Thông tư 14/2006/TT-BNN hướng dẫn tạm thời chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo ngành kiểm lâm địa phương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 14/2006/TT-BNN |
Ngày ban hành | 07/03/2006 |
Ngày có hiệu lực | 09/04/2006 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Cao Đức Phát |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2006/TT-BNN |
Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2006 |
HƯỚNG DẪN TẠM THỜI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO NGÀNH KIỂM LÂM ĐỊA PHƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối vớí cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang;
Sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ tại công văn số 3749/BNV-TL ngày 22/12/2005, Bộ
Tài chính tại công văn số 12782/BTC-PC ngày 10/10/2005, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo
ngành klểm lâm địa phương như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo áp dụng đối với công chức được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo trong các Chi cục Kiểm lâm ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Chi cục kiểm lâm).
2. Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của các Chi cục kiểm lâm được xác định căn cứ vào việc phân hạng các Chi cục kiểm lâm.
3. Việc áp dụng chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo ngành kiểm lâm địa phương được thực hiện như hướng dẫn tại Thông tư số 02/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ, công chức, viên chức và mục II, Thông tư số 83/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương và chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức.
II. PHÂN HẠNG CHI CỤC KIỂM LÂM
1. Các Chi cục kiểm lâm được phân làm 2 hạng:
Chi cục loại I là Chi cục có số điểm đạt từ 85 điểm đến 100 điểm.
Chi cục loại II là Chi cục có số điểm đạt dưới 85 điểm.
Riêng đối với Chi cục Kiểm lâm thành phố Hà Nội, Chi cục Kiểm lâm thành phố Hồ Chí Minh được xếp loại I (không phụ thuộc vào số điểm).
2. Nội dung tính điểm theo các tiêu chuẩn như sau:
a/ Chỉ tiêu diện tích có rừng (chiếm 60% tổng số điểm):
- ³150.000 ha được 60 điểm
- < 150.000 ha được 50 điểm
b/ Số đầu mối quản lý như Hạt kiểm lâm, Hạt phúc kiểm lâm sản, Đội kiểm lâm cơ động (chiếm 20% tổng số điểm):
- ³9 đầu mối được 20 điểm
- < 9 đầu mối được 15 điểm
c/ Số lao động (chiếm 20% tổng sổ đlểm):
- ³150 người được 20 điểm
- < 150 người được 15 điểm.
III. HỆ SỐ PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO:
Số TT |
Chức danh lãnh đạo |
Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo |
Ghi chú |
|
Chi cục loại I |
Chi cục loại II |
|||
1 |
Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm |
0,8 |
0,7 |
|
2 |
Phó Chi cục trưởng Chi Cục Kiểm lâm |
0,6 |
0,5 |
|
3 |
Trưởng phòng, Đội trưởng Đội kiểm lâm cơ động thuộc Chi Cục Kiểm lâm |
0,4 |
0,4 |
|
4 |
Phó Trưởng phòng, Đội phó Đội kiểm lâm cơ động thuộc Chi Cục Kiểm lâm |
0,3 |
0,3 |
|
5 |
Hạt trưởng Hạt kiểm lâm, Hạt trưởng Hạt phúc kiểm lâm sản |
0,4 |
0,4 |
|
6 |
Phó Hạt trưởng Hạt kiểm lâm, Phó Hạt trưởng Hạt phúc kiểm lâm sản |
0,3 |
0,3 |
|
7 |
Trạm trưởng Trạm kiểm lâm |
0,25 |
0,25 |
|
8 |
Phó Trạm trưởng Trạm kiểm lâm |
0,15 |
0,15 |
|
IV. HIỆU LỰC THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo.