2.1. Nhà chung cư được phân
thành các hạng như sau:
a) Nhà chung cư hạng 1 (cao cấp)
là hạng có chất lượng sử dụng cao nhất; đảm bảo yêu cầu về quy hoạch, kiến
trúc, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, chất lượng hoàn thiện, trang thiết
bị và điều kiện cung cấp dịch vụ quản lý sử dụng đạt mức độ hoàn hảo;
b) Nhà chung cư hạng 2 là hạng
có chất lượng sử dụng cao; đảm bảo yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội, chất lượng hoàn thiện, trang thiết bị và điều kiện cung
cấp dịch vụ quản lý sử dụng đạt mức độ tương đối hoàn hảo;
c) Nhà chung cư hạng 3 là hạng
có chất lượng sử dụng khá cao; đảm bảo yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội, chất lượng hoàn thiện, trang thiết bị và điều kiện
cung cấp dịch vụ quản lý sử dụng đạt mức độ khá;
d) Nhà chung cư hạng 4 là hạng
có chất lượng sử dụng trung bình; đảm bảo yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc; hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội, chất lượng hoàn thiện, trang thiết bị và điều kiện
cung cấp dịch vụ quản lý sử dụng đạt tiêu chuẩn, đủ điều kiện để đưa vào khai
thác sử dụng.
2.2. Yêu cầu cụ thể đối với từng
hạng nhà chung cư được quy định tại phụ lục kèm theo.
1. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức năng có liên quan triển khai hướng dẫn,
đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này tại địa phương.
2. Cục Quản lý nhà và thị trường
bất động sản có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên
quan của Trung ương và các địa phương hướng dẫn, triển khai thực hiện; định kỳ
tổ chức kiểm tra và đôn đốc thực hiện.
1. Thông tư này có hiệu lực sau
15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định về phân hạng nhà chung cư trước
đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành, các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư kinh doanh nhà chung cư khi
công bố hạng nhà chung cư phải căn cứ vào các quy định tại Thông tư này. Trong
quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để phối hợp nghiên cứu giải quyết./.
Chỉ tiêu
|
Các
hạng nhà ở
|
Hạng
I
|
Hạng
II
|
Hạng
III
|
Hạng
IV
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I. Yêu cầu về quy hoạch, kiến
trúc
|
1. Quy hoạch
|
|
|
|
|
1.1. Vị trí
|
- Có hệ thống giao thông bên
ngoài nhà đảm bảo các loại phương tiện giao thông đường bộ đều tiếp cận
được đến sảnh chính của công trình.
|
- Có hệ thống giao thông bên
ngoài nhà đảm bảo các loại phương tiện giao thông đường bộ đều tiếp cận
được đến sảnh chính của công trình.
|
- Có hệ thống giao thông thuận
tiện.
|
- Có hệ thống giao thông thuận
tiện.
|
1.2. Cảnh quan
|
- Có sân, vườn, thảm cỏ, cây
xanh, đường dạo thiết kế đẹp, hoàn chỉnh, thống nhất.
|
- Có sân, vườn, thảm cỏ, cây
xanh, đường dạo thiết kế đẹp, hoàn chỉnh.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
1.3. Môi trường
|
- Không gian xung quanh rộng
rãi, môi trường thoáng mát, sạch đẹp.
|
- Không gian xung quanh rộng
rãi, môi trường thoáng mát, sạch đẹp.
|
- Môi trường đảm
bảo vệ sinh.
|
- Môi trường đảm
bảo vệ sinh.
|
2. Thiết kế kiến trúc
|
|
|
|
|
2.1. Cơ cấu của
căn hộ
|
- Các không gian
chức năng tối thiểu gồm: phòng khách, phòng ngủ, khu vực bếp, phòng ăn, phòng
vệ sinh và các phòng khác;
- Mỗi căn hộ tối
thiểu có 02 khu vệ sinh;
- Phòng ngủ
chính có khu vệ sinh riêng.
|
- Các không gian
chức năng tối thiểu gồm: phòng khách, phòng ngủ, khu vực bếp, phòng ăn, phòng
vệ sinh và các phòng khác;
- Mỗi căn hộ tối
thiểu có 02 khu vệ sinh;
- Phòng ngủ chính
có khu vệ sinh riêng.
|
- Đảm bảo quy
chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
|
- Đảm bảo quy
chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
|
2.2. Diện tích căn hộ
|
- Phụ thuộc vào quy mô thiết kế,
nhưng không nhỏ hơn 70 m2;
- Diện tích phòng ngủ chính lớn
hơn 20 m2 .
|
- Phụ thuộc vào quy mô thiết kế,
nhưng không nhỏ hơn 60 m2;
- Diện tích phòng ngủ chính lớn
hơn 15 m2 .
|
- Phụ thuộc vào quy mô thiết kế,
nhưng không nhỏ hơn 50 m2;
- Diện tích phòng ngủ chính lớn
hơn 12 m2 .
