH/ORP |
|
|
|
1 |
Dung dịch chuẩn pH ở giá trị pH = 4 và pH = 10 |
ml |
5,000 |
|
2 |
Nước rửa đầu đo |
lít |
0,020 |
|
3 |
Pin chuyên dụng |
cục |
0,120 |
|
4 |
Cồn lau dụng cụ |
ml |
100,000 |
|
5 |
Sổ công tác |
cuốn |
0,002 |
|
6 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
0,020 |
|
7 |
Mực máy in |
hộp |
0,003 |
|
8 |
Giấy lau |
hộp |
0,020 |
|
9 |
Giấy A4 |
gram |
0,080 |
|
10 |
Nước cất |
lit |
1,000 |
|
11 |
Xà phòng |
kg |
0,010 |
2 |
VĐDĐ2 |
pH |
Như mục VĐDĐ1 |
|
3 |
VĐDĐ3 |
ORP |
Như mục VĐDĐ1 |
|
4 |
VĐDĐ4 |
Ôxy hoà tan (DO) |
|
|
|
1 |
Dung dịch điện cực DO |
ml |
10,000 |
|
2 |
Dung dịch làm sạch điện cực |
ml |
10,000 |
|
3 |
Nước rửa đầu đo |
lít |
0,050 |
|
4 |
Pin chuyên dụng |
cục |
0,120 |
|
5 |
Cồn lau dụng cụ |
ml |
100,000 |
|
6 |
Sổ công tác |
cuốn |
0,002 |
|
7 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
0,020 |
|
8 |
Mực máy in |
hộp |
0,003 |
|
9 |
Giấy lau |
hộp |
0,020 |
|
10 |
Giấy A4 |
gram |
0,080 |
|
11 |
Nước cất |
lít |
1,000 |
|
12 |
Xà phòng |
kg |
0,010 |
5 |
VĐDĐ5 |
Độ dẫn điện (EC) |
|
|
|
1 |
Dung dịch chuẩn 84 |
ml |
10,000 |
|
2 |
Dung dịch chuẩn 1413 |
ml |
10,000 |
|
3 |
Dung dịch chuẩn 12280 |
ml |
10,000 |
|
4 |
Cồn lau dụng cụ |
ml |
100,000 |
|
5 |
Nước rửa đầu đo |
lít |
0,050 |
|
6 |
Pin chuyên dụng |
cục |
0,120 |
|
7 |
Cồn lau dụng cụ |
ml |
100,000 |
|
8 |
Sổ công tác |
cuốn |
0,002 |
|
9 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
0,020 |
|
10 |
Mực máy in |
hộp |
0,003 |
|
11 |
Pin chuyên dụng |
cái |
0,120 |
|
12 |
Giấy lau |
hộp |
0,020 |
|
13 |
Giấy A4 |
gram |
0,080 |
|
14 |
Nước cất |
lít |
1,000 |
|
15 |
Xà phòng |
kg |
0,010 |
6 |
VĐDĐ6 |
Tổng chất rắn hòa tan (TDS) |
Như mục VĐDĐ5 |
|
7 |
VĐDĐ7 |
Độ đục |
|
|
|
1 |
Thùng đựng và bảo quản mẫu |
cái |
0,120 |
|
2 |
Dung dịch chuẩn 0 NTU |
ml |
10,000 |
|
3 |
Dung dịch chuẩn 100 NTU |
ml |
10,000 |
|
4 |
Chai đựng mẫu |
cái |
0,120 |
|
5 |
Sổ công tác |
cuốn |
0,002 |
|
6 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
0,020 |
|
7 |
Mực máy in |
hộp |
0,003 |
|
8 |
Nước rửa đầu đo |
lít |
0,050 |
|
9 |
Pin chuyên dụng |
cái |
0,120 |
|
10 |
Giấy lau |
hộp |
0,020 |
|
11 |
Giấy A4 |
gram |
0,080 |
|
12 |
Nước cất |
lít |
1,000 |
|
13 |
Xà phòng |
kg |
0,010 |
8 |
VĐDĐ8 |
Amoni (NH4+) |
|
|
|
1 |
Thùng đựng và bảo quản mẫu |
cái |
0,120 |
|
2 |
Chai đựng mẫu |
cái |
0,120 |
|
3 |
Sổ công tác |
cuốn |
0,002 |
|
4 |
Dung dịch chuẩn |
ml |
10,000 |
|
5 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
0,020 |
|
6 |
Mực máy in |
hộp |
0,003 |
|
7 |
Pin chuyên dụng |
cái |
0,120 |
|
8 |
Giấy lau |
hộp |
0,020 |
|
9 |
Giấy A4 |
gram |
0,080 |
|
10 |
Nước rửa đầu đo |
lít |
0,050 |
|
11 |
Nước cất |
lít |
1,000 |
|
12 |
Xà phòng |
kg |
0,010 |
9 |
VĐDĐ9 |
Nitrat (NO3-) |
|
|
|
1 |
Thùng đựng và bảo quản mẫu |
cái |
0,120 |
|
2 |
Chai đựng mẫu |
cái |
0,120 |
|
3 |
Dung dịch chuẩn |
ml |
10,000 |
|
4 |
Găng tay y tế |
hộp |
0,010 |
|
5 |
Khẩu trang y tế |
cái |
0,010 |
|
6 |
Sổ công tác |
cuốn |
0,002 |
|
7 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
0,020 |
|
8 |
Mực máy in |
hộp |
0,003 |
|
9 |
Pin chuyên dụng |
cái |
0,120 |
|
10 |
Nước rửa đầu đo |
lít |
0,050 |
|
11 |
Giấy lau |
hộp |
0,020 |
|
12 |
Giấy A4 |
gram |
0,080 |
|
13 |
Nước cất |
lít |
1,000 |
|
14 |
Xà phòng |
kg |
0,010 |
10 |
VĐDĐ10 |
Photphat (PO43-) |
|
|
|
1 |
Thùng đựng và bảo quản mẫu |
cái |
0,120 |
|
2 |
Chai đựng mẫu |
cái |
0,120 |
|
3 |
Sổ công tác |
cuốn |
0,002 |
|
4 |
Dung dịch chuẩn |
ml |
10,000 |
|
5 |
Găng tay y tế |
hộp |
0,010 |
|
6 |
Khẩu trang y tế |
cái |
0,010 |
|
7 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
