Thông tư 1350-KCM/TT-1995 hướng dẫn NĐ 02/CP-1995 đối với hàng hoá là hàng hoá chất độc mạnh, chất phóng xạ, phế liệu, phế thải kim loại và phế liệu, phế thải có hoá chất độc hại và một số loại vật tư kỹ thuật cao cấp kinh doanh có điều kiện ở thị trường trong nước do Bộ Khoa học,công nghệ và môi trường ban hành

Số hiệu 1350-KCM/TT
Ngày ban hành 02/08/1995
Ngày có hiệu lực 02/08/1995
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
Người ký Phạm Khôi Nguyên
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thương mại

BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1350-KCM/TT

Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 1995

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 1350-KCM/TT NGÀY 02 THÁNG 8 NĂM 1995 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 02/CP NGÀY 5/1/1995 CỦA CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA LÀ HOÁ CHẤT ĐỘC MẠNH, CHẤT PHÓNG XẠ,PHẾ LIỆU, PHẾ THẢI KIM LOẠI VÀ PHẾ LIỆU, PHẾ THẢI CÓ HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI VÀ MỘT SỐ LOẠI VẬT TƯ KỸ THUẬT CAO CẤP KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN Ở THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC

Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22/5/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Căn cứ Nghị định 02/CP ngày 5/1/1995 của Chính phủ quy định về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thương mại có điều kiện ở thị trường trong nước;
Sau khi có sự thoả thuận của các bộ Thương mại, Y tế, Công nghiệp nặng, Công nghiệp nhẹ, Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm.
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn thực hiện đối với các hàng hoá là hoá chất độc mạnh; chất phóng xạ; phế liệu, phế thải kim loại và phế liệu, phế thải có hoá chất độc hại và một số loại vật tư kỹ thuật cao cấp kinh doanh có điều kiện ở thị trường trong nước như sau:

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Thông tư này áp dụng đối với các hàng hoá là hoá chất độc mạnh: chất phóng xạ; phế liệu, phế thải kim loại; phế liệu, phế thải có hoá chất độc hại và một số loại vật tư kỹ thuật cao cấp kinh doanh có điều kiện ở thị trường trong nước.

Mọi tổ chức và cá nhân khi hoạt động kinh doanh thương mại (sau đây gọi tắt là chủ kinh doanh) hàng hoá này, không phân biệt thành phần kinh tế của Việt Nam hay nước ngoài đều phải thực hiện các quy định của Thông tư này.

1.2. Danh mục hàng hoá kinh doanh có điều kiện và các điều kiện kinh doanh cụ thể được quy định trong phụ lục số 1.1; 1.2; 1.3; 1.4 của Thông tư này.

Danh mục này có thể được Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường công bố bổ sung hoặc sửa đổi tùy theo tình hình cụ thể sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Thương mại.

2. THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH

2.1. Chủ kinh doanh muốn được kinh doanh hàng hoá quy định tại Thông tư này phải chuẩn bị đầy đủ các điều kiện và lập hồ sơ để cơ quan có thẩm quyền kiểm tra xem xét, cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

2.2. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:

2.2.1. Đối với chủ kinh doanh cho tới ngày Thông tư này có hiệu lực chưa được cấp đăng ký kinh doanh hoặc muốn bổ sung đăng ký kinh doanh, hồ sơ bao gồm:

1) Bản sao (có công chứng) quyết định hoặc giấy phép thành lập.

2) Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (theo mẫu ở phụ lục số 2.1).

3) Bản kê khai về địa điểm kinh doanh, thiết bị kỹ thuật và trang bị phòng hộ lao động và an toàn, nhân viên kinh doanh (theo mẫu phụ lục số 3).

Đối với chủ kinh doanh hàng hoá phế liệu, phế thải kim loại và phế liệu phế thải có hoá chất độc hại chỉ kê khai về địa điểm kinh doanh.

Đối với doanh nghiệp kinh doanh vật tư kỹ thuật cao cấp chỉ kê khai về thiết bị kỹ thuật và trang bị phòng hộ, nhân viên kinh doanh.

4) Các giấy tờ chứng nhận sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê mua bán nhà đất hợp pháp nơi đặt địa điểm kinh doanh; văn bằng về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của các nhân viên kinh doanh... (tương ứng với bản kê khai theo khoản 3) trên đây.

2.2.2. Đối với chủ kinh doanh đã có đăng ký kinh doanh trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề, hồ sơ như quy định trong điểm 2.2.1 trong đó thay cho bản sao quyết định hoặc giấy phép thành lập là bản sao (có công chứng) đăng ký kinh doanh.

2.2.3. Trường hợp chủ kinh doanh có nhiều điểm kinh doanh cùng một loại hàng hoá kinh doanh có điều kiện, mỗi điểm kinh doanh phải có hồ sơ riêng theo quy định tại Thông tư này.

2.2.4. Đối với chủ kinh doanh đã có đăng ký kinh doanh, đã được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề nếu hoàn toàn phù hợp với các điều kiện quy định tại Thông tư này thì không phải làm lại thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Nếu chưa đảm bảo một trong các điều kiện tương ứng đã quy định tại Thông tư này thì phải bổ sung đầy đủ.

Trường hợp này, chủ kinh doanh phải làm thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh để đổi chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề đã được cấp trước đây lấy giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

Hồ sơ xin chuyển đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gồm:

- Đơn xin đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo mẫu phụ lục 2.2

- Chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề.

2.3 Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

2.3.1 Cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp giấy chứng nhận (gọi tắt là cơ quan chứng nhận) đủ điều kiện kinh doanh là:

a) Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên địa bàn đặt trụ sở chính của chủ kinh doanh đối với hàng hoá chất độc mạnh, phế liệu, phế thải kim loại và phế liệu, phế thải có hoá chất độc hại, một số vật tư kỹ thuật cao cấp.

[...]