BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
14/2011/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 6 năm 2011
|
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 12/2006/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 01 NĂM 2006 CỦA
CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ NGÀNH CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày
04 tháng 12 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 04 tháng 12 năm 2009;
Căn cứ Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 28 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn
cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các
hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Căn
cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và
truyền thông,
QUY ĐỊNH:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này công
bố danh mục mặt hàng cụ thể theo mã số HS, quy định điều kiện và thủ tục cấp giấy
phép nhập khẩu đối với hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
2. Thông tư này áp
dụng với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa được quy định tại Điều 2 của Thông
tư này (sau đây gọi là người nhập khẩu).
Điều
2. Hàng hóa cần giấy phép nhập khẩu
1.
Tem bưu chính, ấn phẩm tem và các mặt hàng tem bưu chính (sau đây gọi là tem
bưu chính) được qui định chi tiết tại Phụ lục I của Thông tư này và không thuộc danh mục các loại tem bưu
chính quy định tại Điều 6 của Thông tư này;
2.
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần số nằm trong khoảng từ 9
KHz đến 400 GHz, có công suất từ 60 mW trở lên được quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;
3.
Thiết bị ra đa, thiết bị trợ giúp bằng sóng vô tuyến điện và thiết bị điều
khiển từ xa bằng sóng vô tuyến điện được quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;
Hàng hóa quy định tại
khoản 2 và 3 của Điều này (sau đây được gọi chung là thiết bị phát, thu-phát
sóng vô tuyến điện) là thiết bị hoàn chỉnh, không áp dụng đối với các linh kiện
hoặc phụ kiện của các hàng hóa này và không bao gồm thiết bị chỉ thu sóng vô
tuyến điện.
Việc tạm nhập tái
xuất các hàng hoá nêu trên để sử dụng tại Việt Nam thực hiện theo hướng dẫn của
Bộ Công Thương sau khi có thỏa thuận với Bộ Thông tin và Truyền thông; Việc tạm
nhập tái xuất theo diện quá cảnh, chuyển khẩu thực hiện theo hướng dẫn của Bộ
Công Thương.
Các hàng hóa khác
thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông không thuộc diện cấm
nhập khẩu và không thuộc danh mục quy định tại Phụ
lục I, Phụ lục II của Thông tư này được nhập
khẩu không cần giấy phép của Bộ Thông tin và Truyền thông, nhưng phải thực hiện
quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy định hiện hành.
Hàng hoá thuộc quản
lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông được xuất khẩu không cần giấy
phép xuất khẩu. Khuyến khích xuất khẩu hàng hóa bưu chính, viễn thông và công
nghệ thông tin được sản xuất, lắp ráp trong nước.
Điều
3. Các trường hợp được miễn giấy phép nhập khẩu
Hàng hóa được quy định
tại Điều 2 của Thông tư này nhưng được miễn giấy phép nhập khẩu của Bộ Thông
tin và Truyền thông trong các trường hợp sau:
1.
Hàng hóa phục vụ an ninh, quốc phòng: thực hiện theo quy định tại khoản
6, điều 10, Nghị định số 12/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
2.
Tem bưu chính của các nước thành viên Liên minh Bưu chính Thế giới nhập khẩu
theo quy định của Công ước Liên minh Bưu chính Thế giới; Tổng số các chủng loại
tem bưu chính cho một lần nhập khẩu có số lượng dưới 500 con và không thuộc
danh mục các loại tem bưu chính quy định tại Điều 6 của Thông tư này; Tem bưu
chính Việt Nam in tại nước ngoài theo quyết định của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
3.
Các thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện của cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế tại Việt
Nam, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài đến thăm Việt Nam được hưởng quy chế ưu
đãi, miễn trừ ngoại giao; các phóng viên nước ngoài vào hoạt động báo chí ngắn
hạn ở Việt Nam (có giấy phép hoạt động báo chí của Bộ Ngoại giao).
Hàng hóa quy định tại
Khoản 3 này được miễn Giấy phép nhập khẩu nhưng khi sử dụng phải được Cục Tần
số vô tuyến điện cấp Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định hiện
hành.
4.
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện nhập khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất để
làm mẫu đo kiểm phục vụ chứng nhận hợp quy với số lượng mẫu theo yêu cầu của
phép đo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Điều
4. Hiệu lực của giấy phép nhập khẩu
1.
Giấy phép nhập khẩu tem bưu chính có giá trị thực hiện một lần trong thời hạn
không quá 01 năm kể từ ngày ký và không được gia hạn.