0,020 |
|
8 |
Nước rửa đầu đo |
lít |
0,050 |
|
9 |
Mực máy in |
hộp |
0,003 |
|
10 |
Pin chuyên dụng |
cái |
0,120 |
|
11 |
Giấy lau |
hộp |
0,020 |
|
12 |
Giấy A4 |
gram |
0,080 |
|
13 |
Nước cất |
lít |
1,000 |
|
14 |
Xà phòng |
kg |
0,010 |
II. Dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi
II.1. Khảo sát, thu thập tài liệu
II.1.1. Định mức lao động
II.1.1.1. Thành phần công việc
- Khảo sát thực địa:
+ Hiện trạng công trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình;
+ Hiện trạng nguồn nước và thực tế nhu cầu sử dụng nước;
+ Tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng, xâm nhập mặn;
+ Cập nhật, kiểm chứng sơ đồ tính toán của mô hình;
- Thu thập các tài liệu liên quan:
+ Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;
+ Khí tượng, thủy văn;
+ Địa hình lòng dẫn bao gồm chiều dài, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang;
+ Hiện trạng và vận hành các công trình thủy lợi, thủy điện có liên quan;
+ Chất lượng nước mặt;
+ Hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi;
+ Các tài liệu liên quan khác.
II.1.1.2. Công việc chưa tính trong định mức
- Mua bản đồ nền;
- Mua tài liệu khí tượng, thủy văn;
- Khảo sát địa hình, khảo sát thủy văn;
- Thuê phương tiện đi điều tra, khảo sát, đi lại, vận chuyển con người và thiết bị, công tác phí, chi phí lưu trú (nếu có).
II.1.1.3. Định biên và định mức lao động
Bảng 67. Định mức lao động trong công tác thu thập tài liệu
Mã hiệu |
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định biên (Cấp bậc bình quân) |
Định mức |
Hệ số hiệu chỉnh áp dụng |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||||
KSCL |
|
Khảo sát thực địa |
|
|
|
|
|
1 |
Hiện trạng công trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình |
công/vùng |
KS3 |
|
6,0 |
Kdt, Kdv, Kdb |
|
2 |
Hiện trạng nguồn nước và thực tế nhu cầu sử dụng nước |
công/vùng |
KS3 |
|
4,0 |
Kdt, Kdv, Kdb |
|
3 |
Tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng |
công/vùng |
KS3 |
|
3,0 |
Kdt, Kdv, Kdb |
|
4 |
Cập nhật, kiểm chứng sơ đồ tính toán của mô hình |
công/vùng |
KS3 |
|
5,0 |
Kdt, Kdv, Kdb |
|
TTDB |
|
Thu thập các tài liệu liên quan |
|
|
|
|
|
1 |
Thu thập tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội |
công/vùng |
KS3 |
|
25,0 |
Kdt, Kdv, Kdb |
|
2 |
Thu thập, tài liệu về khí tượng, thủy văn, nguồn nước |
công/vùng |
KS3 |
|
5,0 |
Kdt, Kdv, Kdb |
|
3 |
Địa hình lòng dẫn bao gồm chiều dài, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang |
công/ 0km |
KS3 |
|
12,0 |
Kdt, Kdv, Kdb |
|
4 |
Hiện trạng và vận hành các công trình thủy lợi |
công/ vùng |
KS3 |
|
20,0 |
Kdt, Kdv, Kdb |
|
5 |
Chất lượng nước mặt |
công/ trạm |
KS3 |
|
15,0 |
Kdt, Kdv, Kdb |
|
6 |
Hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi |
công/ vùng |
KS3 |
|
16,0 |
Kdt, Kdv, Kdb |
|
7 |
Các tài liệu liên quan khác |
công/ vùng |
KS3 |
|
3,0 |
Kdt, Kdv, Kdb |
II.1.2. Vật tư, thiết bị
Áp dụng mục I.1.2, chương 1, phần III.
II.2. Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu
Áp dụng mục I.2, chương 1, phần III.
II.3. Dự báo dòng chảy từ mưa
Đối với biên dòng chảy của mô hình thủy lực (không có số liệu dòng chảy thực đo), cần tính toán dòng chảy đến từ mưa thì áp dụng theo mục I.3, chương I, phần III.
II.4. Tính toán, dự báo chất lượng nước bằng mô hình thủy lực
II.4.1. Định mức lao động
II.4.1.1. Thành phần công việc
- Thiết lập mô hình thủy lực;
- Thiết lập, cập nhật điều kiện ban đầu, điều kiện biên;
- Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình;
- Tính toán thủy lực dòng chảy, chất lượng nước theo bài toán dự báo tháng,
tuần, đột xuất, ngày;
- Tổng hợp kết quả dự báo.