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
2.3. Thông gió chiếu sáng cho
căn hộ
|
- Các phòng đều phải đảm bảo
thông gió, chiếu sáng.
- Phòng khách, phòng ngủ, bếp,
phòng ăn phải được thông gió, chiếu sáng tự nhiên
và tiếp xúc với không gian rộng rãi.
|
- Các phòng đều phải đảm bảo
thông gió, chiếu sáng.
- Phòng khách, phòng ngủ, bếp,
phòng ăn phải được thông gió, chiếu sáng tự nhiên và tiếp xúc với không gian
rộng rãi.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
2.4. Trang thiết bị vệ sinh
trong căn hộ
|
- Thiết bị tối thiểu gồm: chậu
rửa mặt, bồn cầu, thiết bị vệ sinh phụ nữ, vòi tắm hoa sen, bồn tắm nằm hoặc
đứng.
- Các thiết bị cấp nước có hai
đường nước nóng và nước lạnh.
|
- Thiết bị tối thiểu gồm: chậu
rửa mặt, bồn cầu, thiết bị vệ sinh phụ nữ, vòi tắm hoa sen, bồn tắm nằm hoặc
đứng.
- Các thiết bị tắm, rửa có hai
đường nước nóng và nước lạnh.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
2.5. Cầu thang
|
Có thang máy, thang bộ, thang
thoát hiểm.
|
Có thang máy, thang bộ, thang
thoát hiểm.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
2.5.1. Cầu thang
bộ
|
- Chiếu tới của
mỗi đợt thang phục vụ tối đa 04 căn hộ.
|
- Chiếu tới của
mỗi đợt thang phục vụ tối đa 06 căn hộ.
|
- Chiếu tới của
mỗi đợt thang phục vụ tối đa 08 căn hộ.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
2.5.2. Thang máy
|
- Đảm bảo vận chuyển đồ đạc,
băng ca cấp cứu;
- Mỗi thang phục vụ tối đa
không quá 40 căn hộ.
|
- Đảm bảo vận chuyển đồ đạc,
băng ca cấp cứu;
- Mỗi thang phục vụ tối đa
không quá 50 căn hộ.
|
- Đảm bảo vận chuyển đồ đạc,
băng ca cấp cứu;
- Mỗi thang phục vụ tối đa
không quá 60 căn hộ.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
2.6. Chỗ để xe
|
- Có chỗ để xe (trong hoặc
ngoài nhà) đảm bảo tiêu chuẩn và được trông giữ bảo vệ an toàn.
- Mỗi căn hộ tối thiểu có 1,5
chỗ để ô tô.
|
- Có chỗ để
xe (trong và ngoài nhà) đảm bảo tiêu chuẩn và được trông giữ bảo vệ an toàn.
- Mỗi căn hộ có tối thiểu 1 chỗ
để ô tô.
|
- Có chỗ để xe đảm bảo tiêu chuẩn
và được trông giữ bảo vệ an toàn.
|
- Có chỗ để xe đảm bảo tiêu
chuẩn và được trông giữ bảo vệ an toàn.
|
II. Yêu cầu về hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội của khu ở
|
1. Hạ tầng kỹ
thuật
|
|
|
|
|
1.1. Hệ thống giao thông
|
- Hệ thống giao thông đồng bộ
và đảm bảo tiêu chuẩn cứu hỏa, cứu nạn.
|
- Hệ thống giao thông đồng bộ
và đảm bảo tiêu chuẩn cứu hỏa, cứu nạn.
|
- Giao thông thuận tiện
và đảm bảo tiêu chuẩn cứu hỏa, cứu nạn.
|
- Giao thông thuận tiện
và đảm bảo tiêu chuẩn cứu hỏa, cứu nạn.
|
1.2. Hệ thống cấp điện
|
- Có hệ thống cấp điện dự
phòng đảm bảo cho sinh hoạt công cộng và thắp sáng trong căn hộ khi mất điện
lưới quốc gia.
|
- Có hệ thống cấp điện dự
phòng đảm bảo cho sinh hoạt công cộng khi mất điện lưới quốc gia.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
1.3. Hệ thống cấp,
thoát nước
|
- Hệ thống thiết
bị cấp, thoát nước đầy đủ, đồng bộ, đảm bảo vệ sinh và vận hành thông suốt
(24 giờ trong ngày).
|
- Hệ thống thiết
bị cấp thoát nước đầy đủ, đồng bộ, đảm bảo vệ sinh và vận hành thông suốt
(24 giờ trong ngày).
|
- Đảm bảo quy
chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
|
- Đảm bảo quy
chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
|
1.4. Hệ thống thông tin liên lạc
|
- Có hệ thống đảm bảo cung cấp
dịch vụ truyền hình, điện thoại, internet tiên tiến, hiện đại; đảm bảo điều
kiện vận hành thông suốt.