Giấy
phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến
điện không có giá trị để thay thế Giấy phép thiết lập mạng viễn
thông, Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
Người nhập khẩu phải
nộp lệ phí cấp hoặc cấp lại giấy phép nhập khẩu theo quy định của Bộ Tài chính.
Mục 1. ĐỐI VỚI TEM
BƯU CHÍNH
Điều
6. Điều kiện nhập khẩu
Tem bưu chính được
nhập khẩu phải đáp ứng điều kiện không thuộc những loại tem sau đây:
1. Tem bưu chính giả;
2. Tem bưu chính có
nội dung, hình ảnh, ký hiệu, dấu hiệu gây kích động, thù hằn giữa các dân tộc,
sắc tộc, tôn giáo; chống phá Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; không
phù hợp với đạo đức xã hội, với thuần phong mỹ tục của Việt Nam;
3. Tem bưu chính Việt
Nam đã có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
4. Tem bưu chính nước
ngoài có nội dung và nguồn gốc xuất xứ không phù hợp theo thông báo của cơ quan
bưu chính các nước thành viên Liên minh Bưu chính Thế giới và các hiệp hội sưu
tập tem.
Điều
7. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép nhập khẩu được lập thành một (01) bộ là bản gốc gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy
phép nhập khẩu theo Mẫu 01 thuộc Phụ lục III
của Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam của tổ chức đề
nghị nhập khẩu do tổ chức tự đóng dấu xác nhận hoặc giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu của cá nhân đề nghị nhập khẩu;
c) Tem bưu chính mẫu
hoặc bản sao tem bưu chính đề nghị nhập khẩu;
2. Địa chỉ tiếp nhận
hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép nhập khẩu có thể gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan
cấp giấy phép nhập khẩu:
Bộ Thông tin và
Truyền thông (Vụ Bưu chính)
Số 18 Nguyễn Du, Hà
Nội
Điện thoại:
0438226625 Fax 04 38226954
3. Trình tự, thủ tục
cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính:
a) Tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu chính đến Bộ Thông tin và Truyền thông và chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của hồ sơ;
b) Kể từ ngày nhận
được hồ sơ đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này, việc cấp giấy phép nhập khẩu
tem bưu chính được thực hiện trong thời hạn 07 ngày làm việc;
c) Bộ Thông tin và
Truyền thông gửi giấy biên nhận hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử (e-mail) của tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
d) Trường hợp hồ sơ
cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính chưa đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều
này, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Thông tin
và Truyền thông gửi thông báo yêu cầu những nội dung cần bổ sung, sửa đổi.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo, tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu; Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ
sơ theo yêu cầu, Bộ Thông tin và Truyền thông ra thông báo từ chối cấp giấy
phép nhập khẩu tem bưu chính trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
thời hạn thông báo.
đ) Trường hợp từ chối
cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính, trong thời hạn quy định tại điểm b khoản
2 Điều này Bộ Thông tin và Truyền thông phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Điều
8. Cấp lại giấy phép nhập khẩu
1. Người nhập khẩu
phải đề nghị cấp lại giấy phép nhập khẩu trong các trường hợp làm mất, hỏng giấy
phép hoặc có thay đổi về nội dung ghi trên giấy phép.
2. Thủ tục cấp lại giấy
phép nhập khẩu:
a) Đơn đề nghị cấp
lại giấy phép nhập khẩu theo Mẫu 03 thuộc Phụ lục
III của Thông tư này kèm bản sao tài liệu liên quan đến nội dung thay đổi
nội dung ghi trên giấy phép (nếu có).
b) Địa chỉ tiếp nhận
đơn đề nghị quy định tại khoản 2, Điều 7 của Thông tư này.
c) Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan cấp Giấy phép nhập
khẩu nhận được đơn đề nghị, cơ quan cấp giấy phép cấp bản sao (đối với trường
hợp mất, hỏng giấy phép) hoặc cấp lại giấy phép nhập khẩu (đối với trường hợp
thay đổi nội dung ghi trên giấy phép) cho người nhập khẩu.
Mục 2. ĐỐI VỚI THIẾT
BỊ PHÁT, THU-PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN
Điều
9. Điều kiện nhập khẩu
Các thiết bị phát,
thu-phát sóng vô tuyến điện được nhập khẩu phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Phù hợp với công
nghệ, mạng lưới viễn thông Việt Nam và các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về
chất lượng phát xạ, an toàn bức xạ, an toàn tương thích điện từ trường của
thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện do Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành hoặc công bố bắt buộc áp dụng; phù hợp với vị trí lắp đặt thiết bị và các
quy định về quản lý viễn thông;
2. Phù hợp với Quy
hoạch phổ tần số vô tuyến điện Quốc gia được quy định tại Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ và các quy định về quy hoạch tần số vô tuyến điện liên quan.