II.4.1.2. Định biên và định mức lao động
Bảng 68. Định mức lao động trong công tác tính toán, dự báo chất lượng nước bằng mô hình thủy lực
Mã hiệu |
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định biên (cấp bậc bình quân) |
Định mức |
Hệ số hiệu chỉnh áp dụng |
LMTL |
1 |
Thiết lập mô hình thủy lực* |
công/10km |
KS3 |
15 |
Kmh |
2 |
Thiết lập, cập nhật điều kiện ban đầu, điều kiện biên |
công/1 yếu tố/ 1 lần tính |
KS3 |
2 |
|
|
3 |
Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình |
công/trạm/yếu tố |
KS5 |
5 |
|
|
4 |
Tính toán thủy lực dòng chảy |
|
|
|
|
|
4a |
Tính toán thủy lực dòng chảy theo các bài toán dự báo tuần |
công/tuần/vùng |
KS5 |
5 |
Kdt, Kdv |
|
4b |
Tính toán thủy lực dòng chảy theo các bài toán dự báo đột xuất, ngày |
công/ngày/vùng |
KS5 |
3 |
Kdt, Kdv |
|
5 |
Tính toán, dự báo chất lượng nước |
|
|
|
|
|
|
5a |
Tính toán, dự báo chất lượng nước theo tuần |
công/tuần/vùng |
KS5 |
10 |
Kdt, Kdv, Kdb |
|
5b |
Tính toán, dự báo chất lượng nước đột xuất, ngày |
công/bản tin/vùng |
KS5 |
3 |
Kdt, Kdv, Kdb |
|
6 |
Tổng hợp kết quả dự báo |
công/nhiệm vụ |
KS4 |
10 |
|
* Nếu mô hình thiết lập mới thì áp dụng tính toán cho hệ thống sông, kênh, rạch theo yêu cầu tối thiểu. Nếu mô hình cập nhật, chỉ áp dụng tính toán cho phần cập nhật thêm.
Đối với nhiệm vụ dùng chung mô hình mưa dòng chảy; mô hình thủy lực thì áp dụng hệ số hiệu chỉnh định mức lao động trong công tác tính toán, dự báo nhân với hệ số điều chỉnh Khc = 0,3.
II.4.2. Vật tư, thiết bị
II.4.2.1. Dụng cụ
Bảng 69. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác tính toán, dự báo chất lượng nước bằng mô hình thủy lực
Mã hiệu |
TT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Công suất (KW) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/vùng) |
DTLC |
1 |
Bàn làm việc |
cái |
|
96 |
6,63 |
2 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
96 |
13,25 |
|
3 |
Cặp tài liệu |
cái |
|
24 |
13,25 |
|
4 |
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
36 |
26,50 |
|
5 |
Dụng cụ nhỏ phụ khác |
% |
|
|
5 |
II.4.2.2. Thiết bị
Bảng 70. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác tính toán, dự báo chất lượng nước bằng mô hình thủy lực
Mã hiệu |
TT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị |
Công suất (kw) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/vùng) |
TTLC |
1 |
Máy tính xách tay |
cái |
0,04 |
60 |
53,0 |
2 |
Máy in màu A4 |
cái |
0,5 |
60 |
13,25 |
|
3 |
Máy Photocopy |
cái |
1 |
96 |
13,25 |
|
|
4 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
96 |
5,27 |
II.4.2.3. Vật liệu
Bảng 71. Định mức sử vật liệu trong công tác tính toán, dự báo chất lượng nước bằng mô hình thủy lực
Mã hiệu |
TT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (nhiệm vụ) |
VTLC |
1 |
Mực in lazer |
hộp |
0,06 |
2 |
Mực photocopy |
hộp |
0,01 |
|
3 |
Giấy A4 |
ram |
0,54 |
|
4 |
Bút bi |
cái |
1,29 |
|
5 |
Đĩa CD |
cái |
0,32 |
|
6 |
Vật liệu phụ và hao hụt |
% |
8 |
III. Trích xuất kết quả, xây dựng các báo cáo
III.1. Định mức lao động
III.1.1. Thành phần công việc
a) Tính chỉ số chất lượng nước WQI;
b) Xây dựng bản tin kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước:
- Bản tin kết quả quan trắc hiện trường;
- Bản tin dự báo chất lượng nước thời hạn ngắn (bản tin tuần);
- Bản tin dự báo chất lượng nước thời hạn vừa (tháng);
- Bản tin dự báo chất lượng nước đột xuất;
c) Xây dựng báo cáo kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước:
- Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ;
- Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ;
d) Xây dựng các loại bản đồ;
đ) Lưu trữ số liệu quan trắc, dự báo;
e) Thông tin kết quả quan trắc, dự báo.
III.1.2. Các công việc chưa được tính toán trong định mức:
- Công tác in ấn, giao nộp sản phẩm;
- Tổ chức hội thảo, hội nghị nghiệm thu;
- Chuyển phát tài liệu.