|
- Có hệ thống đảm bảo cung cấp
dịch vụ truyền hình, điện thoại, internet tiên tiến, hiện đại; đảm bảo điều
kiện vận hành thông suốt.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
1.5. Hệ thống
phòng chống cháy nổ
|
- Có hệ thống
thiết bị cảm ứng tự động báo cháy, chữa cháy, hệ thống tín hiệu, thông tin
khi có hỏa hoạn trong căn hộ và khu vực sử dụng chung.
|
- Có hệ thống
thiết bị cảm ứng tự động báo cháy, chữa cháy, hệ thống tín hiệu, thông tin
khi có hỏa hoạn trong khu vực sử dụng chung.
|
- Đảm bảo quy
chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
|
- Đảm bảo quy
chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
|
1.6. Hệ thống
thu gom và xử lý rác
|
- Có thùng chứa
rác nơi công cộng;
- Hệ thống thu rác
trong nhà, xử lý rác đảm bảo vệ sinh và cách ly với khu vực sảnh tầng, sảnh
chính.
|
- Có thùng chứa
rác nơi công cộng;
- Hệ thống thu
rác trong nhà, xử lý rác đảm bảo vệ sinh và cách ly với khu vực sảnh tầng, sảnh
chính.
|
- Có thùng chứa
rác nơi công cộng;
- Hệ thống thu rác trong nhà.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
2. Hạ tầng xã hội
|
|
|
|
|
Các công trình hạ tầng xã hội
|
- Hạ tầng xã hội đồng bộ với
chất lượng cao, có đầy đủ các công trình (giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông cơ sở, văn hoá thông tin, dịch vụ thương mại, thể dục thể thao, không
gian dạo chơi, thư giãn...) trong bán kính 500 m;
- Có khu vui chơi giải trí
ngoài trời rộng rãi; sân, vườn, đường dạo được thiết kế đẹp.
|
- Hạ tầng xã hội đồng bộ, có đầy
đủ các công trình (giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông cơ sở, văn hoá thông
tin, dịch vụ thương mại, thể dục thể thao, không gian dạo chơi, thư giãn...)
trong bán kính 500 m;
- Có khu vui chơi giải trí
ngoài trời rộng rãi; sân, vườn, đường dạo được thiết kế đẹp.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành;
- Sử dụng các công trình của
khu vực.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành;
- Sử dụng các công trình của
khu vực.
|
III. Yêu cầu về chất lượng
hoàn thiện
|
1. Vật tư, vật liệu dùng để
xây dựng và hoàn thiện
|
- Sử dụng các loại vật tư, vật
liệu có chất lượng cao tại thời điểm xây dựng.
|
- Sử dụng
các loại vật tư, vật liệu có chất lượng tốt tại thời điểm xây dựng.
|
- Sử dụng các loại
vật tư, vật liệu có chất lượng khá tại thời điểm xây dựng.
|
- Đảm bảo quy
chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
|
2. Trang thiết bị
gắn liền với nhà
|
- Sử dụng các
trang thiết bị có chất lượng cao tại thời điểm xây dựng.
|
- Sử dụng các
trang thiết bị có chất lượng tốt tại thời điểm xây dựng.
|
Sử dụng các
trang thiết bị có chất lượng khá tại thời điểm xây dựng.
|
- Sử dụng các
trang thiết bị có chất lượng trung bình tại thời điểm xây dựng.
|
IV. Yêu cầu về
chất lượng dịch vụ quản lý sử dụng
|
|
|
|
1. Bảo vệ an ninh
|
- Có hệ thống camera kiểm soát
trong các sảnh, hành lang, cầu thang.
- Có nhân viên bảo
vệ tại các lối ra vào 24/24 h trong ngày.
|
- Có nhân viên bảo
vệ tại các khu vực công cộng.
|
- Có nhân viên bảo
vệ lối ra vào chính.
|
- Thực hiện theo
quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư.
|
2. Vệ sinh
|
- Thường xuyên quét dọn, lau rửa,
hút bụi các khu vực công cộng, đảm bảo vệ sinh.
|
- Thường xuyên quét dọn, lau rửa,
hút bụi các khu vực công cộng, đảm bảo vệ sinh.
|
- Đảm bảo vệ sinh.
|
- Đảm bảo vệ sinh.
|
3. Chăm sóc cảnh quan
|
- Đảm bảo chăm sóc cây xanh,
sân, vườn, đường nội bộ luôn sạch đẹp.
|
- Đảm bảo chăm sóc cây xanh,
sân, vườn, đường nội bộ luôn sạch đẹp.
|
- Đảm bảo vệ sinh.
|
- Đảm bảo vệ sinh.
|
4. Quản lý vận
hành
|
- Bảo dưỡng, sửa
chữa hư hỏng kịp thời.
|
- Bảo dưỡng, sửa
chữa hư hỏng kịp thời.
|
- Thực hiện theo
quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư.
|
- Thực hiện theo
quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư.
|