Những
thiết bị không đáp ứng các yêu cầu trên, được nhập khẩu phục vụ cho các mục
đích đặc biệt thì thực hiện theo hướng dẫn đối với từng trường hợp cụ thể của
Bộ Thông tin và Truyền thông;
Điều
10. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép nhập khẩu được lập thành một (01) bộ là bản gốc gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy
phép nhập khẩu theo Mẫu 04 thuộc Phụ lục III;
b) Bản sao có chứng
thực (đối với trường hợp gửi qua đường bưu chính) hoặc bản sao kèm bản gốc để
đối chiếu (đối với trường hợp nộp trực tiếp) giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc Quyết định/giấy phép thành lập,
hoặc giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép đầu tư, hoặc chứng minh nhân dân/hộ
chiếu,...) ;
c) Bản sao giấy chứng
nhận hợp quy; Tài liệu kỹ thuật của thiết bị;
d) Bản sao chứng thực
sao y bản chính của người nhập khẩu hợp đồng hoặc chứng từ, vận đơn thể hiện
tên, ký hiệu, số lượng hàng hóa nhập khẩu.
2. Địa chỉ tiếp nhận
hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép nhập khẩu có thể gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại:
Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và
truyền thông Tòa nhà ICTQC;
Phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
Điện thoại: 04 37820990
– Fax: 04 37820998
3. Trình tự, thủ tục
cấp giấy phép nhập khẩu:
Ngay khi tiếp nhận hồ
sơ tại cơ quan cấp giấy phép hoặc trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày cơ
quan cấp giấy phép nhận được hồ sơ qua đường bưu chính, Cơ quan cấp giấy phép
nhập khẩu kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và cấp (đối với trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi giấy biên nhận nộp hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử
(e-mail) của người nhập khẩu và thông báo yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ (đối
với trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chưa đúng quy định tại khoản 1 Điều
này). Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung,
sửa đổi hồ sơ, nếu người nhập khẩu không thực hiện yêu cầu bổ sung, sửa đổi thì
cơ quan cấp giấy phép ra thông báo từ chối cấp giấy phép.
Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ khi cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu sẽ cấp giấy phép nhập khẩu theo Mẫu 05 Phụ lục III hoặc từ chối chấp giấy phép. Trường
hợp từ chối cấp giấy phép, cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu thông báo bằng văn
bản cho người nhập khẩu, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
Điều
11. Cấp lại giấy phép nhập khẩu
1. Người nhập khẩu đề
nghị cấp lại giấy phép nhập khẩu trong các trường hợp sau:
a) Giấy phép bị mất,
hỏng;
b) Giấy phép hết hạn
(liên quan đến thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận hợp quy);
c) Có thay đổi về giấy
chứng nhận hợp quy (tên, ký hiệu, tần số công tác của hàng hóa);
d) Có thay đổi về nội
dung ghi trên giấy phép liên quan đến số lượng và mục đích nhập khẩu;
2. Thủ tục cấp lại giấy
phép nhập khẩu:
a) Đơn đề nghị cấp
lại giấy phép nhập khẩu theo Mẫu 06 thuộc Phụ lục
III của Thông tư này kèm bản sao tài liệu liên quan đến thay đổi nội dung
ghi trên giấy phép.
b) Địa chỉ tiếp nhận
đơn đề nghị quy định tại khoản 2, Điều 10 của Thông tư này.
c) Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép nhập
khẩu nhận được đơn đề nghị, cơ quan cấp giấy phép cấp bản sao (đối với trường
hợp a) hoặc cấp lại giấy phép nhập khẩu (đối với các trường hợp b, c, d) cho
người nhập khẩu.
Điều
12. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8
năm 2011 và thay thế Thông tư số 02/2006/TT-BBCVT ngày 24/4/2006 của Bộ Bưu
chính, Viễn thông Hướng dẫn thi hành Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng
hoá với nước ngoài đối với hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu
chính, Viễn thông.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Bưu chính, Cục trưởng Cục
Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông, Thủ trưởng các đơn vị
liên quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ
chức, cá nhân phản ảnh về Bộ Thông tin và Truyền thông để kịp thời giải
quyết./.
Nơi nhận:
-
Như
khoản 2
Điều
12;
- Văn phòng
Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ
quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các
tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng,
các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra
văn bản (Bộ Tư pháp);
- TTĐT, Công báo;
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Hưng
|