III.1.3. Định biên và định mức lao động
Bảng 72. Định mức lao động đánh giá, thông tin, cảnh báo và lưu trữ kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước
Mã hiệu |
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định biên (Cấp bậc bình quân) |
Định mức |
Hệ số hiệu chỉnh áp dụng |
LXSC |
1 |
Tính chỉ số WQI |
công/ vị trí |
KS3 |
3,0 |
|
2 |
Xây dựng bản tin |
|
|
|
|
|
2a |
Bản tin kết quả quan trắc hiện trường |
công/bản tin |
KS3 |
5,0 |
|
|
2b |
Xây dựng các bản tin tháng |
công/bản tin |
KS3 |
5,0 |
|
|
2c |
Xây dựng các bản tin tuần |
công/bản tin |
KS3 |
2,0 |
|
|
2d |
Xây dựng các bản tin đột xuất, ngày |
công/bản tin |
KS3 |
0,5 |
|
|
3 |
Xây dựng các báo cáo |
|
|
|
|
|
3a |
Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ |
công/báo cáo |
KS5 |
60 |
|
|
3b |
Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ |
công/báo cáo |
KS5 |
20 |
|
|
4 |
Xây dựng bản đồ |
|
|
|
|
|
4a |
Bản đồ nền công trình thủy lợi |
công/vùng |
KS3 |
25 |
Kdt, Kbd, Kdv
|
|
4b |
Bản đồ chuyên đề CLN |
công/vùng |
KS3 |
45 |
|
|
5 |
Đánh giá chất lượng nước theo kết quả quan trắc |
công/vùng |
KS3 |
16,0 |
Kdt, Kđv
|
|
6 |
Thông tin kết quả quan trắc |
công/vùng |
KS2 |
2 |
|
|
7 |
Cảnh báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi |
công/vùng |
KS2 |
3 |
|
|
8 |
Lưu trữ kết quả quan trắc, dự báo |
công/vùng |
KS2 |
2 |
|
III.2. Vật tư, thiết bị
III.2.1. Dụng cụ
Bảng 73. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác đánh giá, thông tin, cảnh báo và lưu trữ kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước
Mã hiệu |
TT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Công suất (KW) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/nhiệm vụ) |
DXCL |
1 |
Bàn làm việc |
cái |
|
96 |
23,56 |
2 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
96 |
47,13 |
|
3 |
Cặp tài liệu |
cái |
|
24 |
47,13 |
|
4 |
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
36 |
94,25 |
|
5 |
Dụng cụ nhỏ phụ khác |
% |
|
|
5,00 |
III.2.2. Thiết bị
Bảng 74. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác đánh giá, thông tin, cảnh báo và lưu trữ kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước
Mã hiệu |
TT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kw) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/nhiệm vụ) |
TXCL |
1 |
Máy vi tính |
cái |
0,04 |
60 |
188,5 |
2 |
Máy in A4 |
cái |
0,5 |
60 |
47,13 |
|
3 |
Máy Photocopy |
cái |
1 |
96 |
38,17 |
|
4 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
96 |
18,76 |
III.2.3. Vật liệu
Bảng 75. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác đánh giá, thông tin, cảnh báo và lưu trữ kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước
Mã hiệu |
TT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (nhiệm vụ) |
VXCL |
1 |
Mực in lazer |
hộp |
0,23 |
2 |
Mực photocopy |
hộp |
0,04 |
|
3 |
Giấy A4 |
ram |
1,92 |
|
4 |
Bút bi |
cái |
4,60 |
|
5 |
Đĩa CD |
cái |
1,15 |
|
6 |
Vật liệu phụ và hao hụt |
% |
8,00 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN
I.1. Xây dựng kế hoạch quan trắc
I.1.1. Định mức lao động
I.1.1.1. Thành phần công việc
- Xác định tuyến, vị trí lấy mẫu và đánh dấu trên bản đồ; mô tả vị trí địa lý, tọa độ điểm quan trắc và ký hiệu các điểm quan trắc;
- Khảo sát thực tế khu vực cần quan trắc;
- Xác định tần suất, thời gian quan trắc;
- Xác định phương pháp, quy trình lấy mẫu và đo thông số mặn tại hiện trường;
- Lập kế hoạch nhân lực thực hiện quan trắc;
- Bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định.
I.1.1.2. Các công việc chưa tính trong định mức
Mua bản đồ khu vực nghiên cứu phục vụ công tác xác định tuyến và vị trí lấy mẫu.
I.1.1.3. Định biên và định mức lao động trong công tác quan trắc mặn
Bảng 76. Định biên và định mức lao động trong công tác xây dựng kế hoạch quan trắc
Mã hiệu |
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định biên (Cấp bậc bình quân) |
Định mức |
Hệ số hiệu chỉnh áp dụng |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||||
LXQT |
1 |
Xác định tuyến lấy mẫu, vị trí các điểm cần lấy mẫu |
công/nhiệm vụ |
KS3 |
3,00 |
|
|
2 |
Khảo sát thực tế khu vực cần quan trắc |
công/vùng |
KS3 |
|
20,0 |
Kdt, Kđv
|
|
3 |
Xác định tần suất, thời gian quan trắc, phương pháp, quy trình lấy mẫu và đo tại hiện trường. |
công/nhiệm vụ |
KS3 |
3,00 |
|
|
|
4 |
Lập kế hoạch nhân lực, thời gian lấy mẫu |
công/nhiệm vụ |
KS3 |
1,00 |
|
|
|
5 |
Bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định |
công/nhiệm vụ |
KS3 |
5,00 |
|
|
I.1.2. Vật tư, thiết bị
I.1.2.1. Dụng cụ
Bảng 77. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác xây dựng kế hoạch quan trắc
Mã hiệu |
TT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Công suất (kw) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/nhiệm vụ) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||||
DKQT |
I |
Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
1 |
Bàn làm việc |
cái |
|
96 |
1,50 |
|
|
2 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
96 |
3,00 |
|
|
3 |
Cặp tài liệu |
cái |
|
24 |
3,00 |
|
|
4 |
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
36 |
6,00 |
|
|
5 |
Dụng cụ khác (% chi phí nội nghiệp) |
% |
|
|
5 |
|
|
II |
Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
7 |
Máy tính cầm tay |
cái |
|
36 |
|
0,20 |
|
8 |
Cặp tài liệu |
cái |
|
24 |
|
5,00 |
I.1.2.2. Thiết bị
Bảng 78. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác xây dựng kế hoạch quan trắc
Mã hiệu |
