BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 14/2010/TT-BXD
|
Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2010
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN
PHẨM, HÀNG HOÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG GẠCH ỐP LÁT
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá số 05/2007/QH12
ngày 21/11/2007 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03/8/2009 quy định sửa đổi một số điều của
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 19/2009/TT-BKHCN ngày 30/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ về Quy định các biện pháp quản lý chất lượng đối với sản phẩm, hàng
hoá cần tăng cường quản lý trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường;
Căn cứ yêu cầu quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng gạch ốp
lát đảm bảo an toàn cho sử dụng trong xây dựng, Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy
định như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng
hoá vật liệu xây dựng gạch ốp lát (gọi tắt là sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát)
thuộc Nhóm 2 theo quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá, bao gồm danh
mục sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát có yêu cầu đảm bảo an toàn chất lượng,
căn cứ để kiểm tra chất lượng và công tác quản lý đảm bảo chất lượng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh trong nước, nhập khẩu và cơ quan quản lý nhà nước có liên quan
đến sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát tại Việt Nam.
Điều 3. Danh mục sản phẩm, hàng hoá gạch ốp
lát có yêu cầu đảm bảo an toàn chất lượng và căn cứ kiểm tra chất lượng
1. Danh mục sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát có yêu cầu
đảm bảo an toàn chất lượng và căn cứ kiểm tra chất lượng tương ứng được quy định
trong Bảng Danh mục sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát yêu cầu đảm bảo an toàn chất
lượng tại Phụ lục 1 (gọi tắt là Bảng Danh mục) ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Chất lượng sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát sản xuất trong
nước và nhập khẩu nêu tại cột 1 ở Bảng Danh mục yêu cầu phải đảm bảo phù hợp với
các quy định tương ứng nêu tại cột 2, cột 3 và cột 4 ở Bảng Danh mục.
Điều 4. Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá gạch ốp
lát
1. Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát sản xuất
trong nước:
a) Các tổ chức, cá nhân sản xuất trong nước sản phẩm, hàng
hoá gạch ốp lát nêu tại cột 1 ở Bảng Danh mục phải công bố chất lượng phù hợp với
quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này (gọi tắt là công bố hợp quy).
b) Các tổ chức, cá nhân sản xuất trong nước phải có hệ thống
kiểm soát chất lượng phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001/ISO 9001 còn thời hạn
hiệu lực.
c) Đối với các sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát sản xuất
trong nước nêu ở cột 1 ở Bảng Danh mục, ngoài công bố hợp quy còn phải được
đánh giá cấp chứng chỉ chứng nhận chất lượng phù hợp với quy định tại điểm đ
khoản này được thực hiện bởi tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ Xây dựng chỉ định
(gọi tắt là chứng nhận hợp quy).
d) Công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát sản
xuất trong nước dựa trên một trong hai căn cứ sau đây:
- Kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất trong
nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá phù hợp với quy định nêu tại khoản 2 Điều
3 Thông tư này trên cơ sở kết quả thử nghiệm của phòng thử nghiệm của tổ chức
đánh giá sự phù hợp do Bộ Xây dựng chỉ định;
- Kết quả thử nghiệm mẫu đại diện lô sản phẩm, hàng hoá phù
hợp với quy định nêu tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này được thực hiện bởi tổ chức
đánh giá sự phù hợp do Bộ Xây dựng chỉ định.
đ) Yêu cầu để chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm, hàng hoá
gạch ốp lát sản xuất trong nước gồm:
- Bản công bố hợp quy theo quy định nêu tại điểm a khoản
này;
- Bản sao giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng của nhà
sản xuất sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001/ISO 9001 còn thời hạn
hiệu lực;
- Kết quả thử nghiệm mẫu đại diện lô sản phẩm, hàng hoá phù
hợp với quy định nêu tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này được thực hiện bởi tổ chức
đánh giá sự phù hợp do Bộ Xây dựng chỉ định.
2. Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát nhập
khẩu:
a) Khi nhập khẩu vào Việt Nam các sản phẩm, hàng hoá gạch ốp
lát nêu tại cột 1 ở Bảng Danh mục, người nhập khẩu phải công bố chất lượng phù
hợp với quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này (công bố hợp quy).
b) Trên sản phẩm hoặc bao bì sản phẩm và tài liệu về sản phẩm
phải gắn dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp cho sản phẩm.
c) Người nhập khẩu phải cung cấp cho cơ quan hải quan tại cửa
khẩu các tài liệu sau:
- Bản sao giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng của
nhà sản xuất ra sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001/ISO 9001 còn thời
hạn hiệu lực;
- Bản chứng nhận hợp quy và kết quả thử nghiệm chất lượng mẫu
đại diện lô sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát tại cửa khẩu phù hợp với quy định
nêu tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này được thực hiện bởi tổ chức đánh giá sự phù
hợp do Bộ Xây dựng chỉ định.
d) Công bố hợp quy sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát nhập khẩu
dựa trên một trong hai căn cứ sau đây:
- Kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân nhập khẩu về chất
lượng sản phẩm, hàng hoá phù hợp với quy định nêu tại khoản 2 Điều 3 Thông tư
này trên cơ sở kết quả thử nghiệm của phòng thử nghiệm của tổ chức đánh giá sự
phù hợp do Bộ Xây dựng chỉ định;
- Kết quả thử nghiệm chất lượng mẫu đại diện lô sản phẩm,
hàng hoá tại cửa khẩu nhập phù hợp với quy định nêu tại khoản 2 Điều 3 Thông tư
này được thực hiện bởi tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ Xây dựng chỉ định.
đ) Yêu cầu để chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm, hàng hoá
gạch ốp lát nhập khẩu gồm:
- Bản công bố hợp quy theo quy định tại điểm a khoản này;
- Bản sao giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng của
nhà sản xuất ra sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001/ISO 9001 còn thời
hạn hiệu lực;
- Kết quả thử nghiệm chất lượng mẫu đại diện lô sản phẩm,
hàng hoá tại cửa khẩu nhập phù hợp với quy định nêu tại khoản 2 Điều 3 Thông tư
này được thực hiện bởi tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ Xây dựng chỉ định.
e) Các sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát nêu tại cột 1 ở Bảng
Danh mục do doanh nghiệp trong các khu chế xuất sản xuất cung cấp cho thị trường
trong nước được áp dụng quy định quản lý chất lượng như đối với sản phẩm, hàng
hoá gạch ốp lát nhập khẩu.
3. Quy định về lấy mẫu kiểm tra như sau:
- Mẫu để kiểm tra, đánh giá sự phù hợp được lấy khách quan,
đại diện cho lô sản phẩm, hàng hoá cùng loại. Mẫu lấy để kiểm tra được niêm
phong, có xác nhận của đại diện doanh nghiệp và đại diện tổ chức đánh giá sự
phù hợp được Bộ Xây dựng chỉ định thực hiện. Trong trường hợp nhập khẩu, mẫu lấy
để kiểm tra còn có xác nhận của cơ quan hải quan tại cửa khẩu nhập.
- Cỡ lô sản phẩm, hàng hoá : không lớn hơn 1500 m2.
- Số lượng mẫu cần lấy theo mỗi lô hàng được quy định tương
ứng với sản phẩm, hàng hoá nêu tại cột 4 ở Bảng Danh mục.
4. Danh sách các tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ Xây dựng
chỉ định thực hiện thử nghiệm, giám định và chứng nhận hợp quy chất lượng sản
phẩm, hàng hoá gạch ốp lát được nêu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư
này và sẽ được thông báo cập nhật bổ sung trên website Bộ Xây dựng.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường - Bộ Xây dựng là đầu
mối giúp Bộ trưởng Bộ Xây dựng quản lý hoạt động của các tổ chức đánh giá sự
phù hợp chất lượng sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát theo quy định.
2. Vụ Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng là đầu mối giúp Bộ
trưởng Bộ Xây dựng phối hợp với các Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các cơ quan chức năng liên quan tổ chức triển khai công tác quản
lý chất lượng trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu sản phẩm, hàng hoá gạch ốp
lát theo quy định, kiểm tra và giám sát việc thực hiện Thông tư này.
3. Các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trong nước, nhập
khẩu sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định
của Thông tư này.
4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày
ký.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Xây dựng để nghiên cứu,
hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng
Chính phủ (để b/c) ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Xây dựng các tỉnh,
TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản
- Bộ Tư pháp;
- Tổng cục Hải quan
- Bộ Tài chính;
- Công báo; Website Chính phủ, Website Bộ Xây dựng;
- Lưu: VP, PC, VLXD, KHCN&MT (5b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trần Nam
|
PHỤ LỤC
1
BẢNG DANH MỤC SẢN PHẨM,
HÀNG HOÁ GẠCH ỐP LÁT
CÓ YÊU
CẦU ĐẢM BẢO AN TOÀN CHẤT LƯỢNG VÀ CĂN CỨ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2010/TT-BXD ngày 20/8/2010 Quy định về quản
lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng gạch ốp lát)
Tên sản phẩm, hàng hoá
|
Căn cứ kiểm tra chất lượng
|
Chỉ tiêu chất lượng
|
Tiêu chuẩn Quốc gia về
yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu chuẩn Quốc gia về
phương pháp thử
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1. Gạch
gốm ốp lát ép bán khô, gồm:
-
Gạch ceramic ốp lát (có men);
-
Gạch gốm granít hay granít nhân tạo (có men hoặc không có men);
-
Gạch gốm mozaic ép bán khô;
-
Gạch cotto ép bán khô.
|
1. Sai lệch kích thước, hình
dạng và Chất lượng bề mặt
|
TCVN 7745 : 2007 Gạch gốm ốp lát ép bán khô – Yêu cầu kỹ thuật
|
TCVN
6415-1÷18 : 2005 Gạch gốm ốp lát –
Phương pháp thử
(theo
phương pháp thử tương ứng)
Số
lượng mẫu: 10 viên và tối thiểu 2 m2.
|
2. Độ hút nước
|
3. Độ bền uốn
|
4. Độ
bền mài mòn sâu (đối với gạch không phủ men)
|
5. Độ
bền mài mòn bề mặt men (đối với gạch phủ men)
|
6. Hệ
số giãn nở nhiệt dài
|
7. Hệ
số giãn nở ẩm
|
2. Gạch
gốm ốp lát đùn dẻo, gồm:
-
Gạch cotto (1 lớp hoặc 2 lớp, không có men hoặc có men);
-
Gạch gốm mozaic đùn dẻo.
|
1.
Sai lệch kích thước, hình dạng và Chất lượng bề mặt
|
TCVN
7483 : 2005 Gạch gốm ốp lát đùn dẻo –
Yêu cầu kỹ thuật
|
TCVN 6415-1÷18 :
2005
Gạch
gốm ốp lát – Phương pháp thử
(theo
phương pháp thử tương ứng)
Số
lượng mẫu: 10 viên và tối thiểu 2 m2.
|
2. Độ hút nước
|
3. Độ bền uốn
|
4. Độ
bền mài mòn sâu (đối với gạch không phủ men)
|
5. Độ
bền mài mòn bề mặt men (đối với gạch phủ men).
|
6. Hệ
số giãn nở nhiệt dài
|
7. Hệ
số giãn nở ẩm
|
3.
Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ
|
1. Độ hút nước
|
TCVN
8057 : 2009 “Đá ốp lát nhân tạo trên cơ
sở chất kết dính hữu cơ”
|
TCVN
8057 : 2009 “Đá ốp lát nhân tạo trên cơ
sở chất kết dính hữu cơ”.
(theo
phương pháp thử tương ứng)
Số
lượng mẫu: 05 tấm/viên nguyên.
|
2. Độ bền uốn
|
3. Độ cứng vạch bề mặt
|
4. Độ chịu mài mòn sâu
|
4. Gạch
terrazzo:
|
1. Độ hút nước
|
TCVN 7744 : 2007 “Gạch terrazzo”
|
TCVN
7744 : 2007 “Gạch terrazzo”
(theo
phương pháp thử tương ứng)
Số
lượng mẫu: 05 viên nguyên
|
2. Độ bền uốn
|
3. Độ cứng vạch bề mặt
|
4. Độ chịu mài mòn sâu
|
5. Đá ốp lát tự nhiên, gồm:
- Đá granít ốp lát;
-
Đá hoa hay marble ốp lát;
-
Đá vôi hay calcit ốp lát
|
1. Độ bền uốn
|
TCVN 4732 : 2007 “Đá ốp lát tự nhiên”
|
TCVN
4732 : 2007 “Đá ốp lát tự nhiên” (theo
phương pháp thử tương ứng)
Số
lượng mẫu: 05 mẫu đại diện có kích thước 100x200 (mm)
|
2. Độ
cứng vạch bề mặt
|
3. Độ
chịu mài mòn sâu
|
PHỤ LỤC
2
DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC
ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ GẠCH ỐP LÁT DO BỘ XÂY DỰNG CHỈ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số
14/2010/TT-BXD ngày 20/8/2010 Quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá
vật liệu xây dựng gạch ốp lát)
TT
|
Tên tổ chức đánh giá sự phù hợp chất lượng
|
Địa chỉ
|
1
|
Viện Vật liệu xây dựng
- Bộ Xây dựng
|
- Số 235, Đường Nguyễn Trãi,
Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
|
|
|
- Chi nhánh: Số 129A Đường Trần Não,
Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh.
|
2
|
Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3 - Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học và Công nghệ
|
- Số 49 Đường Pasteur,
Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
|