TT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kw) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/nhiệm vụ) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||||
TKQT |
|
Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
1 |
Máy tính xách tay |
cái |
0,04 |
60 |
12,00 |
|
|
2 |
Máy in A4 |
cái |
0,5 |
60 |
3,00 |
|
|
3 |
Máy Photocopy |
cái |
1 |
96 |
2,43 |
|
|
4 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
96 |
1,19 |
|
|
|
Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
5 |
Máy GPS cầm tay |
cái |
|
120 |
|
0,20 |
|
6 |
Máy chụp ảnh |
cái |
|
60 |
|
0,20 |
I.1.2.3. Vật liệu
Bảng 79. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác xây dựng kế hoạch quan trắc
Mã hiệu |
TT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (nhiệm vụ) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
VKQT |
|
Nội nghiệp |
|
|
|
1 |
Mực in lazer |
hộp |
0,01 |
|
|
2 |
Mực photocopy |
hộp |
0,01 |
|
|
3 |
Bút bi |
cái |
0,29 |
|
|
4 |
Giấy A4 |
tập |
0,12 |
|
|
5 |
Đĩa CD |
cái |
0,07 |
|
|
6 |
Vật liệu phụ và hao hụt |
% |
8 |
|
|
|
Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
7 |
Bút bi |
cái |
|
0,200 |
|
8 |
Sổ ghi chép |
cái |
|
0,200 |
|
9 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000 |
mảnh |
|
0,020 |
I.2. Quan trắc hiện trường
I.2.1. Định mức lao động
I.2.1.1. Thành phần công việc
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị phương tiện, vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị phục vụ khảo sát, đo đạc; chuẩn độ thiết bị đo, chuẩn bị thiết bị phân tích mẫu, các hoá chất kèm theo, yêu cầu về độ chính xác của thiết bị là ≤ ± 5% giá trị đo;
- Xác định vị trí đo, di chuyển đến vị trí đo;
- Liên hệ, làm thủ tục hành chính với chính quyền địa phương (nếu có);
- Lắp đặt và kiểm tra thiết bị đo, chuẩn hóa lại đầu đo theo dung dịch chuẩn;
- Lấy mẫu;
- Tiến hành đo đạc tại hiện trường: Đọc kết quả trên máy đo (3 lần/vị trí) và lấy giá trị trung bình;
- Ghi nhật ký lấy mẫu;
- Làm sạch đầu đo của máy đo sau mỗi lần đo bằng nước cất;
- Thu dọn dụng cụ đo;
- Bảo dưỡng thiết bị đo theo hướng dẫn hiện hành của từng loại thiết bị;
b) Nội nghiệp:
- Tổng hợp số liệu khảo sát, đo đạc hiện trường;
- Bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ dụng cụ, thiết bị.
I.2.1.2. Các công việc chưa tính trong định mức
- Thuê phương tiện điều tra khảo sát, đi lại, vận chuyển con người và thiết bị, công tác phí, chi phí lưu trú (nếu có);
- Thuê máy móc, thiết bị phục vụ đo đạc, khảo sát;
- Dụng cụ đựng mẫu, bảo quản mẫu;
- Thuê nhân công địa phương.
I.2.1.3. Định biên và định mức lao động trong công tác quan trắc hiện trường
Bảng 80. Định biên và định mức lao động trong công tác quan trắc hiện trường
Mã hiệu |
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định biên (Cấp bậc bình quân) |
Định mức |
Hệ số hiệu chỉnh áp dụng |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||||
LQTM |
1 |
Mô tả hiện trường vị trí lấy mẫu và ghi chép hiện trường |
Công /mẫu |
NVHT |
|
0,09 |
|
2 |
Lấy mẫu nước theo chiều sâu |
Công /mẫu |
NVHT |
|
0,15 |
|
|
3 |
Đo đạc chỉ tiêu mặn |
Công /mẫu |
KS3 |
|
0,40 |
|
|
4 |
Tổng hợp số liệu khảo sát, đo đạc hiện trường |
Công /mẫu |
KS3 |
0,3 |
|
|
|
5 |
Bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ dụng cụ, thiết bị |
Công /mẫu |
KS2 |
0,2 |
|
|
I.2.2. Vật tư, thiết bị
I.2.2.1. Dụng cụ
Bảng 81. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác quan trắc hiện trường
Mã hiệu |
TT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Công suất (kw) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/mẫu) |
|
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
||||||
DQTM |
1 |
Đầu đo |
cái |
|
6 |
0,16 |
|
2 |
Cốc nhựa |
chiếc |
|
6 |
0,20 |
|
|
3 |
Bình tia |
cái |
|
6 |
0,20 |
|
|
4 |
Bộ lưu điện UPS |
cái |
|
36 |
|
0,24 |
|
5 |
Máy tính xách tay |
cái |
0,04 |
60 |
|
0,49 |
|
6 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
96 |
|
0,49 |
|
7 |
Ổn áp 10A |
cái |
|
96 |
|
0,49 |
|
8 |
USB |
cái |
|
12 |
|
0,49 |
|
9 |
Các dụng cụ khác |
% |
|
|
5 |
5 |
I.2.2.2. Thiết bị
Bảng 82. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác quan trắc hiện trường
Mã hiệu |
TT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/nhiệm vụ) |
TQTM |
1 |
Máy GPS cầm tay |
cái |
120 |
0,18 |
2 |
Thiết bị hiện số |
cái |
60 |
0,24 |
|
3 |
Thiết bị lấy mẫu nước theo chiều sâu |
bộ |
60 |
0,60 |
I.2.2.3. Vật liệu
Bảng 83. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác quan trắc hiện trường
Mã hiệu |
TT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (nhiệm vụ) |
VQTM |
1 |
Bút bi |
cái |
0,02 |
2 |
Sổ ghi chép |
cuốn |
0,01 |
|
3 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000 |
mảnh |
0,06 |
|
4 |
Nước rửa đầu đo |
lít |
0,30 |
|
5 |
Pin chuyên dụng |
cục |
1,50 |
|
6 |
Cồn lau dụng cụ |
ml |
180 |
|
7 |
Bút ghi kính |
cái |
0,15 |
|
8 |
Vật liệu phụ và hao hụt |
% |
8 |
II.1. Khảo sát, thu thập tài liệu
II.1.1. Định mức lao động
II.1.1.1. Thành phần công việc
- Khảo sát thực địa:
+ Hiện trạng công trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình;
+ Hiện trạng nguồn nước và thực tế nhu cầu sử dụng nước;
+ Tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng, xâm nhập mặn;
+ Cập nhật, kiểm chứng sơ đồ tính toán của mô hình;
- Thu thập các tài liệu liên quan:
+ Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;
+ Khí tượng, thủy văn;
+ Địa hình lòng dẫn bao gồm chiều dài, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang;
+ Hiện trạng và vận hành các công trình thủy lợi, thủy điện có liên quan;
+ Các tài liệu liên quan khác.
II.1.1.2. Công việc chưa tính trong định mức
- Mua bản đồ nền;
- Mua tài liệu khí tượng, thủy văn;
- Khảo sát địa hình, khảo sát thủy văn;
- Thuê phương tiện đi điều tra, khảo sát, đi lại, vận chuyển con người và thiết bị, công tác phí, chi phí lưu trú (nếu có).
II.1.1.3. Định biên và định mức lao động
Bảng 84. Định mức lao động trong công tác thu thập tài liệu
Mã hiệu |
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định biên (Cấp bậc bình quân) |
Định mức |
Hệ số hiệu chỉnh áp dụng |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||||
KSXM |
|
Khảo sát thực địa |
|
|
|
|
|
1 |
Hiện trạng công trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình |
công/ vùng |
KS3 |
|
6,0 |
Kdt, Kdv, Kdb |
|
2 |
Hiện trạng nguồn nước và thực tế nhu cầu sử dụng nước |
công/ vùng |
KS3 |
|
4,0 |
Kdt, Kdv, Kdb |
|
3 |
Tình hình hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn |
công/ vùng |
KS3 |
|
3,0 |
Kdt, Kdv, Kdb |
|
4 |
Cập nhật, kiểm chứng sơ đồ tính toán của mô hình. |
công/ vùng |
KS3 |
|
5,0 |
Kdt, Kdv, Kdb |
|
TTXM |
|
Thu thập các tài liệu liên quan |
|
|
|
|
|
1 |
Thu thập tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội |
công/ vùng |
KS3 |
|
25,0 |
Kdt, Kdv, Kdb |
|
2 |
Thu thập, tài liệu về khí tượng, thủy văn, nguồn nước |
công/ trạm |
KS3 |
|
5,0 |
Kdt, Kdv, Kdb
|
|
3 |
Địa hình lòng dẫn bao gồm chiều dài, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang |
công/ 10km |
KS3 |
|
12,0 |
Kdt, Kdv, Kdb |
|
4 |
Hiện trạng và vận hành các công trình thủy lợi |
công/ vùng |
KS3 |
|
20,0 |
Kdt, Kdv, Kdb |
|
5 |
Độ mặn |
công/ trạm |
KS3 |
|
15,0 |
Kdt, Kdv, Kdb |
|
6 |
Các tài liệu liên quan khác |
công/ vùng |
KS3 |
|
3,0 |
Kdt, Kdv, Kdb |
II.1.2. Vật tư, thiết bị
Áp dụng mục I.1.2, chương 1, phần III.
II.2. Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu
Áp dụng mục I.2, chương 1, phần III.
II.3.Tính toán, dự báo xâm nhập mặn bằng mô hình thủy lực
II.3.1. Định mức lao động
II.3.1.1. Thành phần công việc
- Thiết lập mô hình thủy lực;
- Thiết lập, cập nhật điều kiện ban đầu, điều kiện biên;
- Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình;
- Tính toán thủy lực dòng chảy, chất lượng nước, mặn theo kịch bản nền, bài toán dự báo mùa, tháng, tuần, đột xuất, ngày;
- Tổng hợp kết quả dự báo.
II.3.1.2. Định biên và định mức lao động
Bảng 85. Định mức lao động trong công tác tính toán, dự báo xâm nhập mặn bằng mô hình thủy lực
Mã hiệu |
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Định biên (cấp bậc bình quân) |
Định mức |
Hệ số hiệu chỉnh áp dụng |
LMTL |
1 |
Thiết lập mô hình thủy lực* |
công/10km |
KS3 |
15 |
Kmh |
2 |
Thiết lập, cập nhật điều kiện ban đầu, điều kiện biên |
công/1 yếu tố/ 1 lần tính |
KS3 |
2 |
|
|
3 |
Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình |
công/trạm/yếu tố |
KS5 |
5 |
|
|
4 |
Tính toán thủy lực dòng chảy |
|
|
|
|
|
4a |
Tính toán thủy lực dòng chảy theo kịch bản nền |
công/kịch bản /vùng |
KS5 |
60 |
Kdt, Kdv |
|
4c |
Tính toán thủy lực dòng chảy theo các bài toán dự báo tháng |
công/tháng/vùng |
KS5 |
20 |
Kdt, Kdv |
|
4d |
Tính toán thủy lực dòng chảy theo các bài toán dự báo tuần |
công/tuần/vùng |
KS5 |
5 |
Kdt, Kdv |
|
4e |
Tính toán thủy lực dòng chảy theo các bài toán dự báo đột xuất, ngày |
công/ngày/vùng |
KS5 |
3 |
Kdt, Kdv |
|
5 |
Tính toán xâm nhập mặn |
|
|
|
|
|
5a |
Tính toán mặn theo kịch bản nền |
công/kịch bản /vùng |
KS5 |
60 |
Kdt, Kdv |
|
5b |
Tính toán mặn theo bài toán dự báo mùa |
công/mùa/vùng |
KS5 |
20 |
Kdt, Kdv |
|
5c |
Tính toán mặn theo bài toán dự báo tháng |
công/tháng/vùng |
KS5 |
5 |
Kdt, Kdv |
|
5d |
Tính toán mặn theo bài toán dự báo tuần |
công/tuần/vùng |
KS5 |
3 |
Kdt, Kdv |
|
6 |
Tổng hợp kết quả dự báo |
công/nhiệm vụ |
KS4 |
10 |
|
* Nếu mô hình thiết lập mới thì áp dụng tính toán cho hệ thống sông, kênh, rạch theo yêu cầu tối thiểu. Nếu mô hình cập nhật, chỉ áp dụng tính toán cho phần cập nhật thêm.
Đối với nhiệm vụ dùng chung mô hình mưa dòng chảy; mô hình thủy lực thì áp dụng hệ số hiệu chỉnh định mức lao động trong công tác tính toán, dự báo nhân với hệ số điều chỉnh Khc = 0,3.
II.3.2. Vật tư, thiết bị
II.3.2.1. Dụng cụ
Bảng 86. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác tính toán, dự báo xâm nhập mặn bằng mô hình thủy lực
Mã hiệu |
TT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Công suất (KW) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/vùng) |
DMTL |
1 |
Bàn làm việc |
cái |
|
96 |
26,00 |
2 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
96 |
52,00 |
|
3 |
Cặp tài liệu |
cái |
|
24 |
52,00 |
|
4 |
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
36 |
104,00 |
|
5 |
Dụng cụ nhỏ phụ khác |
% |
|
|
5 |
II.3.2.2. Thiết bị
Bảng 87. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác tính toán, dự báo xâm nhập mặn bằng mô hình thủy lực
Mã hiệu |
TT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị |
Công suất (kw) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/vùng) |
TMTL |
1 |
Máy tính xách tay |
cái |
0,04 |
60 |
208,00 |
2 |
Máy in màu A4 |
cái |
0,50 |
60 |
52,00 |
|
3 |
Máy Photocopy |
cái |
1,00 |
96 |
42,12 |
|
4 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
96 |
20,70 |
II.3.2.3. Vật liệu
Bảng 88. Định mức sử vật liệu trong công tác tính toán, dự báo xâm nhập mặn bằng mô hình thủy lực
Mã hiệu |
TT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (nhiệm vụ) |
VMTL |
1 |
Mực in lazer |
hộp |
0,25 |
2 |
Mực photocopy |
hộp |
0,04 |
|
3 |
Giấy A4 |
ram |
2,11 |
|
4 |
Bút bi |
cái |
5,07 |
|
5 |
Đĩa CD |
cái |
1,27 |
|
6 |
Vật liệu phụ và hao hụt |
% |
8 |
III. Trích xuất kết quả, xây dựng các báo cáo
III.1. Định mức lao động
III.1.1. Thành phần công việc
- Nhập số liệu quan trắc;
- Đánh giá độ mặn theo kết quả quan trắc;
- Thông tin kết quả quan trắc;
- Lưu trữ số liệu quan trắc;
- Xây dựng các báo cáo: Báo cáo tổng kết nhiệm vụ, báo cáo tóm tắt;
- Xây dựng bản tin dự báo mùa, tháng, tuần, đột xuất;
- Xây dựng bản đồ nền, bản đồ chuyên đề xâm nhập mặn dạng giấy và dạng số hóa.
III.1.2. Các công việc chưa được tính toán trong định mức
- Công tác in ấn, giao nộp sản phẩm;
- Tổ chức hội thảo, báo cáo kết quả thực hiện các ban ngành.
III.1.3. Định biên và định mức lao động
Bảng 89. Định mức lao động công tác trích xuất kết quả, xây dựng báo cáo
Mã hiệu |
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định biên (Cấp bậc bình quân) |
Định mức |
Hệ số hiệu chỉnh áp dụng |
LXSM |
1 |
Xây dựng bản tin |
|
|
|
|
1a |
Xây dựng các bản tin mùa |
công/bản tin |
KS3 |
7,0 |
|
|
1b |
Xây dựng các bản tin tháng |
công/bản tin |
KS3 |
5,0 |
|
|
1c |
Xây dựng các bản tin tuần |
công/bản tin |
KS3 |
2,0 |
|
|
1d |
Xây dựng các bản tin đột xuất, ngày |
công/bản tin |
KS3 |
0,5 |
|
|
2 |
Xây dựng các báo cáo |
|
|
|
|
|
2a |
Báo cáo tổng kết |
công |
KS5 |
60 |
|
|
2b |
Báo cáo tóm tắt |
công |
KS5 |
20 |
|
|
3 |
Xây dựng bản đồ |
|
|
|
|
|
3a |
Bản đồ nền công trình thủy lợi |
công/vùng |
KS3 |
25 |
Kdt, Kbd, Kdv
|
|
3d |
Bản đồ chuyên đề mặn |
công/vùng |
KS3 |
30 |
|
|
|
4 |
Đánh giá độ mặn theo kết quả quan trắc |
công/vùng |
KS3 |
40,0 |
Kdt, Kdv |
|
5 |
Đánh giá độ mặn theo kết quả quan trắc |
Công /vùng |
KS3 |
40,0 |
|
|
6 |
Thông tin kết quả quan trắc, cảnh báo |
Công /vùng |
KS2 |
40,0 |
|
|
7 |
Lưu trữ số liệu quan trắc |
công/vùng |
KS2 |
10 |
|
III.2. Vật tư, thiết bị
III.2.1. Dụng cụ
Bảng 90. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác đánh giá, thông tin, cảnh báo và lưu trữ kết quả
Mã hiệu |
TT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Công suất (KW) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/nhiệm vụ) |
DXXM |
1 |
Bàn làm việc |
cái |
|
96 |
33,69 |
2 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
|
96 |
67,38 |
|
3 |
Cặp tài liệu |
cái |
|
24 |
67,38 |
|
4 |
Đèn neon |
bộ |
0,04 |
36 |
134,75 |
|
5 |
Dụng cụ nhỏ phụ khác |
% |
|
|
5,00 |
III.2.2. Thiết bị
Bảng 91. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác đánh giá, thông tin, cảnh báo và lưu trữ kết quả
Mã hiệu |
TT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kw) |
THSD (tháng) |
Định mức (Ca/nhiệm vụ) |
TXXM |
1 |
Máy vi tính |
cái |
0,04 |
60 |
269,50 |
2 |
Máy in A4 |
cái |
0,5 |
60 |
67,38 |
|
3 |
Máy Photocopy |
cái |
1,0 |
96 |
54,58 |
|
4 |
Máy điều hòa |
cái |
2,2 |
96 |
26,82 |
III.2.3. Vật liệu
Bảng 92. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác đánh giá, thông tin, cảnh báo và lưu trữ kết quả
Mã hiệu |
TT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (nhiệm vụ) |
VXXM |
1 |
Mực in lazer |
hộp |
0,33 |
2 |
Mực photocopy |
hộp |
0,05 |
|
3 |
Giấy A4 |
ram |
2,74 |
|
4 |
Bút bi |
cái |
6,57 |
|
5 |
Đĩa CD |
cái |
1,64 |
|
6 |
Vật liệu phụ và hao hụt |
% |
8 |
MỤC LỤC
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
4. Các chữ viết tắt
5. Giải thích từ ngữ
6. Hệ số điều chỉnh
6.1. Điều kiện chuẩn
6.2. Các hệ số điều chỉnh
7. Thành phần và cách tính định mức
7.1. Thành phần định mức kinh tế - kỹ thuật
7.2. Cách tính định mức
Phần II
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC; GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN
Chương I
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC
I. Dự báo nguồn nước
I.1. Khảo sát, thu thập tài liệu
I.2. Tính toán dự báo nguồn nước
II. Xây dựng kế hoạch sử dụng nước
II.1. Xây dựng kế hoạch sử dụng nước trong thời kỳ cấp nước
II.2. Xây dựng kế hoạch tiêu nước
II.3. Xây dựng kế hoạch sử dụng nước đồng bằng sông Cửu Long .
II.4. Xây dựng kế hoạch vận hành tích nước cho hồ chứa đơn có cửa van
III. Trích xuất, công bố kết quả
III.1. Xây dựng bản tin kết quả dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước
III.2. Xây dựng báo cáo
III.3. Xây dựng các loại bản đồ
III.4. Sản phẩm giao nộp
Chương II
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I. Giám sát chất lượng nước
I.1. Xây dựng kế hoạch quan trắc
I.2. Quan trắc hiện trường
I.3. Phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm
I.4. Quan trắc tự động, liên tục nguồn tác động (nước thải) đến chất lượng nước
II. Dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi
II.1. Khảo sát, thu thập tài liệu
II.2. Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu
II.3. Dự báo dòng chảy từ mưa
II.4. Tính toán dự báo chất lượng nước bằng mô hình thủy lực
III. Trích xuất, công bố kết quả
III.1. Tính chỉ số chất lượng nước WQI
III.2. Xây dựng bản tin kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước
III.3. Xây dựng báo cáo kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước
III.4. Xây dựng các loại bản đồ
III.5. Thông tin kết quả quan trắc
III.6. Lưu trữ kết quả quan trắc
III.7. Hồ sơ sản phẩm giao nộp
Chương III
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN
I. Giám sát mặn
I.1. Xây dựng kế hoạch quan trắc
I.2. Quan trắc hiện trường
II. Dự báo xâm nhập mặn
II.1. Khảo sát, thu thập tài liệu
II.2. Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu
II.3. Tính toán dự báo xâm nhập mặn bằng mô hình thủy lực
III. Trích xuất, công bố kết quả
III.1. Xây dựng bản tin kết quả quan trắc, dự báo xâm nhập mặn
III.2. Xây dựng báo cáo kết quả quan trắc, dự báo xâm nhập mặn
III.3. Xây dựng các loại bản đồ
III.4. Đánh giá kết quả quan trắc
III.5. Thông tin kết quả quan trắc
III.6. Lưu trữ kết quả quan trắc
III.7. Hồ sơ sản phẩm giao nộp
Phần III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC; GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN
Chương I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC
I. Dự báo nguồn nước
I.1. Khảo sát, thu thập tài liệu
I.2. Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu
I.3. Dự báo dòng chảy từ mưa
I.4. Tính toán cân bằng nước bằng mô hình
I.5. Tính toán, dự báo bằng mô hình thủy lực
II. Xây dựng kế hoạch sử dụng nước
II.1. Xây dựng kế hoạch sử dụng nước trong thời kỳ cấp nước
II.2. Xây dựng kế hoạch tiêu nước
II.3. Xây dựng kế hoạch sử dụng nước cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long
II.4. Xây dựng kế hoạch tích nước cho hồ chứa đơn có cửa van
III. Trích xuất kết quả, xây dựng các báo cáo
Chương II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I. Giám sát chất lượng nước
I.1. Xây dựng kế hoạch quan trắc
I.2. Quan trắc hiện trường
I.3. Phân tích mẫu nước trong phòng thí nghiệm
I.4. Trạm quan trắc tự động liên tục
II. Dự báo chất lượng nước
II.1. Khảo sát, thu thập tài liệu
II.2. Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu
II.3. Dự báo dòng chảy từ mưa
II.4. Tính toán, dự báo chất lượng nước bằng mô hình thủy lực
III. Trích xuất kết quả, xây dựng các báo cáo
III.1. Định mức lao động
III.2. Vật tư, thiết bị
Chương III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN
I. Giám sát mặn
I.1. Xây dựng kế hoạch quan trắc
I.2. Quan trắc hiện trường
II.Dự báo xâm nhập mặn
II.1. Khảo sát, thu thập tài liệu
II.2. Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu
II.3.Tính toán, dự báo xâm nhập mặn bằng mô hình thủy lực
III. Trích xuất kết quả, xây dựng các báo cáo